• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

Ngày soạn : 29/12/2017

Ngày dạy : Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2018 Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.

2. Kĩ năng: Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học.

3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu, phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(3’)

-Kể tên các bài đạo đức đẫ học từ giữa học kì I ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs ôn tập(9')

- Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

- Em hãy nêu những việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ.

- Tại sao phải kính trọng thầy cô giáo?

- Hãy kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Vì sao chúng ta phải yêu lao động ? Nêu những biểu hiện yêu lao động, lười lao động ?

- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS c. Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức.

Bài 1(8’)

1. Cách ứng xử của các bạn trong những tình huống dưới đây là đúng hay sai ? Vì sao ?

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.

a) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Hà đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn

- 2 học sinh trả lời.

- Nhận xét

- Hs làm việc cả lớp - Nối tiếp phát biểu.

- Hs liên hệ thực tế rồi phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs làm việc cá nhân.

- HS giơ thẻ màu, giải thích - Nhận xét, bổ sung.

(2)

mặt để mẹ rửa cho mát. Hà còn nhanh nhẹn giúp mẹ mang túi vào nhà.

b) Gặp hai thầy giáo, Hùng chỉ chào thầy giáo đang dạy mình.

c) Thấy cô giáo bê nhiều đồ dùng học tập, Lan vội chạy đến: Cô ơi để con cầm đỡ cho.

d) Chiều nay, cả lớp đi lao động trồng cây ở vườn trường. Vì ngại trời mưa Thảo xin phép cô nghỉ với lí do bị ốm.

-GV nhận xét.

- Những phẩm chất đáng quý ở mỗi người : Kính yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy cô giáo; yêu lao động.

2. Hãy thảo luận và đóng vai xử lí các tình huống sau (15')

a) Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục giảng bài.

Em sẽ làm gì ?

b) Chiều nay, Trung đang nhổ cỏ ngoài vườn thì Lâm sang rủ đi đá bóng. Thấy Trung ngần ngại, Lâm bảo: ''Để đấy mai nhổ cũng được có sao đâu ?''.

Theo em, Trung sẽ ứng xử như thế nào ?

c) Em đang ngồi học bài. Em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo:'' Hôm nay bà đau lưng quá.'' Khi đó em sẽ làm gì - Gv chia lớp thành 6 nhóm; các nhóm đóng vai xử lí tình huống để thể hiện nội dung của 3 bài đạo đức đã ôn:

Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy cô giáo; Yêu lao động.

- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo? Hiếu thảo với ông bà, cha mệ, Yêu lao động.

- Liên hệ giáo dục

- Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Về thực hiện tốt, chuẩn bị bài sau.

.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

-Các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét.

(3)

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số trường hợp đơn giản.

- HSNK làm thêm được bài tập 3, 4.

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS lên bảng làm.

+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

+ Trong những số sau, những số nào chia hết cho 5: 2936; 3720; 376505;

20180; 229761.

- GV chấm VBT - Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dấu hiệu chia hết cho 9

- Yêu cầu HS tìm những số chia hết cho 9 Em đã tìm những số chia hết cho 9 như thế nào?

- Em hãy đọc lại những số này!

- Em có nhận xét gì về đặc điểm của số chia hết cho 9?

- Cho ví dụ ?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 không ta có thể dựa vào điều gì?

- Yêu cầu HS tìm những số không chia hết cho 9

- Em có nhận xét gì về đặc điểm của số không chia hết cho 9?

- Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?

- Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?

- GV kết luận 3. Luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở

- 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe

- 36; 27; 477, 108, 324…

- Em chia thử, vận dụng vào bảng chia 9.

- 2 HS đọc lại

- Tổng các số đó chia hết cho 9.

- 36 có 3 + 6 = 9; 9 chia hết cho 9.

- 108 có 1 + 0 + 8 = 9; 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- 473; 3927; 2076; ...

- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

- Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải

- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó - 3 - 4 HS đọc lại

- 1 HS đọc

- Lớp làm vào vở

- 2 - 3 HS đọc và giải thích cách làm:

(4)

- Yêu cầu HS trình bày kết quả và giải thích cách làm!

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 2: Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm miệng

- Nêu cách tìm những số không chia hết cho 9

- Nhận xét - tuyên dương.

Bài 3: GV hướng dẫn HS làm Bài 4: GV hướng dẫn HS làm C. Củng cố - dặn dò

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

- Nhận xét tiết học

Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385

- 1 HS nêu lại.

- 1 HS đọc

- Các số không chia hết cho 9 là: 96;

7853; 5554; 1097.

- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.

- HS lắng nghe làm vào vở.

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 - Lắng nghe

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 1 I. Mục tiêu

1. Kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1 - 2 câu hỏi về ND bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

2. Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên các bài Tập đọc, HTL đã học trong HKI.

- Phiếu khổ to, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng và trả lời 2 câu hỏi của nội dung bài.

- Nhận xét - đánh giá HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm trên phiếu ghi tên bài tập đọc

- GV đánh giá bài đọc của HS.

3. Làm bài tập

Bài 2: Đọc yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- Bốc thăm chọn bài đọc

- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- HS lắng nghe - 1 HS đọc

(5)

- GV phát giấy khổ to và bút dạ, yêu cầu HS làm việc N6 và hoàn thành phiếu.

- Trình bày kết quả - GV nhận xét đánh giá

- Làm việc theo phiếu theo N6

- Đại diện nhóm trình bày

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật

Ông trạng thả diều

Trinh Đường

Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu

thủy Bạch Thái Bưởi

Từ điển NVLS Việt Nam

Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn

Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện

đã trở thành danh họa vĩ đại

Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người

tìm

đường lên các vì sao

Lê.Q Long Phạm Toàn

Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao

Xi-ôn-cốp- xki

Văn hay chữ tốt

Truyện đọc (1995)

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt

Cao Bá Quát Chú Đất

Nung (phần 1,2)

Nguyễn Kiên

Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.

Chú Đất Nung Trong

quán ăn Ba cá bống

A-lếch-xây Tôn-xtôi

Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác

Bu-ra-ti-nô

Rất nhiều mặt trăng

Phơ-bơ - Trẻ em nhìn thế giới, giải thích thế giới về rất khác người lớn

Công chúa nhỏ

C. Củng cố - dặn dò

- Bài hôm nay hệ thống cho em kiến thức gì?

- Chuẩn bị tiết sau

- 1 HS nêu lại - Lắng nghe

Ngày soạn : 30/12/2017

Ngày dạy : Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2018 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu

- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số trường hợp đơn giản.

- HSNK làm thêm được bài tập 3, 4.

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học

(6)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS lên bảng làm:

+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

+ Trong những số sau, những số nào chia hết cho 9: 9936; 3720; 376507;

20181; 229761.

- GV chấm VBT - Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dấu hiệu chia hết cho 3

- Yêu cầu HS tìm những số chia hết cho 3. Em đã tìm những số chia hết cho 3 như thế nào?

- Em hãy đọc lại những số này!

- Em có nhận xét gì về đặc điểm của số chia hết cho 3?

- Cho ví dụ ?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 3 không ta có thể dựa vào điều gì?

- Yêu cầu HS tìm những số không chia hết cho 3.

- Em có nhận xét gì về đặc điểm của số không chia hết cho 3?

- Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không, ta căn cứ vào đâu?

- Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không, ta căn cứ vào đâu?

- Muốn biết 1 số có chia hết cho 3 không, ta căn cứ vào đâu?

- GV kết luận 3. Luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở

- Yêu cầu HS trình bày kết quả và giải thích cách làm!

- Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?

Bài 2: Gọi HS đọc bài

- Muốn biết số không chia hết cho 3 em

- 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét

- HS lắng nghe và ghi nhớ - Lắng nghe

- 36; 27; 933; 108; 324; 21; 42; … - Em chia thử, vận dụng vào bảng chia 3

- 2 HS đọc lại

- Tổng các số đó chia hết cho 3.

- 36 có 3 + 6 = 9; 9 chia hết cho 3.

- 108 có 1 + 0 + 8 = 9; 9 chia hết cho 3 nên 108 chia hết cho 3.

- Các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

- 473; 3922; 2076; ...

- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

- Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải.

- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó - Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó - 3 - 4 HS đọc lại

- 1 HS đọc

- Lớp làm vào vở

- 2 - 3 HS đọc và giải thích cách làm.

a) Số chia hết cho 3 là: 231; 1872;

92313.

b) Số chia hết cho 9 là: 1872; 92313.

c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231.

- 1HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 - 1HS đọc

- Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.

(7)

làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm miệng

- Nêu cách tìm những số không chia hết cho 3

- Nhận xét - tuyên dương.

Bài 3: GV hướng dẫn HS làm Bài 4: GV hướng dẫn HS làm C. Củng cố - dặn dò

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3?

- Nhận xét tiết học

- Các số không chia hết cho 3 là:

502; 6823; 55553; 641311.

- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 3.

- HS lắng nghe hướng dẫn và làm vào vở.

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Lắng nghe

--- Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Làm thí nghiệm chứng minh:

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

2.Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3.Thái độ: Hs say mê hứng thú với môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 2 cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí có những tính chất gì?

- Không khí gồm những thành phần nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy

- Gv chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng thí nghiệm

- Yêu cầu đọc mục Thực hành trang 70.

Sgk để biết cách làm.

- 2 Hs trình bày.

- Nhận xét

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm

- đọc Sgk.

(8)

- Các nhóm làm thí nghiệmnhư chỉ dẫn Sgk và quan sát sự cháy của các ngọn nến.

- Yêu cầu Hs ghi lại theo mẫu phiếu:

Kích thước lọ thuỷ tinh

Thời gian cháy

Giải thích

1, Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ

tinh nhỏ

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy.

Hoạt động 2(15’): Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

- Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí n0 này.

- Yêu cầu đọc mục Thực hành Sgk, thí nghiệmtrang 70, 71 để biết cách làm.

- Gv hướng dẫn thêm cho bằng giấy những câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe báo cáo của học sinh.

* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.

- GV liên hệ thực tế hướng dẫn học sinh vai trò của không khí đối với sự cháy:

Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn duy trì sự cháy, ta cần làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.

- Ghi lại kết quả vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- Về vị trí nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm mình.

- Đọc mục thực hành trong Sgk.

- Thực hành làm thí nghiệm.

- Báo cáo kết quả làm việc.

--- Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 2 I. Mục tiêu

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.

- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

(9)

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: Trực tiếp

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm trên phiếu ghi tên bài tập đọc

- GV đánh giá.

C. Luyện tập

Bài 2: Đọc yêu cầu của bài

- Gọi HS đọc 2 cách mở bài và kết bài trong SGK.

- Yêu cầu HS đọc truyện: Ông trạng thả diều (T 104)

- Em hãy viết:

a) Mở bài theo kiểu gián tiếp.

b) Kết bài theo kiểu mở rộng - Gọi HS đọc bài viết

D. Củng cố - dặn dò

- Bài hôm nay hệ thống cho em kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- Bốc thăm chọn bài đọc

- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- HS lắng nghe và ghi nhớ - 1 HS đọc

- Lớp đọc thầm - 1 HS đọc

- 1 HS nêu 2 cách mở bài (T 112) - 1 HS nêu 2 cách kết bài (T 122) - HS viết bài vào vở

- Nối tiếp nhau đọc các mở bài.

- Nối tiếp nhau đọc các kết bài - Nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu - Lắng nghe Buổi chiều

Thực hành toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số trường hợp đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học - Vở TH

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS lên bảng làm.

+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

- GV chấm VTH - Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét

- 1 HS đọc

- Lớp làm vào vở

(10)

- Yêu cầu HS tự làm vào vở

- Yêu cầu HS trình bày kết quả và giải thích cách làm!

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 2: Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm miệng

- Nêu cách tìm những số không chia hết cho 9

- Nhận xét - tuyên dương.

Bài 3: GV hướng dẫn HS làm Bài 4: GV hướng dẫn HS làm C. Củng cố - dặn dò

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

- Nhận xét tiết học

- 2 - 3 HS đọc và giải thích cách làm:

Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385

- 1 HS nêu lại.

- 1 HS đọc

- Các số không chia hết cho 9 là: 96;

7853; 5554; 1097.

- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.

- HS lắng nghe làm vào vở.

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 - Lắng nghe

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 – TUẦN 18

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Sự tích các loài hoa”. HS ôn tập về câu kể Ai làm gì?

2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS 3.Thái độ:Giáo dục HS biết ca ngợi về những ước mơ đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc thuộc lòng 1 bài tập đọc mà em đã được học - Nêu nội dung chính của bài

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu(1’) b. Luyện đọc(30’)

Đọc truyện: Sự tích các loài hoa.

- Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc nghắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện và hoàn thành bài tập 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

2 HS trả lời Nhận xét

1 HS đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2

(11)

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Đáp án: a- ý 3, b - ý 3, c- ý 2, d- ý 1, e - ý 1, g – ý2, h- ý 3, i- ý 3, k- ý 1, l- ý 2.

Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Qua bài học các con hiểu được điều gì?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

Nối tiếp báo cáo kết quả.

Chữa bài theo lời giải đúng.

--- Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 3 I. Mục tiêu

1. Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.

2. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: Trực tiếp

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm trên phiếu ghi tên bài tập đọc

- GV đánh giá.

C. Luyện tập Bài 2:

- Đọc yêu cầu của bài

- GV gọi 1 HS đọc bài Đôi que đan - Hai chị em làm gì?

- Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?

- Nêu những từ ngữ khó viết?

- GV đọc từ khó cho HS viết.

- Nhận xét, sửa cho HS - GV đọc mẫu bài viết - GV đọc bài cho HS viết.

- GV đọc bài cho HS soát - Chấm, chữa bài.

D. Củng cố - dặn dò

- Lắng nghe

- Bốc thăm chọn bài đọc

- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- 1 HS đọc - 1 HS đọc

- Lớp đọc thầm bài thơ.

- Hai chị em bạn nhỏ tập đan .

- Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.

- 3 - 4 HS nêu

- Lớp viết nháp, 2 HS lên bảng - Lắng nghe

- Viết bài - Soát bài

(12)

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe

--- Ngày soạn : 1/1/2018

Ngày dạy : Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, vừa chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 3, 9, vừa chia hết cho 9, vừa chia hết cho 3 trong một số trường hợp đơn giản.

- HSNK làm thêm được bài 4.

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS lên bảng làm:

+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9; 3?

+ Trong những số sau, những số nào chia hết cho 3: 9936; 3720; 376507; 20181;

229761.

- GV chấm VBT - Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm miệng

- Vì sao em biết các số đó chia hết cho 2, chia hết cho 5?

Bài 2: Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS làm miệng - Nêu cách tìm những số đó!

- Bài 2 củng cố cho em kiến thức gì?

- Nhận xét - tuyên dương.

Bài 3: Nêu yêu cầu?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- 2 HS lên bảng

- Lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc

a) Các số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 900, 3576.

b) Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355.

- 1 HS nêu lại - 1 HS đọc

a) 127, 450, 636 b) 870, 535, 765 - HS nêu

- 1 HS nêu - 1 HS nêu

a) Các số chia hết cho 3 là: 4563;

2229; 3576; 66816.

b) Các số chia hết cho 9 là: 4563;

66816.

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576

(13)

- Nhận xét. Tuyên dương Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm C. Củng cố - dặn dò

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3?

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và làm vào vở.

- 4 HS nêu lại.

- Lắng nghe

--- Lịch sử

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ___________________________

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 4 I. Mục tiêu

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.

- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai?

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

- Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: Trực tiếp

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Yêu cầu HS lên bốc thăm trên phiếu ghi tên bài tập đọc

- GV đánh giá HS.

C. Làm bài tập

Bài 2: Đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm!

- Nhận xét - yêu cầu HS đặt câu hỏi cho những từ ngữ in đậm.

D. Củng cố - dặn dò

- Lắng nghe

- Bốc thăm trọn bài đọc

- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS lắng nghe

- 1 HS đọc: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn

- Lớp đọc thầm

- 1 HS làm nhosmbangr nhóm, lớp làm vào VBT

a) Các DT, ĐT, TT trong đoạn văn là:

- Danh từ: Buổi , chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.

- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.

- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

+ Buổi chiều, xe làm gì?

+ Nắng phố huyện thế nào?

+ Ai đang chơi đùa trước sân?

- 2 - 3 HS nêu.

(14)

- Hãy nêu khái niệm về danh từ, động từ, tính từ?

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 5 I. Mục tiêu

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.

- Biết lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả 1 đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: Trực tiếp

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm trên phiếu ghi tên bài tập đọc

- GV đánh giá câu TL của HS.

C. Làm bài tập

Bài 2: Đọc yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ

- Đề bài yêu cầu gì?

a. Đây là dạng bài nào?

- Chọn đồ dùng để quan sát ghi kết quả vào nháp.

- Gọi HS đọc dàn ý.

- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộc cứng nhắc

b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.

D. Củng cố - dặn dò

- Bài hôm nay hệ thống cho em kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- 2 HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- HS lắng nghe - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - 1 HS nêu đề bài

- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- 1 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.

- HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát, ghi kết quả quan sát vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.

- Trình bày dàn ý.

- HS viết bài vào vở

- Nối tiếp nhau đọc các mở bài.

- Nối tiếp nhau đọc các kết bài - Nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu - Lắng nghe

(15)

Ngày soạn : 2/1/2018

Ngày dạy : Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2018 Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 6 I. Mục tiêu

1. Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.

2. Biết đặt câu có ý kiến nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học. Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: Trực tiếp

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm trên phiếu ghi tên bài tập đọc

- GV đánh giá bài đọc của HS.

C. Luyện tập

Bài 2: Đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm miệng

Bài 3: Nêu yêu cầu!

- Yêu cầu HS làm

- Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

- Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?

- Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?

D. Củng cố - dặn dò

- Bài hôm nay giúp em ghi nhớ kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi

- Bốc thăm chọn bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- 1 HS đọc

- HS lần lượt nêu các ý kiến a. Nguyễn Hiền rất có chí.

b. Lê-ô-nác-đô Đa-vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.

c. Xi-ôn-cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.

d. Cao B Quát rất kì công luyện chữ e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.

- 1 HS nêu - Làm vào vở - Có chí thì nên.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Nguời có chí thì nên - Nhà có nền thì vững

- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.

- Lửa thử vàng...thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này bày keo khác.

- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.

- Hãy lo bền chí câu ....mặc ai.

- 1 HS nêu - Lắng nghe

(16)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 - TIẾT 7 I. Mục tiêu

- HS ôn bài kiểm tra đọc - hiểu II. Chuẩn bị

- VBT Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: Trực tiếp B. Ôn tập

1. Đọc thầm

- Yêu cầu HS đọc bài văn : Về thăm bà 2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng nhất.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- GV chấm bài, nhận xét

3. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- GV chấm bài, nhận xét C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm

- Lớp làm vào vở.

1 – c 2 – a 3 – c 4 – c

- Lớp làm vào vở.

1 – b 2 – a: Động tư: trở về. tính từ: bình yên, thong thả

3 – c 4 – b

- Lắng nghe

--- Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 trong một số tình huống đơn giản.

- HSNK làm thêm được bài 4.

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS lên bảng làm:

+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9; 3; 5;

2?

+ Trong những số sau, những số nào chia hết cho 3 và 9?

+ Những số vừa chia hết cho 3 và 9 có

- 3 HS lên bảng - Lớp nhận xét

(17)

đặc điểm gì?

- GV chấm VBT - Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm miệng

- Vì sao em biết các số đó chia hết cho 2; 5; 3; 9?

Bài 2: Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS làm

b) Hướng dẫn HS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.

c) HD HS chọn trong các số đã chia hết cho 2; 3 và 5 và chia hết cho 9

- Bài 2 củng cố cho em kiến thức gì?

- Nhận xét - tuyên dương.

Bài 3: Nêu yêu cầu?

- Yêu cầu HS làm

- Nhận xét. Tuyên dương

Bài 4, 5: GV hướng dẫn HS làm C. Củng cố - dặn dò

- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3?

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe - Lắng nghe

- 1 HS đọc

a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.

b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766.

c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.

- 2 HS nêu lại - 1 HS đọc

- 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270

b) Các số chia hết cho 2 và cho 3 là:

64620, 57234.

c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là số:

64620 - 1 HS nêu - 1 HS nêu

- 4 HS lên bảng - Lớp làm vở a) 528, 558, 588

b) 603, 693 c) 240 d) 354

- HS lắng nghe - HS làm bài vào vở.

- 4 HS nêu lại.

- Lắng nghe

--- Buổi chiều

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu

- Hiểu được: người, động vật, thực vật đều cần đến không khí để thở.

- Hiểu được vai trò của khí ô-xi với quá trình hô hấp.

(18)

- Nêu được những VD để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.

- Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô-xi vào đời sống.

* BVMT: Con người rất cần không khí nên các em biết nêu được những việc để giữ cho bầu không khí trong sạch.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Không khí cần cho sự cháy như thế nào?

- GV nhận xét câu TL của từng HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã làm thí nghiệm để chứng minh rằng không khí cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào?

Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1+ 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người, động vật và thực vật.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai dài hơi nhất”: yêu cầu HS nín thở, bịt mũi nhịn thở xem ai chịu được lâu nhất.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- Yêu cầu HS nêu cảm giác của mình khi nín thở.

- Nếu cứ tiếp tục nhịn thở thì điều gì sẽ xảy ra?

- Tại sao chúng ta không thể nhịn thở được mãi mãi và KK có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?

- Không khí có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.

* BVMT: KK có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người, chúng ta cần làm gì để giữ cho bầu kk luôn trong sạch?

+ GV lưu ý cho học sinh biết không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh thực hiện

- Học sinh tự do phát biểu.

- HS nêu

- Không có kk, con người, động vật và thực vật sẽ bị chết, có phải k?

- 3 HS nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(19)

phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các bô níc, hút khí ô xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người).

b. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô - xi.

- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 SGK theo cặp.

- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước ?

- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?

+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật ?

- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?

- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô - xi ?

* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.

C. Củng cố, dặn dò

- Không khí cần cho sự sống như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát tranh ảnh SGK.

- Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở sau l- ưng.

- Máy bơm không khí vào nước.

- Học sinh phát biểu.

- Ô - xi

- Những ngời thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu....

- HS lắng nghe.

- 2 học sinh trả lời.

GDNGLL

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 5: Nhớ Ơn Thầy Cô theo gương Bác Hồ

I. MỤC TIÊU

- Biết và hiểu được ý nghĩ của Bác Hồ về vai trò của thầy, cô giáo, sự vinh quang của nghề dạy học.

- Có ý thức và hành động đúng đối với thầy, cô giáo: trân trọng, biết ơn và làm theo lời dạy của thầy cô giáo.

- Biết ơn thầy, cô giáo II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:- Tại sao phải quý trọng thời gian? 2 HS trả lời b) Bài mới: Nhớ ơn thầy cô theo gương Bác Hồ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/18)

- HS lắng nghe

(20)

- Đối với những người làm nghề dạy học, Bác Hồ có những ý nghĩ và tình cảm như thế nào?

- Bác Hồ đã nghĩ gì về vai trò của các thầy cô giáo?

2.Hoạt động 2:

GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

- Em hiểu thế nào về ý kiến của Bác Hồ: Những người thầy giáo tốt, dù không được thưởng huân chương nhưng vẫn là những người anh hùng?

3.Hoạt động 3:

- Em hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo?

- Em hãy viết thư đến thầy, cô giáo nhân ngày 20/11.

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- Hoạt động cá nhân - HS làm trên giấy nháp -Vài HS đọc cho cả lớp nghe

--- Ngày soạn : 3/1/2018

Ngày dạy : Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2018 Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ Tập làm văn

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ Địa lí

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 18

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

(21)

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Nhắc nhở Hs chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cho học kì II.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) của em... Em hãy nhắc lại ghi nhớ của bài văn miêu tả đồ vật ? 1. Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và

Kết bài: Nêu lợi ích của cây, cảm nghĩ về những nét đẹp, chăm bón cho cây....

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

Nắm vững hai cách mở bài (mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo

- Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng, viết được kiểu mở bài gían tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. * Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

2.Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).. 3.Thái độ: Có ý thức chịu khó qs, yêu