• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

NS : 24 / 2/ 2021

NG: 01 / 3/ 2021 Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK,VBT.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (12’) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.

- Nhận xét, đánh giá

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề, tìm hiểu đề.

- Một hình lập phương có cạnh:2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

- 1 số học sinh chia sẻ bài lên màn hình

Bài giải:

S một mặt của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Stp của hình lập phương là:

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

(2)

Bài 2: (10’) Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV đưa bài toán:

+ Bài toán yêu cầu gì?

(Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật).

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả.

GV đánh giá bài làm của HS.

Bài 3: (10’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK - GV yêu cầu HS q/sát hình vẽ, đọc kĩ y/c đề toán và nêu hướng giải bài toán.

- GV gợi ý:

+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?

* Nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’. Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Đáp số : 15,625 cm3 -

Viết số đo thích hợp vào chỗ trống

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m

dm Chiều rộng 10cm 0,25m

dm Chiều cao 6cm 0,9m

dm S mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm

2

Sxq 252cm2 1,17m2 d m2

Thể tích 660cm3 0,09m3 d m3

- Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.

+ Hình hộp chữ nhật … + Hình lập phương…

+ Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.

- HS nhận xét bài làm trên bảng:

Bài giải:

V của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 × 6 × 5 = 270 (cm3).

V khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3).

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3).

Đáp số : 206 cm3. - HS chơi.

2 1

3 1

5 2

6 1

30 10

30 2

(3)

- GV khen những HS chơi tốt...

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung và làm bài ở vở BTT.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọngửuõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ: HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1’) Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hdẫn hs phát âm đúng các từ khó.

- HS đọc bài, trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

(4)

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

b. H/dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) - Cho HS đọc và trả lời.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

- GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- Gv tiểu kết chuyển ý

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- GV đưa lên màn hình sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:

VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

c. Luyện đọc diễn cảm : (10’)

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây

- 1 em đọc chú giải sgk. (luật tục, Ê- đê, song ,co, tang chứng, nhân chứng).

- 1 HS đọc cả bài.

- HS đọc và tìm hiểu

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .

2. Luật rất công bằng.

+ HS trả lời: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

(5)

đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

- Y/C HS luyện đọc cá nhân thi đọc.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Qua bài học này em biết đc điều gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp luật.

- VN đọc học thuộc nội dung bài.

- HS luyện đọc, thi đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KHOA HỌC

TIẾT 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2)

I/ MỤC TIÊU. Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.

2. Kĩ năng: HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.

3. Thái độ: HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS: Bảng mạch điện và các vật dụng để thược hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng, bòng đèn pin….

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Nêu những điều kiện cần thiết để mạch điện thắp sáng đèn?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng

HĐ1. Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. 20’

* Mục tiêu: HS làm được t/n đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Gv giao nhiệm vụ cho HS.

- HS quan sát và làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.

Vật Kết quả Kết

- Một số HS nêu.

- HS làm thí nghiệm. Ghi kết quả vào bảng bên

- HS báo cáo kết quả thí

(6)

luận Đèn sáng Đèn không sáng

Miếng nhựa Miếng nhôm

Miếng sắt…

- Gv hd HS làm thí nghiệm.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- 1 số HS giới thiệu hình vẽ và mạch điện của mình.

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật gì?

- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?

*GV kl: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện kín.

Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,…không cho dòng điệnchạy qua nên mạch điện vẫn bị hở,vì vậy dòng điện không sáng.

HĐ2: Quan sát và thảo luận. 10’

* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.

* Cách tiến hành:

- HS quan sát một số cái ngắt điện và cho biết vai trò của cái ngắt điện?

3. Củng cố, dặn dò. (3’) - Nhận xét chung tiết học,

- Chuẩn bị bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.

nghiệm.

- HS trả lời.

- Gọi là vật dẫn điện - Nhôm, đồng, sắt, … - Gọi là vật cách điện - Gỗ, vải, nhựa, …

- HS quan sát và trả lời.

- Lớp nhận xét và bổ sung.

CHÍNH TẢ

TIẾT 24: NÚI NON HÙNG VĨ

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại vào nháp những tên riêng trong đoạn thơ

- 3HS chia sẻ lên màn hình: Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.

(7)

Cửa gió Tùng Chinh.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

2. Bài giảng

a. Hướng dẫn HS nghe-viết: (21’) - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

-GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).

- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.

- GV ycầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

b. Hdẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài tập 2: (5’) - Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HSNK) - GV chia sẻ bài thơ có đánh số thứ tự

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ dễ viết sai:

Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

(8)

(1,2,3,4,5)lên màn hình, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nvật lịch sử.

- GV cho hs hoạt động cá nhân. HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải)

- HS nào làm xong chia sẻ lên màn hình lần lượt trình bày kết quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết.

- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.

- GV g/t thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông B.Đằng để diệt giặc Nguyên.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.

- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- HS chia sẻ lên màn hình, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).

2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).

3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

(Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

(Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

(9)

- HS lắng nghe.

NS : 24 / 2/ 2021

NG: 02 / 3/ 2021 Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài:

Luyện tập chung.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (10’) Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em chia sẻ màn hình - Nhận xét, đánh giá.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:

10% của 120 là 12 5% của 120 là6

Vậy: 15% của 120 là 18.

- Lấy 120 × , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:

12 + 6 =18

a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5%=10%+5%+2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42

b. tính 35% của 520 và nêu cách tính.

- Một HS nêu nhận xét:

100 12 1200 100

10

(10)

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em chia sẻ bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (10’) Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì?

+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu?

+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân)

+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé?

b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?

+ Quy về bài toán mẫu nào?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS chia sẻ bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (13’) Gọi hs đọc đề bài.

HSNK

- GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

- Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.

- Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8×3=24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1

- Nhận xét: 35% = 30% + 5%

- 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182

- Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b) Tính thể tích của hình lphương lớn.

Bài giải

a. Tỉ số V của hlp lớn và hlp bé là . Như vậy tỉ số % thể tích của hlp lớn và

thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b) Thể tích của hlp lớn là:

64 × = 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.

Giải.

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Stp của 3 hình A, B, C là:

24 × 3 = 72(cm2).

S không cần sơn của hình đã cho là:

2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

S cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

2 3

2 3

(11)

+ 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em chia sẻ bài

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

+ Muốn tính t/tích của hlp, hhcn ta làm tn?

- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán..

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 47: MỞ RÔNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

3. Thái độ : Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự – an ninh.

* Bài tập 2,3 : (Giảm tải.)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.

- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

a). Giới thiệu bài. 1’

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: (15’) Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thên tai.

- GV chốt lại:

+ Nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích:

(a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn.

- HS đọc ghi nhớ.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

- Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

Cả lớp nhận xét:

+ loại bỏ đáp án (a) và (c);

+ phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

(12)

+ Nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

(c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.

Bài tập 2 : (Giảm tải.) Bài tập 3. (Giảm tải) Bài tập 4. (16’)

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại;

nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.

- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ;

phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nx, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự - an ninh.

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.

- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ;

gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(13)

KHOA HỌC

TIẾT 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quả mạnh gậy chập và cháy đường dây, cháy nhà.

2. Kĩ năng: HS nắm được kiến thức và giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bầy các biện pháp tiết kiệm điện.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện .

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- KN ứng phó, xử lí tình huống. - KN bình luận, đánh giá.

- KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính;bài PowerPoint.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4')

- Kể tên các vật cho dòng điện chạy qua và không cho dòng điện chạy qua?

- Thế nào là vật dẫn điện? Vật cách điện?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. (1') 2. Bài giảng

HĐ1 . Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điên giật. (15')

* Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

+ TL các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật?

+ Khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác?

Bước 2: Làm việc cá nhân.

- Gọi HS báo cáo kết quả.

* GV giảng: Cầm phích điện dính nước cắm vào ổ điện cũng bị điện giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ở nơi có điện.…

HĐ2: TL về việc tiết kiệm điện. (15')

* Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.

- Một số HS nêu.

Hs tìm hiểu bài.

+ Các tình huống: Thả diều nơi có đường dây điện, sờ tay vào ổ điện + Các biện pháp phòng tránh:

không thả diều nơi có đường dây điện, không sờ tay vào ổ điện, trẻ em 0 được sử dụng đồ dùng điện - Khi sử dụng đồ dùng điện phải cẩn thận ....

- HS trình bầy kết quả

(14)

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- HS tìm hiểu các câu hỏi sau:

+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?

+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.

Bước 2: Làm việc cá nhân.

- Mời 1 số em trình bày.

Bước 3: HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà theo các gợi ý sau:

+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện?

+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có thiết bị, máy móc gì sử dụng điện . Theo bạn thì việc sử dụng điện của mỗi loại máy móc trên đã hợp lí chưa? Có thể làm gì để tiết kiệm điện?

- Gv nhắc nhở HS có ý thức chung trong việc tiết kiệm điện.

* Có nhiều quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm trong sử dụng điện. Chúng ta sẽ lựa chọn và làm theo quan điểm nào ? 3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Cần làm gì để tránh lãng phí điện? HS đọc ghi nhớ SGK

- Nhận xét tiết học,

- Cbị bài sau ôn tập vật chất và năng lượng.

+ Vì điện là tài nguyên quý của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận ...

+ Không bật loa quá to; Ra khỏi nhà tắt quạt, bóng điện; Chỉ bật điện khi cần thiết...

- HS tìm hiểu nội dung câu hỏi và trả lời.

* Chúng ta sẽ lựa chọn và làm theo quan điểm: sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả năng lượng điện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 )

I. MỤC TIÊU :

- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

* TTHCM: Yêu quê hương, đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam.

* BVMT: Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử cảu dân tộc Việt Nam .

(15)

* GDBĐảo: - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

* GDQP-AN: Kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

II. GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tác nhóm.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Máy tính;bài PowerPoint IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. KT bài cũ: 5’

+ Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam?

+ Nước ta còn có những khó khăn gì?

Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?

-Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

Hoạt động 1: Hdẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1( SGK ).Gọi hs đọc đề bài.

15’

- GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.

+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945

+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.

+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.

+ VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống văn hoá lâu đời. VN đang thay đổi và ph/triển từng ngày.

+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

Bài 1. Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta ? - Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng.

- Đại diên nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ côngh hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta .

b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”.

c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài

(16)

+ Nhóm 4: Về sông Bạch Đằng.

+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.

+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.

Hoạt động 2: Đóng vai 17’

Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.

- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiêu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.

- YC các nhóm khác nhận xét về khả năng hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.

- GV n xét , khen các nhóm giới thiệu tốt.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Hỏi: Em có cảm nghĩ gì khi được tìm hiểu về đất nước Việt Nam của chúng ta? * GDBĐảo: Cta cần yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc.

Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

→GV kết luận.Liên hệ GDĐĐHCM.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Em yêu hoà bình.

Gòn tuyên bố đầu hàng.

d) Sông Bạch Đằng gắn với chín thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân Tống.

đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” . e) Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945.

Bài 3. Nếu em là hướng dẫn viên du lịch Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào với khách du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước ta mà em biết ?

+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.

- 2 học sinh đọc - Lắng nghe.

NS : 24 / 2/ 2021

NG: 03 / 3/ 2021 Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 118: ÔN LUYỆN VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

VÀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Luyện tính Sxq và Stp của HHCN.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính diện tích 1 số hình trong thực tế..

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

(17)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS làm phiếu : Tính DTXQ và DTTP của 1 cái hộp HHCN có chiều dà 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 12 cm. Biết rằng cái hộp ko có nắp.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm BT

Bài 1: (8’) Một cái hộp dạng HHCN có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 10 cm. Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt XQ và giấy màu vàng vào 2 mặt đáy của cái hộp. Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm.

Tóm tắt: chiều dài: 20 cm chiều rộng: 15 cm chiều cao: 10 cm.

So sánh S giấy 2 màu?

Bài 2: (6’) Người ta làm 1 cái hộp bằng bìa dạng HHCN có chiều dài 25 cm, chiều rộng 16 cm, chiều cao 12 cm. Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó .

Tóm tắt: chiều dài: 25 cm chiều rộng: 16 cm chiều cao: 12cm.

Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó?

Bài 3: (8’) Tính Sxq và Stp của HLP có cạnh lần lượt là :

a/ 15 cm.

b/ 0,5 m.

c/ 4/ 5 m.

Bài giải : Sxq của cái hộp là :

( 20 + 15 ) x 2 x 12 = 840 ( cm2 ) Stp của cái hộp là :

840 + ( 20 x 15 ) = 1140 ( cm2 )

Đáp số: 840 cm2 1140 cm2.

- HS đọc yc và suy nghĩ làm bài.

Giải : S giấy màu vàng là : ( 20 x 15 ) x 2 = 600 ( cm2 ) S giấy màu đỏ là :

( 20 + 15 ) x 2 x 10 = 700 ( cm2 ) Sgiấy màu đỏ lớn hơn và lớn hơn là:

700 – 600 = 100 ( cm2 ) Đ/s:S giấy màu đỏ lớn hơn;

100cm2.

- HS đọc yc và suy nghĩ làm bài.

Giải : Sxq của HHCN là :

( 25 + 16 ) x 2 x 12 = 984 ( cm2 ) S bìa dùng làm hộp là :

984 + 25 x 16 x 2 = 1784 ( cm2 )

Đáp số: 1784 cm2. - HS đọc ycầu và suy nghĩ làm bài.

Giải : a/ Sxq của HLP là:

15 x 15 x4 = 900 ( cm2 ) Stp của HLP là:

15 x 15 x 6 = 1350 ( cm2 ) b/ Sxq của HLP là:

0,5 x 0,5 x 4 = 1 ( m2 ) Stp của HLP là:

0,5 x 0,5 x 6 = 1,5 ( m2 ) c/ Sxq của HLP là:

(18)

Bài 4: (8’)

a. Biết Sxq của HLP là 64 cm2. Tính Stp của HLP đó.

b. Tính tỉ số giữa Sxq và Stp của một HLP.

3. Củng cố: (3’)

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

4/ 5 x 4/ 5 x 4 = 64/ 25 ( m2 ) Stp của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 6 = 96 / 25 ( m2 ) Đáp số: a/ 900 cm2; 1350

cm2

b/ 1m2; 1,5 m2. c/ 64/ 25m2; 96/25cm2.

- HS đọc yc và suy nghĩ làm bài Giải : a. Stp của HLP l :

64 : 4 x 6 = 96 ( cm2 ) Đáp số: 96 cm2 b. Ta có:

Sxq = a x a x 4 (a là cạnh của HLP)

Stp = a x a x 6 .

Vậy: Sxq / Stp = a x a x 4 / a x a x 6

= 4/ 6 = 2/ 3.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3. Thái độ: Khâm phục ông Hai Long.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.(ƯDCNTT) - Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3HS nối tiếp đọc lại bài: Luật tục xưa của người Ê- đê, trả lời về nd bài đọc.

+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét và đánh giá cho từng HS.

+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội

(19)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ 1’

2. Bài giảng

a. Hướng dẫn HS luyện đọc: (10’) - Gọi 1HS đọc toàn bài .

- YC cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hdẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- GV đọc mẫu.

- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc cá nhân.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hdẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài:

+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.

+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc giọng chậm rãi, trìu mến, thiết tha.

+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp với các tình huống bất ngờ, thú vị.

+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.

- GV đọc mẫu

b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: (12’) - YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc.

- HS q/s tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đấu đến .... đáp lại.

+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba bước chân.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Cả lớp nhẩm đọc theo.

- 2 tốp đọc.

- 1 học sinh đọc chú giải: Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ.

- HS luyện đọc.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng,

(20)

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- GV: Những chiến sĩ tình báo hđ trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp.

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

- GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những ph/chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch.

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- GV tiểu kết chuyển ý.

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

c. H/d học sinh luyện đọc diễn cảm: (8’) - HS nối đọc d/cảm 4 đoạn, tìm giọng đọc.

- GV hd đọc t/hiện đúng nd từng đoạn.

- GV hdẫn HS đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu, nhấn giọng: phóng xe, từ nào, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, Tquốc VN, lời chào, đáp lại.

- YC hs luyện đọc , thi đọc dcảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Qua c/c này em biết được điều gì?

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng.

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- HS lắng nghe.

1. Những con người dũng cảm, mưu trí.

+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

2. Những đóng góp to lớn của các chiến sĩ tình báo.

* Nội dung: Ca ngợi những chiến sĩ tình báo dũng cảm, mưu trí, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

- Học sinh luyện đọc , thi đọc diễn cảm.

- HS nêu nội dung bài.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(21)

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(4')

- Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài giảng

* HĐ 1: GV kể chuyện ( 2, 3 lần ) 5’

- Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 2: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa. 7’

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ông Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Lắng nghe.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử + Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

(22)

- Tổ chức cho HS kể.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

* HĐ3: HS thi kể trước lớp. 20’

- Y/c hs thi kể .( cá nhân)

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củngcố- dặn dò. (3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.

- HS tự kể

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

NS : 24 / 2/ 2021

NG: 04 / 3/ 2021 Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 119: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

+ Nêu cách tính diện tích tam giác.

+ Nêu cách tính diện tích hình thang + Nêu cách tính diện tích hình bình hành

+ Nêu cách tính diện tích hình tròn.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài 1: (12’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

(23)

- Vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

Bài 2: (8’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

Bài 3: (8’) GV cho HS nêu yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho hs làm vở, 1 HS lên bảng làm + Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào?

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Tìm thương của 2 số đó dưới dạng số thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Giải

a) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích hình tam giác BDC là : 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)

b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%

Đáp số : a) 6cm2 và 7,5cm2 b) 80%

- HS nêu y/c bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

Giải: Diện tích hình tam giác KQP là : 12 × 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 × 6 = 72 (cm2)

Tổng S hình tam giác MKQ và KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP.

- HS nêu yc bài và quan sát hình vẽ sgk.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .

- Diện tích phần tô màu bằng diện tichd hình tròn trừ đi diện tích tam giác.

Giải: Bán kính hình tròn dài:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) S hình tam giác vuông ABC là:

4 × 3 : 2 = 6 (cm2) S phần hình tròn được tô màu là:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625 cm2 - HS trả lời.

(24)

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?

- Về nhà làm trong VBT toán.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ NGỮ

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

2. Kĩ năng: HS biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng vốn từ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2HS làm lại bài tập 3 của tiết MRVT:

Nối các vế câu ghép bằng cặp qhtừ - Gv nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ tiếp tuc luyện cách nối các vế câu ghép bằng cặp qhtừ. 1’

2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: (Giảm tải)

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 1: (15’) Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá nhân

- Ptích cấu tạo: xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận C - V của mỗi vế câu.

– các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp qhtừ nối 2 vế câu.

- GV chia sẻ bài, gọi 2HS trình bày kết quả.

- 2 HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?

- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp qhtừ nối 2 vế câu.

a/ Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa…đã…

b. Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa…đã…

c. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy

(25)

- Nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2: (14’) Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.

- GV mời 3, 4 HS lên làm btập trên phiếu.

- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ.

3. Củng cố - Dặn dò.(5’) - Gọi hs đọc lại ghi nhớ

- Gọi 2- 3 hs đặt câu với các cặp từ đã học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ.

càng bừng lên rực rỡ.

 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng…càng…

- Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- 2 hs đọc phần ghi nhớ - Hs đặt câu.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn miêu tả đồ vật, cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.

2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính;bài PowerPoint

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu k/thức về loại

- 3 học sinh đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết