• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 8.2.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019 Tập đọc

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sách giáo khoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs đọc bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài.

Quan sát sửa sai

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12')

Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?

- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam ta ?

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, ...

- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, ...

- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn ..

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, ... là một bằng

(2)

- Bài văn muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản sâu sắc”

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao trống đồng Đông Sơn lại là niềm tự hào của người Việt Nam ta ?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có nguyện vọng chính đáng: sống trong hoà bình…

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời..

- Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc thi.

- 1 hs trả lời

___________________________________________

Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, PHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, 3 - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nội dung(11’)

Ví dụ 1: Sgk trang 109.

- ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay

4 4

quả cam; ăn thêm 41 quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ?

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs nêu lại yêu cầu bài toán.

5 phần hay 45 quả cam.

(3)

Ví dụ 2: Sgk

- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là 41 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được mấy phần của quả cam ?

* NX: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết là 1 phân số, chẳng hạn:

5 : 4 = 45 ; 45 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần của quả cam ?

Gv: Do đó

4

5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. Phân số > 1 khi nào ? Nhỏ hơn 1 khi nào, bằng 1 khi nào ?

c. Thực hành

Bài tập 1(6’) PHTM: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

- Gọi học sinh nêu đề bài

- Gv giao bài tập trên máy tính bảng cho Hs làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài, nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét Bài tập 2 (7’)

- Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.

- GV y/c giải thích bài làm của mình.

- Gv nhận xét, củng cố.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Hỏi: Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?

+ Phân số như thế nào thì bằng 1?

+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

- 5 phần hay 45 quả cam.

2 Hs nhắc lại.

- 1 quả cam và 41 quả cam.

- tử số> mẫu số và ngược lại, tử số bằng mẫu số

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm trên máy tính bảng - đọc bài làm của mình.

- HS làm bài, chữa bài - Lớp làm vở.

9 : 7 = 79 ; 8 : 5 = 58 19 : 11 =

11

19 ; 2 : 15 =

15 2

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs suy nghĩ làm bài và báo cáo Đán án:a) 76 b) 127 - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài và báo cáo.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc kết quả so sánh.

a) Phân số bé hơn 1: 3

4; 6

10; 9

14

b) Phân số bằng 1: 24

24

(4)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi nào phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1 ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

c) Phân số lớn hơn 1: 7

5; 19

17

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Chính tả (Nhớ- viết)

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn (r /d /gi, hỏi / ngã).

2.Kĩ năng: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: “Chuyện cổ tích về loài người”.Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho Hs viết: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’) - Gv đọc đoạn thơ cần viết

- Yêu cầu hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài.

4 Khổ thơ cho con biết điều gì?

*QTE:Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người…..

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, hay sai -HD viết từ khó:

- Gv lưu ý hs: Đây là thể thơ năm chữ ta cần viết lùi vào so với lề 2 ô li.

- Gọi Hs đọc lại bài chuẩn bị viết - Yêu cầu Hs nhớ, viết lại 4 khổ thơ.

- Gv theo dõi, nhắc nhở Hs viết bài.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc thuộc 4 khổ thơ.

- Lớp đọc thầm lại bài.

Mọi vật trên trái đất sinh ra đèu vì trẻ em

- Học sinh chú ý lắng nghe Hs tìm, báo cáo

- 2Học sinh viết bảng-lớp nháp.

- Chữa -nhận xét.

- Hs đọc lại bài - Hs viết bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

(5)

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’) Bài tập 2a: Tìm các âm đầu r / d /gi điền vào chỗ trống cho phù hợp.

- Cho HS làm bài, chữa bài

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

Gv tổ chức cho Hs thi tiếp sức để làm bài

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs chơi.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Củng cố cho Hs khi viết r/gi/d - Nhận xét chung.Tuyên dương hs.

- Về nhà, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc. Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài, 1 Hs làm bảng phụ - Lớp chữa bài.

Đáp án: Mưa giăng, theo gió,Rải tím - 1 Hs đọc lại bài hoàn chỉnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tiếp sức, 2 đội mỗi đội 4 em.

- Thi điền nhanh và đúng.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ, cần mẫn.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.2.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Viết phân số bé hơn 1, phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- 3 Hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài. Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.

- 2 HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc miệng các phân số.

(6)

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng viết các phân số.

+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .

- GV nhận xét

Bài tập 3(6’): Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1:

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài.

- Nhận xét Bài tập 4(6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo - Gv nhận xét.

Bài tập 5 (6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo - Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số?

- Đọc, viết các phân số sau: 97 ; 128 ; 456 ; - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Chuẩn bị bài sau.

+ Một phần hai ki-lô-gam + Năm phần tám mét.

+ Mười chín phần mười hai giờ.

+ Sáu phần một trăm mét.

- Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó

- HS nêu y/cầu

- HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.

4

1 , 106 ,1885, 10072 .

+ 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chữa bài.

8 = 18 ; 14 = 141 ; 32 = 321 ; 0 =

1

0 ; 1=

1 1. - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

____________________________________________

Lịch sử

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.

(7)

- Nhà Hậu Lê Đã tổ chức được một bộ máy Nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.

2. Kĩ năng: Nêu được những ND cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lý đất nước.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.

- Phiếu học tập của HS.

- Các hình minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16 - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2’)

- Treo tranh cảnh triều đình vua Lê (SGK/47)

Tranh vẽ cảnh gì? Em cảm nhận được gì qua bức tranh?

b. HD tìm hiểu bài

*Hoạt động 1(15’): Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua

- HS thực hiện yêu cầu

- Quan sát tranh.

+ Tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê....

cho thấy triều dình vua Lê rất uy nghiêm,....

- Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi:

Nhà Hậu Lê Ra đời vào thời gian nào?

Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đông đô ở đâu?

Vì sao trièu đại này gọi là triều Hậu Lê?

Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?

Vậy cụ thể việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.

- GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng

- HS đọc thầm SGK, trả lời các câu hỏi + Nhà hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, láy tên là nước Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Lăng.

+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt vói triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỷ thứ 10.

+ Dưới triều Hậu Lê, việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.

- HS q/s sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình bày lại về tổ chúc nhà máy hành chính nhà nước thời Lê.

*GV: Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ số 1 và ND/SGK

Hãy tìm những sự việc thể hiện dưới thời Hậu Lê, vua là người có quyền tối cao?

- HS tìm hiểu, trao đổi và trả lời:

+ Vua là người đứng đầu nhà nước, có uy quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ

(8)

huy *Hoạt động 2(15’): Bộ luật Hồng

Đức

Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì ?

Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức ?

*Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470- 1497)

Nêu những ND chính của Bộ luật Hồng Đức?

Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào Trong việc cai quản đất nước ?

Luật Hồng Đức đã có điểm nào tiến bộ ?

*KL: Luật Hông Đức là luật là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất đai ….

Đời vua Thái Tổ, Thái Tông Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào

+ ...đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ luật Hồng Đức, Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.

- HS trả lời theo hiểu biết.

+ Là bảo vệ quyền của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia;

khuyến khích phát triẻn kinh tế; giữ gìn truyền thống của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.

+ Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập của dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.

- Cho HS trình bày tư liệu sưu tầm được về vua Lê Thánh Tông.

- Tổng kết giờ học, chuẩn bị bài sau.

- Một số HS trình bài trước lớp.

____________________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU

(9)

1.Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sủ dụng vốn từ hay, phù hợp.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PHTM, máy tính bảng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhất lớp của em, chỉ rõ câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(7’) PHTM

Tìm từ ngữ điền vào ô trống

- Gv giao bài cho HS trên máy tính bảng - Yêu cầu hs sắp xếp những từ cho sẵn vào hai nhóm có nghĩa:

a, Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.

b, Từ ngữ chỉ những đặc điểm của môt cơ thể khoẻ mạnh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’): Ghi tên các môn thể thao

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’): Điền từ thích hợp

- Yêu cầu hs hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ cho sẵn.

Tổ chứa cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 4(8’) - Yêu cầu Hs làm

- Gv chốt lại: Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền: ăn ngủ, vui chơi, học hành..

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài theo nhóm đôi trên máy tính bảng

-tập thể dục, đi bộ, chơi cầu lông...

-săn chắc, vạm vỡ, cường tráng,...

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp nhau kể: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầy dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, ...

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ hoàn thiện bài a, Khoẻ như voi (trâu, hùm).

b, Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc).

1 hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận bàn nêu ý kiến

(10)

3. Củng cố, dặn dò(5’)

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học - Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc được tham gia) nói vè một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp:bày tỏ suy nghĩ của mình, lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác - Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn trước đông người

- Ra quyết định: biết lựa chọn câu chuyện đúng chủ điểm

- Tư duy sáng tạo: Nhớ chuyện, chọn lọc được các sự việc để kể gây ấn tượng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một người có tài ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs kể chuyện(9’)

* Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài.

Đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.

- Yêu cầu đọc gợi ý trong Sgk.

*, Hướng dẫn kể chuyện:

- Có mấy phương án để kể câu chuyện ? - Gv nhấn mạnh:Đây là câu chuyện có thật +Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối.

+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt (không theo cốt chuyện).

2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

.

- 2 Hs đọc đề bài.

- 3 Hs nối tiếp đọc gợi ý Sgk..

- Có 2 hướng kể.

- Học sinh lắng nghe.

-Hs suy nghĩ chọn hướng kể chuyện.

- Hs lập dàn ý ra nháp.

(11)

- Yêu cầu lập dàn ý cho bài kể chuyện.

c. Thực hành kể chuyện(20’)

- Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm . - Gv theo dõi, nhắc nhở.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv đưa ra tiêu chí cho Hs nhận xét.

+ Nội dung truyện có phù hợp không ? + Giọng kể có lôi cuốn, hấp dẫn ? + Có trả lời tốt các câu hỏi chất vấn ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Những nhân vật trong các câu chuyện vừa kể có đặc điểm?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Thực hành kể trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện Hs kể trước lớp, trả lời câu hỏi của các bạn.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.

Có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt

_______________________________________________

Địa lí

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc,nhà ở,làng xóm trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ

- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng NB 2.Kĩ năng: Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.

3.Thái độ : Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các bản đồ tranh ảnh về nhà ở,làng quê,trang phục,lễ hội của người dânở ĐBNB III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu đặc điểm của đồng Bằng Nam Bộ?

- Nhận xét 2 Bài mới a.Giới thiệu (1’)

b. Nhà ở của người dân

*Hoạt động 1(15’): Làm việc cả lớp Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

Người dân làm nhà ở đâu

2 hs nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- H dựa vào sgk và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:

+ Chủ yếu là người lính, khơ me, chăm, hoa.

- H quan sát H2 và trả lời:

+ Ở Tây NB người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Vì ở đây sông ngòi kênh

(12)

Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?

Ngày nay, diện mạo làng quê ở NB có gì thay đổi?

Trang phục và lễ hội

*Hoạt động 2(15’): Làm theo nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm

Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?

Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? Kể tên những lễ hội nổi tiếng?

- GV tiểu kết rút ra bài học 3. Củng cố dặn dò (4’)

Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

rạch chằng chịt thuận lợi cho việc đi lại.

+ Xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở nơi đây.

+ Ngày nay diện mạo làng quê NB đã có sự thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được XD- Đời sống mọi mặt của mọi người dân được nâng cao.

- Các nhóm thảo luận theo các ND y/c.

Dựa vào sgk, tranh ảnh - Đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn + Người dân ở ĐBNB thường tổ chức các lễ hội để cầu được mùa và những điều may trong c/s.

+ Các lễ hội nổi tiếng là lễ hội bà chúa ở châu đốc (An Giang); hội Xuân Núi Bà (Tây Ninh) lễ cúng Trăng của đồng bào khơ me, Lễ tế thần cá ông (Cá voi) của các làng chài ven biển. Trong các lễ hội trường có các hoạt động; múa hát, dâng hương.

- H đọc bài học.

__________________________________________

Văn hóa giao thông VA CHẠM XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã khi va chạm xe đạp.

2. Kĩ năng: HS biết cách ứng xử khi xảy ra va chạm giao thông.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân nói năng hòa nhã, ứng xử lịch sự cư xử đúng mực khi va chạm xe đạp.

II. CHUẨN BỊ

Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động trải nghiệm (5’)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống va chạm xe đạp.

+ Trong lớp chúng ta những bạn nào đã đi xe đạp?

+ Em đã từng va chạm xe đạp chưa?

Nguyên nhân vì sao?

+ Khi va chạm xe đạp, em đã nói năng và ứng xử như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện (10’)

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 24- 25)

+ Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

- Nhận xét

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vì sao bạn trai va vào xe đạp của Thành?

+ Khi hai bạn ngã xuống chuyện gì đã xảy ra?

+ Theo em, cách cư xử của Thành và bạn trai kia có đúng không? Vì sao?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến (12’) - Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến để nêu ý kiến cá nhân về các tình huống.

+ Nếu em là bạn trai đi xe đạp trong câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to”, em sẽ nói gì, làm gì và thái độ ra sao với Thành?

+ Nếu em là Thành trong câu chuyện

“Chuyện nhỏ đừng để thành to’”, em sẽ ứng xử thế nào cho lịch sự?

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi

“Ai nhanh,ai đúng”

+ GV phổ biến luật chơi: Cô có 4 bức tranh tương ứng với 4 tình huống. Sau khi các em quan sát kĩ các bức tranh

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

+ HS giơ tay

+ HS kể lại các câu chuyện của mình + HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- 2 HS đọc

- Đường hẻm vào nhà Thành quá hẹp

- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời:

Khi xe Thành chạy đến, bạn trai không thắng lại mà lách sang phải, đường hẻm quá hẹp nên hai tay lái vướng vào nhau.

+ Cánh tay phải của Thành bị trầy xước, tay áo bị rách và hai bạn đã cãi nhau.

+ HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- 2- 4 HS trả lời

- 2- 4 HS trả lời

- HS nghe

(14)

thì giơ thẻ đúng sai về cách xử lí các tình huống trong từng bức tranh.

+ GV lần lượt cho hs xem kĩ các bức tranh và giơ thẻ

- GV nhận xét, kết luận: Khi va chạm xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- Mở rộng: Không chỉ khi va chạm xe đạp mà ngay cả trong cuộc sống, trong trường học, khi chúng ta lỡ va chạm vào một người khác, chúng ta cần nói năng lịch sự, chân thành, xử sự đúng mực.

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SG. Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp bạn Bảo.

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Khi va chạm xe đạp, em cần phải cư xử như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs khi lỡ va chạm xe đạp cần ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS giơ thẻ - HS lắng nghe

- Các nhóm đóng vai, nêu ý kiến, nhận xét.

- Khi va chạm xe đạp, ta cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS lắng nghe

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 10.2.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 Toán

PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk. Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét

2. Bài mới

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

(15)

a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn Hs nhận biết 43 = 86 nêu được tính chất cơ bản của phân số(12’)

- Gv hướng dẫn Hs quan sát hai băng giấy và nêu câu hỏi:

- So sánh hai băng giấy ?

- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về số lượng mảng giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ? - So sánh 4386 ?

* Gv giới thiệu 4386 là hai phân số bằng nhau.

- Gv hướng dẫn để Hs viết được:

43 = 4322 = 86; 86 = 86::22 = 43 Muốn tìm 1 phân số bằng với phân số đã cho ta làm như thế nào?

Quy tắc: Sgk c. Thực hành Bài tập 1(8’)

- Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

3 5

3 2 5 2

=

15

6 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Cách tìm phân số bằng với phân số đã cho.

Bài tập 2(5’)

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu 43 , băng giấy thứ hai được tô màu 86 - Số lượng mảng giấy được tô màu là bằng nhau.

4 3 =

8 6

- Học sinh tự viết để phát hiện qui tắc Sgk.

Nhân( chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng 1 số tự nhiên khác 0 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

a) 52 5233156 ; 74 7422 148 ; 83 83xx44 1232 ; 156 156::33 52 1535 1535::55 73; 16481648::88 26 b/32 64;6018 103 ; 3256 74 ;

16 12 4

3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

(16)

Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

- Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Hs làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời.

__________________________________________

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao đông Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi.

3.Thái độ: Tự hào về đất nước, các danh nhân.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân- nhận biết được tầm quan trọng của lòng yêu nước.

(17)

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận về nhân vật Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa rút ra được bài học về lòng yêu nước

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(9’):

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1 để trả lời:

Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa?

- Đọc đoạn 2, 3 để trả lời câu hỏi:

- Em hiểu: “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì ?

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp lớn gì trong kháng chiến ?

- Nêu những đóng góp của ông trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc ?

*QPAN: GV đưa các hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại để trả lời: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào ?

- Nhờ đâu ông có những cống hiến lớn như vậy ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Bài văn muốn ca ngợi ai ?

- 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc cả bài

-Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp.

- Tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Năm 1935, ông sang Pháp học đại học.

- Học sinh đọc thầm.

- Nghe theo tình cảm yêu nước ...

- Chế ra nhiều loại vũ khí có sức công phá lớn: súng Ba - dô - ca, ...

- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà...

Những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc - Năm 1948 ông được phong thiếu tướng, 1952 được tuyên dương anh hùng lao động, được giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Yêu nước, hết lòng vì dân vì nước.

Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa Ca ngợi Anh hùng Lao đông Trần Đại

(18)

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(9’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Năm 1946 ... lô cốt của giặc”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’) Bài văn muốn ca ngợi ai?

- Hãy kể thêm những anh hùng lao động khác mà em biết ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài Bè xuôi sông La

Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ ...

- 2 học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs thi đọc

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - 1 hs trả lời

- 1 hs kể

______________________________________________________________

Ngày soạn: 11.2.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019 Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.

3.Thái độ: GD HS tính chính xác, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Tìm phân số bằng với phân số 1510 - Nêu tính chất cơ bản của phân số ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Rút gọn phân số(10’)

Gv nêu: Cho phân số 1510 . Tìm phân số bằng phân số trên nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

- Làm thế nào để tìm được phân số đó ?

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- HS: Dựa vào tính chất cơ bản của

(19)

* Gv kết luận: Phân số 1510 được rút gọn thành phân số 32 hay 32 là phân số được rút gọn từ phân số 1510 .

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

* Qui tắc: Sgk

Ví dụ 1: Rút gọn phân số 86

8

6= 86::22= 43

- Phân số 43 có rút gọn được nữa không ? Vì sao ?

Ví dụ 2: Rút gọn phân số 1854

- Nêu các bước để rút gọn phân số ?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành

Bài tập 1(8’): Rút gọn phân số

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

- GV theo dõi, nhận xét

Bài tập 2 (6’) Trong các phân số sau...

*PHTM: GV khảo sát bằng câu hỏi nội dung BT2

- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng.

phân số.

15

10 = 1510::55= 32 - Hs nhắc lại

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng...

- 2 Hs đọc sgk.

- 2 Hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào nháp.

- Chữa, nhận xét.

- Không rút gọn được - vì là phân số tối giản.

- 1 Hs lên bảng làm - 2 Hs đọc trong Sgk.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

64 64::22 32 128 128::44 23 1525 1525::55 53 2211 2211::1111 21 105 105::55 12

30075 30075::2525123 123::33 41 - Hs nhận xét

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài bằng máy tính bảng.

a) Phân số

3

1 là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Tương tự với phân số

7 4 ,

73

72 cũng vậy

b) Phân số

12 8 ;

36

30 là phân số rút gọn được. Phân số rút gọn được là:

(20)

- GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3 (6’)

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các bước rút gọn phân số ? - Thế nào là phân số tối giản ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

12 8 =

3 2 ;

6 5 36 30

- Hs nhận xét

- Hs làm vào vở và báo cáo.

72 54

4 3 12

9 36

27

- Hs nhận xét.

- Hs đọc yêu càu bài - Hs làm bài, chữa bài

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0

_________________________________

Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở TLV

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1 . Kiểm tra bài cũ(2’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Viết bài(35’)

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà.

Đề 3: Hãy tả mộ đồ chơi mà em yêu thích nhất.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ

(21)

trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs thu bài.

_______________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS viết 3 phân số và nêu cách phân số

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Thực hành

Bài tập 1 (6’) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số

- Gọi học sinh nêu đề bài

2 : 9 4 : 11 6 : 31 16 : 45 12 : 3 42 : 7 55 : 5

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Yêu cầu hs nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (7’) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5 = …. 34 = …. 8 = ….. 65 = …..

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài

- 1 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hai em lên bảng làm bài.

- Hs nhận xét

- Một em đọc đề bài và xác định yêu

(22)

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét

- Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? Bài tập 3(7’) Viết ba phân số a. Bé hơn 1

b. Lớn hơn 1 c. Phân số bằng 1

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- GV nêu yêu cầu viết các phân số theo yêu cầu

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà học chuẩn bị bài sau.

cầu đề

- 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét

- Hs trả lời

- 1 Hs nêu.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 12.2.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Rút gọn được phân số.

2.Kĩ năng: Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số 3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Rút gọn phân số 4 ; 12

6 8

- Nêu cách rút gọn phân số - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

- 2 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

.

(23)

b. Thực hành

Bài tập 1(8’): Rút gọn các phân số sau:

- Yêu cầu hs vận dụng qui tắc rút gọn đã học để làm bài.

- Gv giúp hs rút gọn phân số tới mức tối giản một cách nhanh và thuận tiện nhất.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Nêu cách rút gọn phân số

Bài tập 2 (7’) Trong các phân số dưới đây, phân số...

- Để biết phân số nào bằng phân số

3 2

chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét

Bài tập 3 (7’)

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv nhận xét, chốt lại.

Bài tập 4(7’): Tính (theo mẫu) Mẫu: 325375= 72

- Gv hướng dẫn cho các em làm quen với dạng bài tập mới, đọc là hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.

- Gv giúp đỡ hs.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án: 1428 1428::1414 21

2 1 25 : 50

25 : 25 50

25

15 24 2 : 30

2 : 48 30

48

2 3 3 : 6

3 : 9 6 9 9 : 54

9 : 81 54

81

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 32 thì phân số đó bằng phân số

3 2 .

3 2 10 : 30

10 : 20 30

20

3 2 4 : 12

4 : 8 12

8

- Phân số 98 là phân số tối giản và không bằng phân số 32

- Hs nhận xét.

- Hs làm vào vở và báo cáo - Hs nhận xét.

- Các phân số

32

; 8 20

5 đều bằng 10025 - 1 Hs đọc yêu cầu

- Quan sát, theo dõi mẫu

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- 2 Hs lên bảng.

Đáp án:

b, 1187857= 115 c, 19193255= 32 - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu

(24)

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nêu cách rút gọn phân số ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà nắm chắc cách rút gọn phân số.

- Chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể: Ai thế nào?

2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể tìm được, bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể: Ai thế nào ?

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(10’)

Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm,..

Đặt câu hỏi.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả.

Bài tập 2: Gạch dưới từ chỉ sự vật. Đặt câu hỏi

Yêu cầu Hs làm miệng

Câu 1: Cây cối. Câu 3: Chúng Câu 2: Nhà cửa Câu 4: Anh - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận?

Mỗi bộ phận trả lời cho những câu hỏi nào?

* Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc phần nhận xét.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 7 câu

- Hs báo cáo. Lớp nhận xét.

Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.

Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.

Câu 4: Chúng thật hiền lành.

Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Tự làm bài

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

+ Bên đường cái gì xanh um ? + Cái gì thưa thớt dần ?

- 2 bộ phận

- 2 Hs đọc

(25)

Bài tập1(10’): Đọc rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn văn

- Đoạn văn gồm mấy câu? Tìm câu kể Ai thế nào?

- Yêu cầu Hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn - nhận xét, chữa bài.

- Củng cố: chủ ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

Bài 2( 9’):

Viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ em - Tổ em có mấy bạn? Mỗi bạn trong tổ có tính cách như thế nào?.

- Gv lưu ý hs: Cần viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào?

- Gv theo dõi

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

- Chỉ ra câu kể Ai thế nào? và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể: Ai thế nào ? có những bộ phận nào, lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu - 1 Hs đoạn văn

- Đoạn văn gồm 6 câu, có 4 câu kể Ai thế nào ?

- Hs tự làm - 1 Hs làm Dán kết quả, nhận xét

- Rồi những đứa con /cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

- Căn nhà /trống vắng.

- Anh Khoa /hồn nhiên, xởi lởi.

Còn anh Tịnh /thì đĩnh đạc, chu đáo - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài, 1 Hs làm bảng phụ - HS chữa bài, lớp nhận xét

____________________________________________________

Khoa học ÂM THANH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra.

2.Kĩ năng: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm vật phát ra âm thanh.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ống bơ, sỏi, trống, giấy vụn. PHTM, máy tính bảng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch?

- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

- 2 Hs nêu - Lớp nhận xét

(26)

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động1(5’): Các âm thanh xung quanh - Nêu các âm thanh mà em biết ?

Những âm thanh nào do con người tạo ra?

- Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng ? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi tối ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(20’): Thực hành các cách phát ra âm thanh.(PPBTNB)

* Tình huống xuất phát: Làm cách nào để vật phát ra âm thanh?

- Gv chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận tìm các cách làm vật phát ra âm thanh.

* Biểu tượng ban đầu của HS:

Gv yêu cầu học sinh thảo luận những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về cách tạo ra âm thanh.

* Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi

Qua dự đoán của các bạn, em còn băn khoăn gì không?

- HS nêu thắc mắc GV chốt lại:

*Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi:

- Trên đây là thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc đó?

- Để làm thí nghiệm nhóm em đã chuẩn bị những đồ dùng, vật liệu gì?

- GV cho các nhóm tiến hành làm TN.

* Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.

- Qua thí nghiệm vừa rồi nhóm em rút ra kết luận gì?

- Vậy theo em, tại sao vật lại có thể phát ra

Làm việc cả lớp.

- Tiếng gà gáy, đài, tivi, xe cộ, nước chảy, ...

- Còi, đài, ti vi, tiếng va đập, ..

- Hs phát biểu.

- 2 Hs đọc .

- Hs trao đổi thảo luận trong nhóm.

- Hs dự đoán kết quả vào vở

- HS dự đoán:

Cho vật tác động với nhau Con người tác động vào vật Bỏ hòn sỏi vào ống bơ rồi lắc/

Lấy 2 bàn tay vỗ vào nhau/

Bỏ cái bút vào trong hộp bút rồi lắc/

- HS nêu câu hỏi thắc mắc:

Bạn có chắc rằng khi 2 vật chạm vào nhau phát ra âm thanh không?

- Đề xuất phương án thực hành.

Các nhóm lần lượt nêu ĐD TN mà nhóm đã chuẩn bị.

- Hs làm thí nghiệm Bỏ sỏi vào ống bơ rồi lắc/ 2 viên sỏi cọ vào nhau/

lấy thước gõ lên bàn/ Lấy thước gõ lên ông bơ/ vỗ tay...

-Vật phát ra âm thanh do con người tác động vào chúng ;

-Vật phát ra âm thanh do các vật có va chạm với nhau.

( vì con người tác động vào chúng)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,