• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 33

Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2017 Nghỉ lễ

Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017 Nghỉ lễ

Ngày soạn: 30.4.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017 Kể chuyện

KHÁT VỌNG SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi con người khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe.

- Lắng nghe bạn kể lại huyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức - xác định giá trị bản thân: Nhận thức được tầm quan trọng của sự sống.

- Tư duy sáng tạo: biết nhận xét, bình luận những việc làm đúng.

- Làm chủ bản thân: Biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với những việc mình làm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ truyện trong sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gv mời 1-2 hs kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được nghe, được đọc

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Gv kể chuyện khát vọng sống (8’)

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào

- 2 hs kể

- Hs nghe

- Chú ý quan sát

(2)

từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(19’) - Kể trong nhóm.

- Gv quan sát các nhóm.

- Thi kể trên lớp

- Gv quan sát yêu cầu mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.

*BVMT: GVgiáo dục HS ý thức BVMT....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gv mời 1hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kế lại câu chuyện trên cho người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập tuần 33.

- Kể trong nhóm.

- Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 ( mỗi em kể 2 - 3 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Một vài tốp Hs ( mỗi tốp 2 – 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.

- Ca ngợi con người với khát vọng sóng mãnh liệt đã vượt qua đói, khát chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

_________________________________________

Khoa học

ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho động vật . Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa động vật và môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ - Gv nx.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động1:(13’)Tìm hiểu nhu cầu thức

- 1 HS trình bày - Hsnx

(3)

ăn của các loài động vật khác nhau.

- Yêu cầu: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng

- Trình bày trên giấy khổ to

* Kết luận: mục Bạn cần biết trang 127 SGK

Hoạt động 2:(13’)Trò chơi đố bạn con gì?

GV hướng dẫn cách chơi

- 1 HS được GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số hình các em sưu tầm mang đến lớp (hoặc được vẽ trong SGK)

- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

GV cho HS chơi thử

HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV mời 1,2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- Thảo luận theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.

- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai - HS chơi thử

- HS chơi theo nhóm

_________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Tính : 456 x 123

8788 : 24 - GV nhận xét.

2.Bài mới:

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn.

(4)

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2(6’)

- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc.

Bài 3: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

Bài 4(6’)

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS lắng nghe.

- Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)Với m = 952 ; n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

- Hs nhận xét.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x 12 = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336 = (800 – 100): 4

= 1814 = 700: 4 = 175 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.

- Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

- Chúng ta phải biết:

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

(5)

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 5: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7  2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 mét vải

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Tập đọc

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương.

Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.

2.kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

*TGĐĐHCM:GD cho HS học tập tinh thần yêu đời yêu thiên nhiên,yêu mến trẻ em của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ - 4 H đọc theo cách phân vai

(6)

cười (phần 1), trả lời các câu hỏi SGK.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài (30’)

Bài 1: Ngắm trăng

* Luyện đọc

- G giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc toàn bài

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

* BVMT: Nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MTTN...

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ Bài 2 : Không đề

* Luyện đọc

- Giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc mẫu bài thơ

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

*QTE: Gv liên hệ thực tế GDHS....

- Nêu nội dung của bài thơ?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL

- 1 H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em đọc 1 lượt)

- H đọc thầm bài thơ

- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù

- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.

- H đọc diễn cảm (theo cặp) - H thi đọc diễn cảm

- H nhẩm đọc HTK bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ - 1H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ

- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ;

Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.

- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách, bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

- H nêu

(7)

bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*TGĐĐHCM: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- G chốt lại : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu

cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

- H đọc theo cặp - Vài H đọc bài thơ

- H đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Bác luôn lạc quan yêu đời, cả trong hoàn cảnh tù đày, hay kháng chiến gian khổ…

___________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?).

2.Kĩ năng:- Nhận dạng được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1( phần Nhận xét) - Hai tờ giấy khổ rộng để H làm BT3 (phần Nhận xét)

- Hai băng giấy – mỗi băng ghi 1 đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Trình bày nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần Nhận xét(12’) Bài tập 1, 2:

- Gv treo bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 lên bảng

- yêu cầu Hs tìm trạng ngữ của câu.

- Gv chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.

- 1 H trình bày

- 1 Hs đọc yêu của bài tập 1, 2

- Hs tìm trạng ngữ trong các câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu.

- Hs phát biểu

(8)

Bài tập 3:

- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài trên giấy khổ to.

- Gv nhận xét kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy khi nào?

- Phần Ghi nhớ c. Phần Luyện tập Bài tập 1: (9’)

- Gv dán hai băng giấy, mời 2 Hs lên bảng – gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

* Gv kết luận chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2a: (9’)

- Gv yêu cầu H đọc kĩ đoạn văn thiếu trạng ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào 1 trong 2 trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu Hs nêu miệng phần 2b 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu 1, 2 Hs nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- 1, 2 Hs đọc yêu cầu của bài - 2 Hs lên bảng làm

- Hs phát biểu ý kiến - Hs đọc lại bài đã làm - 3 Hs đọc ghi nhớ

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập

- Hs đọc thầm nội dung bài- làm vào vở.

- 2 Hs lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 2 Hs lên bảng làm bài

- 1 Hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh các trạng ngữ.

- Hs nhận xét.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 1.5.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 HS lên bảng làm BT1 ( b ) SGK/164 tiết 157.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

(9)

về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích.

- Gv nhận xét.

Bài 2:(10’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

Bài 3:(10’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

-> Chốt cách tính số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

3.Củng cố dặn dò:(4’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- Hs báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TP HCM là: 2095 km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích ĐN bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 km2

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

- 1 Hs lên bảng phụ làm, lớp làm vở.

Bài giải

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải hoa là:

50  42 = 210 ( m ) b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50  (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m ) b. 6450 ( m ) - Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

____________________________________________

(10)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.

- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật.

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn H làm bài tập Bài tập 1 : (9’)

- G yêu cầu H nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - G kết luận câu trả lời đúng:

Ý a, b :

- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp

- Đoạn kết bài (câu cuối): Kết bài mở rộng

Ý c, :

- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)

- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi…) Bài tập 2 :(9’)

- G gợi ý – nhắc H một số lưu ý…

- 1 H trình bày - 1 H trình bày

- 1 H đọc nội dung của bài tập 1

- H đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân

- H phát biểu ý kiến

- H đọc yêu cầu của bài tập 2

(11)

- G phát 1 số phiếu cho H làm bài - H viết đoạn mở bài vào vở

- Một số H viết vào phiếu của G phát

- G mời H làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp

- G nhận xét.

Bài tập 3 : (9’)

- G hướng dẫn và nhắc H: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn….

- G mời số H làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng

- G nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Có mấy kiểu mở bài, kết bài?

- Nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

- H nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.

- H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H viết đoạn kết bài vào vở

- Vài H làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp

- H nhận xét

___________________________________________

Khoa học

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho động vật . Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa động vật và môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ - Gv nx.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động1:(13’)Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.

- Yêu cầu: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

- 1 HS trình bày - Hsnx

- Thảo luận theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển

(12)

- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng

- Trình bày trên giấy khổ to

* Kết luận: mục Bạn cần biết trang 127 SGK

Hoạt động 2:(13’)Trò chơi đố bạn con gì?

GV hướng dẫn cách chơi

- 1 HS được GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số hình các em sưu tầm mang đến lớp (hoặc được vẽ trong SGK)

- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

GV cho HS chơi thử

HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV mời 1,2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.

- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai - HS chơi thử

- HS chơi theo nhóm

_________________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết tìm trạng ngữ trong câu.

2.Kĩ năng:- Đặt được câu có sử dụng trạng ngữ.

3.Thái độ:- HS có ý thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Thế nào là trạng ngữ?

- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian?

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần luyện tập

Bài tập 1:(8’) Gạch dưới trạng ngữ trong câu

- G mời 3 H lên bảng.

- G chốt lại lời giải :

a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng,

- 2 H trình bày

- H đọc yêu cầu của bài

- 3 H lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn

(13)

cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

b, Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.

c, Tại Hoa mà tổ không được khen.

Củng cố về trạng ngữ Bài tập 2 :(8’)

- G mời 3 H làm bài trên ba băng giấy - G chốt lại lời giải đúng :

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

Bài tập 3 : (8’) Đặt câu

- Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

- Đặt được 2 câu có trạng ngữ và chỉ rõ trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- G cùng H hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở

- 3 H lên bảng làm bài - H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H tiếp nối nhau đặt câu đã đặt.

_______________________________________

Lịch sử

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.

- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.

2.Kĩ năng:

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk,vbt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.

- 1 HS trình bày - Hs nx

(14)

- Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hoàn cảnh ra đời(12’)

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

- GV: Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng Đế, lấy niên hiệu là chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.

c. Một số chính sách dưới thời nhà Nguyễn. (13’)

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm

+ Yêu cầu các nhóm đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài trang 65, 66.

* GV nhận xét, kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- 1 HS trình bày - Hs nhận xét

- …sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn

- Chú ý

- HS thảo luận (nhóm 4)

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- Chú ý

- HS phát biểu

_____________________________________________

Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Hs hiểu nội dung, ý nghĩa Câu chuyện:Chiến đấu với tử thần 2.Kĩ năng:- Củng cố cho HS về trạng ngữ trong câu .

3.Thái độ:- Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.Vở thực hành Tiếng Việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Đọc bài thơ Quê ngoại.

(15)

- Bài thơ nói nên điều gì?

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài(1’):

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(12’):Đọc chuyện:Chiến đấu với tử thần.

- GV nghe- sửa sai cho HS.

- GV nhận xét đánh giá.

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

Bài 2 (12’)Chọn câu trả lời đúng.

a) Bác sĩ phát hiện....năm ông bao nhiêu tuổi ?

b) Khi biết mình bị bệnh,Guôn-đơ suy nghĩ như thế nào ?

c) Guôn-đơ chiến đấu với căn bệnh bằng cách nào?

d) Guôn-đơ đã sống thêm được bao nhiêu lâu ?

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Qua câu chuyện :Chiến đấu với... con hiểu được điều gì ?

GV liên hệ thực tế gdhs...

- GV nhận xét chung tiết học.

- 2 HS đọc.

- Trả lời-Nhận xét.

-1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- Đọc nhóm-đại diện nhóm đọc.

- Nhận xét-bổ sung.

- HS nêu.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài

- Đọc bài làm-nhận xét.

a) 40 tuổi..

b) Vẫn còn 50% hi vọng…

c)Tiếp tục giảng dạy...

d)20 năm

- HS giải thích cách làm.

- Nhận xét-bổ sung.

___________________________________________

Ngày soạn: 2.5.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1 vbt.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

(16)

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

b.Bài tập Bài 1:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét.

Bài 2: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(chọn 3 trong 5 ý)(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

Bài 4:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá Bài 5(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài - HS nối tiếp nhau trả

+ Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số

5

2 , nên khoanh vào câu C

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào bảng

- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12 ; 4 4 : 4 1

40 40 : 4 10 ;

18 18 : 6 3 24 24 : 6 4

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a)

2 3 2 2 7 14 3 3 5 15

à ó ;

5 7 5 5 7 35 7 7 5 35

x x

v c

x x

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là :13; 61 + Phân số lớn hơn 1 là : 25 ; 23 - Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé

(17)

- Hãy so sánh hai phân số 31; 61 với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số 25 ; 23 với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò :(5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

hơn. Nên 31 > 16

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy 52 > 23

2

;5 2

;3 3

;1 6 1

Địa lí

BIỂN,ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU

- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và đảo của nước ta.

- Vai trò của Biển Đông, các và quần đối với nước ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?

- Gv nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’) b.Nội dung

Vùng biển Việt Nam Hoạt động 1:(8’) Làm việc theo cặp Bước 1:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

- 1 HS trình bày - 1 hs nx

- HS thảo luận theo cặp

- … Có diện tích rộng và là một bộ

(18)

+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?

Bước 2:

- Yêu cầu HS chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan

* GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

Đảo và quần đảo

* Hoạt động 2:(8’) Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

* Hoạt động 3: (9’) Làm việc theo nhóm 4 Bước 1:

- Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

Bước 2:

- Yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc,Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.

* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Củng cố, dặn dò : (4’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài

- Chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản

phận Biển Đông.

- …điều hoà khí hậu, có nhiều tài nguyên quý, có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển và du lịch và xậy dựng cảng biển.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp

- Vài HS lên bảng chỉ

- HS quan sát và trả lời câu hỏi - Đảo: là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.

- …vùng biển phía bắc bộ có vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất của cả nước.

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- HS lên bảng chỉ

- HS quan sát

- 1 HS nêu

(19)

và hải sản ở vùng biển Việt Nam.

* Nhận xét tiết học

____________________________________________________

Tập làm văn

MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.

3.Thái độ:- HS có thói quen dùng từ đặt câu hay,chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật G và H sưu tầm.

- Giấy bút để làm bài kiểm tra

- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy kiểm tra 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. G chép đề bài : ( Chọn 1 trong 3 đề sau) (27’)

Đề 1 : Tả một con vật nuôi trong nhà.

Đề 2 : Tả một con vật em chợt gặp trên đường.

Đề 3 : Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình , phim ảnh.

- G nhắc H nên lập dàn ý trước khi viết, nên viết nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra.

- G thu bài về nhà chấm điểm.

3. Củng cố - Dặn dò (4’)

Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần,nội dung từng phần?

* Nhận xét tiết học - Về viết lại bài cho hay.

- HS chú ý

- HS làm bài

___________________________________________

(20)

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 33

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

_________________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

(21)

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng trừ phân số.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5.

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.

b.Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1:(6’)Tính

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

+ GV nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3(6’)

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập

7 6 7

4 2 7 4 7

2 7672 672 74

7 2 7

4 6 7 4 7

6

7472 472 76

12 9 12

5 12

4 12

5 3

1 129 31 129 124 125

12 4 12

5 9 12

5 12

9

12 9 12

4 12

5 3 1 12

5

- HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

35 31 35 21 35 10 5 3 7

2

35 21 35 10 35 31 7 2 35

31

35 10 35 21 35 31 5 3 35

31

35 31 35 10 35 21 7 2 5

3

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

(22)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.

- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

Bài 4(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính được gì trước?

- Khi đã biết được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?

- Kết luận, nhận xét.

Bài 5(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?

- Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(4’) - GV tổng kết giờ học.

- Tuyên dương hs.

9

2 + x = 1 76 - x =

3

2 x –

2 1 =

4 1

x = 1 – 92 x = 76 -

3

2 x =

4 1 +

2 1

x = 97 x = 214 x =

4 3

- Đọc yêu cầu của bài

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lối đi.

- Khi đã biết được diẹn tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi.

- 1 hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được mỗi con bò được bao xa trong 1 phút hoặc trong 15 phút?

- 1hs lên bảng giải bài - Nhận xét, sửa sai.

______________________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu...

2.Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(23)

- Hình trang 128, 129 SGK.

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

“Trao đổi chất …”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?(15’)

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

+ Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

- GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng

- Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

- Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

1. Quá trình trao đổi chất ở ĐV:

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

(24)

nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.

Hoạt động 2:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật:(10’)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

3.Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Hỏi: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Đại diện của 4 nhóm trình bày.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS trả lời

______________________________________________

Lịch sử

KINH THÀNH HUẾ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

2.Kĩ năng: Sơ lược quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

3.Thái độ:- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.

* BVMT: GD cho HS thấy được vẻ đẹp cố đô Huế - di sản văn hoá thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số hình ảnh về kinh thành Huế.

- Phiếu học tập của H ( đủ cho các nhóm)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

(25)

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Hôm nay các em sẽ biết được sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Và tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.

b.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 :(9’) Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế.

Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?

Thành phố Huế nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ?

Từ nơi em ở đến Thành phố Huế qua những thành phố nào ?

- Cho HS chỉ bản đồ.

Hoạt động 2:(7’)Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm .

- GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ.

- Gọi nối tiếp nêu.

- Gọi HS chỉ lược đồ các công trình kiến trúc cổ.

- Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích gì ?

=> GVKL : Các công trình kiến trúc này có từ lâu đời, cách đây khoảng 300 năm vào thời vua Nguyễn. Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành…. Năm 1993, cố đô Huế dược công nhận là di sản văn hoá thế giới.

* Liên hệ MT: Chúng ta phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.

Hoạt động 3 :(8’) Em là hướng dẫn viên du lịch.

- GV chia nhóm, chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế sau đó giới thiệu cho nhau biết.

- GV gọi đại diện trình bày.

- GV nhận xét.

=> GVKL : Ngoài các công trình kiến trúc cổ ra Huế còn có rất nhiều cảnh đẹp nào là dòng sông Hương… Đồi Vọng

- Lắng nghe

- Hoạt động cá nhân.

- HS quan sát bản đồ.

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

- HS trả lời - HS trả lời - 2 Hs lên chỉ.

- Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt động theo nhóm.

- Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén…

- HS nối tiếp nêu.

- Lắng nghe.

- Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt động theo nhóm.

- Hs chỉ tranh và trình bày.

- Lắng nghe.

(26)

Cảnh… Không những thế con người Huế rất mến khách, khéo tay, chúng ta tự hào về TP Huế - Tp đã làm cho Việt Nam nổi tiếng trên thế giới.

3.Củng cố dặn dò:(5’)

- Em biết gì về kinh thành Huế ngày nay ? Chúng ta cần có ý thức bảo vệ di sản, giữ gìn cảnh quan , môi trường sạch đẹp ntn ?

- Nhận xét giờ học.

- HS phát biểu.

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,