• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 20

Ngày soạn: 20.1.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2017 Tập đọc

BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, phông chiếu, máy chiếu.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.

- Kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người trong mọi việc.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: có trách nhiệm trong mọi việc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc thộc lòng những câu thơ em thích trong bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’) - Tranh vẽ gì?

- Cho HS quan sát tranh trên phông chiếu b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c.Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1 trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?

- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc đoạn còn lại để: “Thuật lại cuộc

- 2Hs đọc - Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh trên phông chiếu - 1 hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2 - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Gặp một bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ.

- Phun nước như mưa dâng ngập cánh đồng.

Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ

Thảo luận nhóm bàn, báo cáo

(2)

chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh” ?

- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Cẩu Khây hé cửa ... sầm lại”.

- Nhận xét, tuyên dương Hs.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Qua hai phần của câu chuyện, em nhớ và thích nhất nhất chi tiết nào? Vì sao ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Yêu tinh về đập cửa, Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào lè lưỡi, Nắm Tay Đóng Cọc ...

+ Sức khoẻ, tài năng.

+ Dũng cảm, đồng tâm hiệp lực.

Anh em Cẩu Khây đoàn kết đánh thắng yêu tinh

- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu ting , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây

- Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp nhau đọc bài.

- Hs nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ....

- Hs thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Hs trả lời

Toán PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ: GD hs có hiểu biết về phân số trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 3 VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Giới thiệu phân số(10’)

- Gv đưa ra mô hình hình tròn như Sgk:

+ Hình tròn chia làm mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ?

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát.

- 6 phần bằng nhau.

(3)

Gv: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau.

Tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

Viết 65 (5 viết trên gạch ngang, 6 viết dưới gạch ngang ).

Đọc: năm phần sáu; Ta gọi 65 là phân số 5 là tử số, 6 là mẫu số

* Kết luận: Sgk

- Yêu cầu đọc, viết các phân số:

2

1 ; 43 ; 74 c.Thực hành

Bài tập 1:(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(5’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs quan sát mẫu rồi tự đọc, viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5’) Viết các phân số - Yêu cầu hs viết phân số.

- 5 phần đã được tô màu.

- Hs nhắc lại.

- Viết phân số - Hs nhắc lại.

Hs nhắc lại đọc, viết phân số.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Hai em lên bảng làm bài.

52;85;43;107 ;63;73.

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .

- 2 em lên bảng làm bài

Phân số Tử số Mẫu số

6 11

6 11

8 10

8 10

5 12

5 12

Phân số Tử số Mẫu số

3 8

3 8

18 25

18 25

12 55

12 55

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng phụ.

(4)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh, lưu ý các em cách viết phân số cho đúng, đẹp.

Bài tập 4:(5’)

Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đọc và chỉ tử số và mẫu số các phân số sau:

6 15;

85 28;

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đọc bài làm rồi chữa.

Kết quả: 52 ; 1211 ; 94 ; 109 ;

84 52

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài – Báo cáo

- 1 hs trả lời.

Chính tả ( Nghe – viết ) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch / tr

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài:

“Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv yêu cầu Hs viết: sản sinh, sắp xếp, sum họp, chim sẻ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Bài cho ta biết điều bài ?

- Kể tên những danh từ riêng trong bài ? - Bài có chữ số La Mã nào ?

- Gv lưu ý Hs tìm những từ dễ viết sai, yêu cầu viết: 1880, nẹp sắt, suýt ngã, săm, rất xóc.

- Gv nhận xét, chữa lỗi, lưu ý Hs cách trình bày bài.

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp - Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc thầm bài viết.

- Người đã chế tạo ra chiếc lốp xe đạp là Đân- lớp

Đân - lớp, nước Anh - XIX

- Tìm báo cáo

2 Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

Nêu cách trìng bày bài,tư thế ngồi viết

(5)

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết bài - Gv đọc cho Hs soát bài.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trốngch/tr - Yêu cầu Hs tìm các âm đầu ch / tr điền vào chỗ trống cho phù hợp.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Điền tiếng có âm ch/tr - Yêu cầu Hs đọc kĩ câu chuyện, tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu Hs đọc lại câu chuyện.

- Tính khôi hài của chuyện thể hiện ở điểm nào ?

3.Củng cố, dặn dò.(5’) - Lưu ý khi đọc, viết tr/ch

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs viết bài - Soát lỗi.

- Hs đổi chéo vở, soát lỗi cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1Hs làm bảng phụ.

- Đọc bài làm, lớp chữa bài.

Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

- Nhà bác học đãng trí đến mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.

Đạo đức

KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được vai trò quan trọng của người lao động.

2.Kĩ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.

3.Thái độ: HS có thói quen kính trọng và biết ơn người lao động.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk, vở bài tập Đạo đức

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao ta phải kính trọng và biết ơn người lao động ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(6)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(13’): Đóng vai

- Gv chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

Nhóm 1, 2: Tình huống a Nhóm 3: Tình huống b Nhóm 4: Tình huống c

- Gv yêu cầu Hs phỏng vấn bạn đóng vai.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận:

+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy phù hợp chưa ? * Kết luận: Khuyến khích học sinh thực hiện tốt cách cư xử với người lao động Hoạt động 2(12’): Trình bày sản phẩm (Làm bài 5, 6 Sgk)

- Đọc câu ca dao, tục ngữ, những bài hát ca ngợi người lao động.

- Gv nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Người như thế nào được gọi là người lao động ?

- Gv nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập 4.

- Hs thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Trưng bày theo nhóm, giới thiệu - Nhận xét

- 1 hs trả lời

Lịch sử

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phả xin hàng và rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập

2.Kĩ năng: Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…)

3.Thái độ: Cả phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK phóng to. Phiếu học tập của HS

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

(7)

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?

- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?

- GV nhận xét.

2.Bài mới a.Giới thiệu b.Các hoạt động

Hoạt động1(6’): Hoạt động cả lớp

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

Hoạt động2(6’): Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.

Hoạt động 3(7’): Hoạt động nhóm - Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm + Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?

+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của kị quân ta?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế

- HS trả lời - HS nhận xét

- Hs nghe

- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng

- HS thảo luận nhóm.

- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải

- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ

- Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực - Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.

(8)

nào?

Hoạt động 4 (7’): Hoạt động cả lớp + Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .

- Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?

- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghĩa quân ra sao ?

3.Củng cố - Dặn dò (5’)

- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.

- Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.

- Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .

- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.

- Hs trả lời

Ngày soạn: 21.1.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2017 Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu làm bài tập 2.VBT - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên(10’)

- Gv nêu ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Khi thực hiện chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên được kết quả là số như thế nào - Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ? - Chia mỗi cái bánh làm 4 phần, rồi chia mỗi em một phần. Sau 3 lần chia mỗi em

- 1 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc ví dụ và tìm kết quả 8 : 4 = 2 (quả)

- là một số tự nhiên.

- Hs nhắc lại bài toán.

Thực hành trên đồ dùng và nêu cách chia

(9)

được 3 phần của chiếc bánh tức 43 chiếc bánh. Ta viết: 3 : 4 = 43 (cái bánh) - Kết luận: Sgk

c.Thực hành Bài tập 1 (6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

Yêu cầu hs nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét Bài tập 3(7’)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết

- GV nhận xét

- Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cho các thương sau, hãy viết dưới dạng phân số: 2 : 5; 6 : 7; 1 : 3

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà học chuẩn bị bài sau.

- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên không phải là số tự nhiên mà là phân số.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Hai em lên bảng làm bài.

7 : 9 = 97 ; 5 : 8 = 85 6 : 19 = 196 ; 1 : 3 = 13 - Hs nhận xét

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề

- 2 em lên bảng làm bài

36 : 9 = 369 = 4 ; 88 : 11 = 1188 = 8

0 : 5 = 0 ; 7 : 7 =

7 7 = 1

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi.

- Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

- Đọc chữa bài. 6 = 16 ; 1 = 11 27 = 271 ; 0 = 10 ; 3 = 13 - 1 Hs nêu.

- 1 hs trả lời

(10)

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI LÀM GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được các câu kể: Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm được. Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu kể: Ai làm gì ?

2.Kĩ năng: Kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì ? 3.Thái độ: Hs có thói quen dung từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu tác dụng của chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? Do loại từ nào tạo nên ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(6’): Đọc và gạch dưới câu kể:

Ai lamg gì ?

- Đoạn văn có mấy câu? Tìm những câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10’): Ghi lại câu vừa tìm và xác định chủ ngữ vị ngữ

.

- Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ hs.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(14’): Viết đoạn văn

- Gv treo tranh yêu cầu quan sát, kể những việc cần làm khi trực nhật lớp

- Yêu cầu Hs viết đoạn văn từ 5 - 7 câu viết về buổi trực nhật lớp có sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc đoạn văn

- 6 câu, câu 2, 3, 4, 6 là câu kể Ai làm gì ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở, 1 Hs làm vào bảng phụ. Học sinh chữa bài.

Đáp án:

1. Tàu chúng tôi / buông neo trên vùng biển Trường Sa.

2. Một số chiến sĩ / thả câu.

3. Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát.

4. Cá heo / gọi nhau quây đến....

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs viết đoạn văn vào vở.

- Nối tiếp đọc bài của mình, nói rõ câu kể: Ai làm gì ?

(11)

- Có sử dụng 3 câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể: Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- sách truyện đọc 4

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. Em có nhận xét sau khi nghe xong câu chuyện này ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề bài (10’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có tài - Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện (đoạn truyện)có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Những người như thế nào là người có tài? Lấy ví dụ

- Kể tên các câu chuyện em biết về ...

- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(19’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có

- 3 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

- Kể về người có tài. Được nghe, được đọc

- Nối tiếp đọc gợi ý

- Có tài năng , sức khoẻ, có trí tuệ hơn người... Lê Quý Đôn, Nguyễn Ngọc Trường Sơn...

- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

(12)

đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

- Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Theo em người có tài là người như thế nào?

*QTE: Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 1 hs trả lời

Khoa học

KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.

2.Kĩ năng: Phân biệt không khí sạch, (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).

3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành

*BVMT: HS biết sự ô nhiễm không khí, nguồn nước->Sự ô nhiễm môi trường=>HS có thói quen ý thức bảo vệ môi trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 78, 79 Sgk. PHTM, máy tính bảng

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Vai trò của không khí đối với sự sống?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(13)

Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch

- Yêu cầu Hs quan sát các hình tr 78, 79 và chỉ ra:

- Hình nào thể hiện không khí trong sạch

- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm

* K/l: không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị ...

không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ...

Hoạt động 2(15’): Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

- Yêu cầu Hs liên hệ thực tế: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ?

* K/l: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: Do bụi (bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra), bụi do hoạt động của con người. Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói thuốc lá, chất độc hoá học ..

* BVMT: HS biết sự ô nhiễm không khí,nguồn nước->Sự ô nhiễm môi trường=>HS có thói quen ý thức bảo vệ môi trường.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Cho Hs đăng nhập phòng máy tìm trên mạng Internet các nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm

- Em hãy nêu những nguyên nhân không khí bị ô nhiễm ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs thảo luận nhóm bàn.

+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng.

+ Hình 1, 3, 4 cho biết nơi có không khí bị ô nhiễm.

Hoạt động cả lớp.

- Do khí thải của các nhà máy, khói, khí đọc bụi do các phương tiện ô tô thải ra, khí đọc, vi khuẩn .. do các rác thải sinh ra.

- Hs đăng nhập phòng máy, tra cứu tìm các nguyên nhân làm ô nhiễm không khí: bụi bẩn, khói xe, khói thải các nhà máy…

Địa lí

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(14)

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

2.Kĩ năng: Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bản đồ hành chính Việt Nam

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- Gv Nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu (1’) b. Nội dung bài

* Đồng bằng lớn nhất nước ta (8’) Làm việc cả lớp

- ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, đất đai, địa hình)?

- Tìm trên bản đồ địa lý vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- Gv nhận xét

* Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (10’)

- Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ

- Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?

- G giải thích kênh rạch

- Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu. Kênh lớn hơn rạch

- Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải

- 1 hs trả lời - Hs nhận xét

- Yêu cầu Hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp

+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có dện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB. Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo

+ Quan sát và tìm trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- Hs nhận xét

- Một Hs đọc yêu cầu

+ Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi

+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt (là nơi có nhiều sông và kênh rạch)

+ Sông Mê Công là con sông lớn trên

(15)

thích tại sao sơng ở nước ta cĩ tên là Cửu Long?

* Làm vệc cá nhân

- Vì sao ở ĐBNB người dân khơng đắp đê ven sơng?

- Sơng ở ĐBNB cĩ tác dụng gì?

- Gv mơ tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ.

- Cho Hs so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất đai

3.Củng cố dặn dị(4’)

- Kể tên một số sơng lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

thế giới bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đơng.

Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. Sơng Tiền, sơng Hậu.

Do hai nhánh sơng đổ ra bằng 9 cửa nên cĩ tên là Cửu Long (chín con rồng) - Hs chỉ vị trí sơng Mê Cơng, sơng tiền, sơng Hậu, sơng đồng nai, kênh vĩnh Tế trên bản đồ VN

- Hs dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi

+ Ở Tây Nam Bộ, hàng năm vào mùa lũ nước sơng dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn. Người dân ở đây khơng đắp đê ven sơng để găn lũ như ở đơng bằng BB. Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ

+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ

- Là mạng lưới giao thơng

- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây Nam Bộ người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sơng lớn với nhau - Đồng bằng Băc Bộ cĩ hình dạng tam giác cĩ đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng cĩ đê ngăn lũ

- Đồng bằng Bắc Bộ ngồi đất đai màu mỡ, cịn cĩ nhiều đất chua phèn cần cải tạo khơng cĩ đê ngăn lũ.

- 1 hs kể

Hoạt động ngồi giờ lên lớp GIAO LƯU HÁT DÂN CA

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs biết sưu tầm và hát các bài hát dân ca của địa phương mình và địa phương khác trong cả nước.

2.Kĩ năng: Cĩ kĩ năng biể diễn ca hát

(16)

3.Thái độ: HS thêm yêu mến, gắn bó với trường lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết thân ái với bạn bè, tự tin và quyết tâm học tập.

II. ĐỒ DÙNG

Các tập bài hát dân ca, các bài dân ca quen thuộc của địa phương

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (4’)

- Cả lớp hát 1 bài hát.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.

b. Nội dung

*Chuẩn bị(12’)

- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị kể những tiết mục văn nghệ

* Tổ chức thực hiện (20’)

- Đại diện các tổ lên bốc thăm để thi - Gọi đại diện các tổ lên thi: cĩ thể thi cá nhân, nhĩm…

- Yêu cầu lớp quan sát, theo dõi, nhận xét - Bình bầu cá nhân, nhĩm thể hiện tốt - Gv nhận xét, tuyên dương Hs

- Cho HS thảo luận nhĩm bàn nêu nội dung của các bài hát dân ca

3. Củng cố, dặn dị(3’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dị chuẩn bị tiết sau

- Cả lớp hát

- HS lắng nghe

- Các tổ trưởng hướng dẫn các bạn trong tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.

- Đại diện các tổ lên bốc thăm - Các tổ lên thi

- Lắng nghe - Nhận xét

(17)

Khoa học

BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch, những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.

2.Kĩ năng: Biết thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây .

3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành

* GDBVMT: Thấy được tác hại của việc không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người cũng như với sự sống của sinh vật, có thái độ giữ gỡn, bảo vệ bầu không khí trong sạch.=>Ý thức BVMT.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm các tranh ảnh hình vẽ về các hạot động bảo vệ bầu không khí.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 Kiểm tra bài cũ(5’):

- Nêu những nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Yêu cầu Hs quan sát hình 80, 81. Sgk trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Gv giúp đỡ hs trong quá trình tìm hiểu.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát tranh Sgk theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi.

- Những việc nên làm:

+ H1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc. H3, 5, 6, 7.

(18)

*BVMT:Gv nhận xét, tổng kết ý kiến.

Yêu cầu Hs liên hệ bản thân, gia đình kể những việc đã và sẽ làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch…Ý thức BVMT.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(10’):Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ:

+Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí.

- Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ các em cùng tham gia.

- Trình bày và đánh giá.

- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình. Trình bày kết quả thảo luận.

* Bạn cần biết: sgk 3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Em sẽ làm những gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Những việc không nên làm:

H4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.

- Hs đọc lại.

- Hs hoạt động nhóm.

- Hs vẽ tranh cổ động. dành cho Hs có năng khiếu vẽ

- Các nhóm cử đại diện trình bày và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.

Hs đọc - 1 hs trả lời

Ngày soạn:12.1.2015

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15 tháng 1 năm 2015 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết phân số,kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Chữa bài tập 3.VBT - 1 Hs lên bảng làm bài tập.

(19)

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng viết các phân số.

+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .

- GV nhận xét Bài tập 3(6’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

+ Yêu cầu HS làm vào vở.

+ Gọi HS lên bảng viết các phân số.

- Nhận xét Bài tập 4(6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- Gv nhận xét.

Bài tập 5 (6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- Gv nhận xét.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.

- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc miệng các phân số.

+ Một phần hai ki-lô-gam + Năm phần tám mét.

+ Mười chín phần mười hai giờ.

+ Sáu phần một trăm mét.

- Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó

- HS nêu y/cầu

- HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.

4

1 , 106 ,1885, 10072 .

+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

8 =

1

8 ; 14 =

1

14 ; 32 =

1 32 ; 0 = 10 ; 1= 11.

.- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

(20)

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số?

- Đọc, viết các phân số sau: 97 ; 128 ; 456 ; - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong Sgk: một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có). Giấy bút để làm bài kiểm tra.

- Bảng lớp viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Viết bài(30’)

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm. Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs thu bài.

(21)

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.

- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(4’):

- Yêu cầu Hs đọc bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b Luyện đọc(8’):

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài.

Quan sát sửa sai

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:

Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?

- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, ...

- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, ...

- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn ..

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa

(22)

đáng của người Việt nam ta ?

Bài văn muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(7’):

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản sâu sắc”

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Vì sao trống đồng Đông Sơn lại là niềm tự hào của người Việt nam ta ?

*QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có nguyện vọng chính đáng:sống trong hoà bình…

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

văn trang trí đẹp, ... là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời..

Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc thi.

- 1 hs trả lời

Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong Sgk: một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có). Giấy bút để làm bài kiểm tra.

- Bảng lớp viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 . Kiểm tra bài cũ(4’):

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Viết bài(30’):

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

(23)

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà.

Đề 3: Hãy tả mộ đồ chơi mà em yêu thích nhất.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs thu bài.

Địa lí

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

2.Kĩ năng: Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các bản đồ hành chính giao thông VN - Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- Gv Nhận xét 2.Bài mới:

- Giới thiệu - ghi đầu bài.(1’)

a.Đồng bằng lớn nhất nước ta (12’)

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- 1 hs trả lời - Hs nhận xét

- Ghi dầu bài, nhắc lại đầu bài.

- Yêu cầu H dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau

(24)

ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, đất đai, địa hình)?

Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- Gv nhận xét

b.Mạng lưới sông ngòi,kênh rạch chằng chịt (17’)

*Hoạt động cá nhân:

- Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ

- Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?

- G giải thích kênh rạch

- Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu. Kênh lớn hơn rạch

- Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?

*Hoạt động 2: Làm vệc cá nhân

Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?

Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?

- G mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào

+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp

+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có dện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB.Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo

+ Quan sát và tìm trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- H nhận xét

- Một H đọc yêu cầu

+ Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phục Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi

+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt (là nơi có nhiều sông và kênh rạch)

+ Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ ẩung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông.

Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. Sông Tiền, sông Hậu.

Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng) - H chỉ vị trí sông Mê Công, sông tiền, sông Hậu, sông đồng nai, kênh vĩnh Tế trên bản đồ TNVN

- H dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi

+ Ở Tây Nam Bộ, hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn. Người dân ở đây không đắp đê ven sông để găn lũ như ở đông bằng BB. Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ

+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ

- Là mạng lưới giao thông

(25)

mùa khô.

- Cho H so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai

3.Củng cố dặn dò(4’)

Kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây Nam Bộ người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau - Đồng Bằng Băc Bộ có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ

- Đồng Bằng Bắc Bộ ngoài đất đai màu mỡ, còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ.

- 1 hs kể

Thực hành kiến thức Tiếng Việt: (Tiết 1-Tuần 20) LUYỆN ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Hs hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:Khoét sáo diều.

- Củng cố cho HS về chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?

- Củng cố động từ,tính từ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Vở thực hành Tiếng Việt.

- Giấy khổ to.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Đọc chuyện :Nhà bác học và bà con nông dân.

- Câu chuyện nói nên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài(1’):

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(5’):Đọc truyện:"Khoét sáo diều”

- GV nghe- sửa sai cho HS.

- GV nhận xét đánh giá.

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- 2 HS đọc.

-trả lời-Nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 1 Hs đọc - lớp đọc thầm.

- Đọc nhóm-đại diện nhóm đọc.

- Nhận xét-bổ sung.

(26)

Bài 2(10’) Chọn câu trả lời đúng.

a) Ông cả Nam nổi tiếng cả vùng về điều gì ?

b)Những chiếc sáo của ông cả Nam có gì đặc biệt ?

c) Ông cả Nam làm sáo bằng những vật liệu nào ?

d)Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì…?

e) Qua câu chuyện,em thấy ông cả Nam là người như thế nào ?

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3(10’) Nối động từ trong ô vuông với danh từ thích hợp.

-GV nx, chữa bài.

Thêu hoa,dệt vải,xâu kim,xe chỉ, Tỉa cành,gọt bút chì,…

3.Củng cố, dặn dò(4’):

Qua câu chuyện:

"Khoét sáo diều, con hiểu được điều gì ? - GV nhận xét chung tiết học.Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài-đọc bài làm-nhận xét.

a)Về tài khoét sáo diều.

b)Tiếng sáo đổ rất hay … c)Than sáo làm bằng ống tre…

d)Ông chọn ….

e) Vừa giỏi việc khoa học…

- 1HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo cặp.

- 1 cặp làm giấy khổ to-chữa nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

Ngày soạn:13.1.2015

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 16 tháng 1 năm 2015 Toán

PHÂN SỐ BẰNG NHAU.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ :HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Yêu cầu Hs làm bài tập 3 VBT - Gv nhận xét

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

(27)

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Hướng dẫn Hs nhận biết

4 3 =

8 6 nêu được tính chất cơ bản của phân số(12’)

- Gv hướng dẫn Hs quan sát hai băng giấy và nêu câu hỏi:

- So sánh hai băng giấy ?

- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về số lượng mảng giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ? - So sánh 4386 ?

* Gv giới thiệu 4386 là hai phân số bằng nhau.

- Gv hướng dẫn để Hs viết được:

43 = 4322 = 86; 86 = 8622 = 43 Muốn tìm 1 phân số bằng với phân số đã cho ta làm như thế nào?

Quy tắc: Sgk c. Thực hành:

Bài tập 1(8’):

- Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

3 5

3 2 5 2

=

15

6 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Cách tìm phân số bằng với phân số đã cho.

Bài tập 2(5’)

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu

4 3 , băng giấy thứ hai được tô màu 86 - Số lượng mảng giấy được tô màu là bằng nhau.

43 = 86

- Học sinh tự viết để phát hiện qui tắc Sgk.

Nhân( chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng 1 số tự nhiên khác 0 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

a) 52 5233156 ; 74 7422 148 ; 83 83xx44 1232 ; 156 156::33 52 1535 1535::55 73; 16481648::88 26 b/32 64;6018 103 ; 3256 74 ;

16 12 4

3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

(28)

Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

- Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Hs làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sủ dụng vốn từ hay, phù hợp.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3. Sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn kể về công - 2 hs đọc bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,