• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 03/04/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 4 năm 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, vở ghi

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs đọc bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’):

- Gv đưa tranh lên cho hs quan sát và dẫn vào bài mới

b Luyện đọc(10’) - Gọi hs đọc cả bài

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

Quan sát sửa sai

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12')

Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, ...

- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh

(2)

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?

- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam ta ?

Bài văn muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản sâu sắc”

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao trống đồng Đông Sơn lại là niềm tự hào của người Việt nam ta ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, ...

- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn ..

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, ... là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời..

Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc thi.

- 1 hs trả lời

_________________________________________

Tập đọc

TIẾT 40: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 194, súng ba-dô-ca

* Kĩ năng sống

- Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân- nhận biết được tầm quan trọng của lòng yêu nước.

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận về nhân vật Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa rút ra được bài học về lòng yê

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.

3. Thái độ: . Trân trọng những đóng góp và cống hiến của những người lao động chân chính.

*QPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc

(3)

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, vở ghi III. Các họạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét từng HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Trần Đại Nghĩa chính là một trong bảy chiến sĩ thi đua yêu nước được bình bầu trong Đại hội đảng …

2. Nội dung a. Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS chia đoạn - Cho HS đọc nối đoạn:

+ Lần 1: theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS

+ Lần 2: theo dõi và yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó có trong đoạn đọc của mình.

+ Lần 3: Đánh giá, nhận xét.

- Cho HS đọc theo cặp.

- Gọi các nhóm đọc nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét - GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

- Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?

- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để trả

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lớp theo dõi.

- HS chia làm 4 đoạn.

+ HS đọc và sửa phát âm.

+ HS đọc và kết hợp giải nghĩa từ.

+ Trong mỗi lần bạn đọc lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc nhóm đôi.

- 2 nhóm đọc.

- Lớp nhận xét - Lớp theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn 1

- Tên là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long…

- Đất nước đang bị giặc xâm lăng năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng …

- HS phát biểu.

- Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng đồng đội nghiên cứu…

- HS đọc thầm và trả lời.

(4)

lời các câu hỏi:

+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ” nghĩa là gì?

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?

- Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:

- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?

- Nêu nội dung chính của bài ?

- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp giải phóng và xây dựng tổ quốc c. Đọc diễn cảm

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài và nêu cách đọc của từng đoạn .

- GV gửi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm 1946, nghe theo tiếng gọi… tiêu diệt xe 4ong và lô cốt giặc) để hs trao đổi tìm ra cách đọc

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- Gọi HS đọc

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc - GV sửa lỗi cho các em

C. Củng cố - dặn dò

- ANQP: Củng cố bài: Yêu cầu hs Hãy kể thêm những anh hùng lao

+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.

- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà…

- HS đọc thầm.

- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh 4ong lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh …

- Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết 4ong vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.

- Vài HS nêu.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài

- Thảo luận tìm ra cách đọc phù hợp

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp

- HS đọc trước lớp

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- Lắng nghe - Vài HS nêu

(5)

động khác mà em biết ?.

- GV nhận xét chung.

- Chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La.

- Theo dõi

________________________________

Toán TIẾT 96 : PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ:GD hs có hiểu biết về phân số trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Giới thiệu phân số(10’)

- Gv đưa ra mô hình hình tròn như Sgk:

+ Hình tròn chia làm mấy phần bằng nhau

?

+ Đã tô màu mấy phần ?

Gv: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

Viết 65 (5 viết trên gạch ngang, 6 viết dưới gạch ngang ).

Đọc: năm phần sáu; Ta gọi 65 là phân số 5 là tử số, 6 là mẫu số

* Kết luận: Sgk

- Yêu cầu đọc, viết các phân số:

2 1 ;

4 3 ;

7 4

c.Thực hành Bài tập 1:(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

Hs quan sát.

+ 6 phần bằng nhau.

+ 5 phần đã được tô màu.

- Hs nhắc lại.

- Viết phân số - Hs nhắc lại.

Hs nhắc lại

đọc, viết phân số.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

(6)

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(5’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs quan sát mẫu rồi tự đọc, viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5’) Viết các phân số - Yêu cầu hs viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh, lưu ý các em cách viết phân số cho đúng, đẹp.

Bài tập 4:(5’)

Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đọc và chỉ tử số và mẫu số các phân số sau: 156 ; 8528;

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hai em lên bảng làm bài . 52;85;43;107 ;63;73.

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .

- 2 em lên bảng làm bài

Phân số Tử số Mẫu số

6 11

6 11

8 10

8 10

5 12

5 12

Phân số Tử số Mẫu số

3 8

3 8

18 25

18 25

12 55

12 55

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1Hs làm bảng phụ.

- Đọc bài làm rồi chữa.

Kết quả: 52 ; 1211 ; 94 ; 109 ;

84 52

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài – Báo cáo

- 1 hs trả lời.

________________________________________

Khoa học

(7)

TIẾT 39+ 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch, những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.

2.Kĩ năng: Biết thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.

* KNS

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí

3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành

* BVMT: Thấy được tác hại của việc không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người cũng như với sự sống của sinh vật, có thái độ giữ gìn, bảo vệ bầu không khí trong sạch.=>Ý thức BVMT.

* Liên hệ thực tế: Trong tình hình dịch bệnh Covit 19 nên mỗi chúng ta cần phải tự bảo vệ mình như đeo khẩu trang nơi công cộng, giữ sức khỏe, không ra khỏi nhà khi không cần thiết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm các tranh ảnh hình vẽ về các hạot động bảo vệ bầu không khí.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 Kiểm tra bài cũ(5’):

- Nêu những nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Yêu cầu Hs quan sát hình 80, 81. Sgk trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Gv giúp đỡ hs trong quá trình tìm hiểu.

*BVMT:Gv nhận xét, tổng kết ý kiến.

Yêu cầu Hs liên hệ bản thân, gia đình kể những việc đã và sẽ làm để bảo vệ bầu

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát tranh Sgk theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi.

- Những việc nên làm:

+ H1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc. H3, 5, 6, 7.

- Những việc không nên làm:

H4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.

(8)

không khí trong sạch…Ý thức BVMT.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(10’): Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ:

+Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ các em cùng tham gia.

- Trình bày và đánh giá.

* Bạn cần biết: sgk 3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Em sẽ làm những gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc lại.

- Hs hoạt động nhóm.

- Các nhóm cử đại diện trình bày và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.

Hs đọc - 1 hs trả lời

______________________________________

Hướng dẫn học môn Kĩ thuật

________________________________________________________

Ngày soạn: 04/04/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 04 năm 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I. Mục tiêu: Giúp HS

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai.

* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường, có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

(9)

- GV yêu cầu 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc

“ Anh hùng lao động TĐN” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét từng HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân.

2. Luyện đọc

- GV chia đoạn: Mỗi khổ là 1 đoạn - Cho HS đọc nối đoạn:

+ Lần 1: theo dõi và chỉnh sửa phát âm + Lần 2: theo dõi và yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó có trong đoạn đọc của mình.

+ Lần 3: Nhận xét, tuyên dương - Bài thơ đọc với giọng thế nào?

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc bài thơ.

- Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi:

* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường, có ý thức bảo vệ môi trường.

+ Sông La đẹp như thế nào?

+ Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy có gì hay?

- 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và HS trả lời câu hỏi

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lớp theo dõi.

+ Đọc và sửa lỗi phat âm.

+ Đọc và giải và kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp.

- Nhẹ nhàng, trìu mến - Luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK

- Lắng nghe

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.

- Dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa…

- Đọc thầm

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

+ Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.

+ Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể,

(10)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi:

- Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?

- Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì?

- Nội dung chính của bài?

=> Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, qua đó nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam.

4. Đọc diễn cảm – HTL ( HS tự học thuộc bài thơ ngoài giờ học)

*. Hướng dẫn nghe - viết chính tả - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Bài cho ta biết điều bài ?

- Kể tên những danh từ riêng trong bài ? - Bài có chữ số La Mã nào ?

- Gv lưu ý Hs tìm những từ dễ viết sai, yêu cầu viết:1880, nẹp sắt, suýt ngã, săm, rất xóc.

- Gv nhận xét, chữa lỗi, lưu ý Hs cách trình bày bài.

- Gv hướng dẫn hs tự viết vào vở chính tả ở nhà

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trốngch/tr - Yêu cầu Hs tìm các âm đầu ch / tr điền vào chỗ trống cho phù hợp.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Điền tiếng có âm ch/tr - Yêu cầu Hs đọc kĩ câu chuyện, tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu Hs đọc lại câu chuyện.

- Tính khôi hài của chuyện thể hiện ở điểm nào ?

sống động.

- Đọc thầm

- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:

những chiếc bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.

+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

- HS trả lời theo sự hiểu - 3 HS đọc to trước lớp

- Hs đọc thầm bài viết.

- Người đã chế tạo ra chiếc lốp xe đạp là Đân- lớp

Đân - lớp, nước Anh - XIX

- Tìm báo cáo

2 Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

Nêu cách trình bày bài,tư thế ngồi viết

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,

- Đọc bài làm, lớp chữa bài.

Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

- Nhà bác học đãng trí đến mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi,

(11)

C. Củng cố - dặn dò

- Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp gì của cảnh vật, con người ?

- GV nhận xét chung.

- Chuẩn bị bài: Sầu riêng

không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.

________________________________

Toán

TIẾT 97+ 98 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

.- Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

* GT: Không làm bài 1,2 tiết 98 (110)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu làm bài tập 2 - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b.Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên(10’)

- Gv nêu ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Khi thực hiện chia một số tự nhiên cho1 số tự nhiên được kết quả là số như thế nào - Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ? - Chia mỗi cái bánh làm 4 phần, rồi chia mỗi em một phần. Sau 3 lần chia mỗi em được 3 phần của chiếc bánh tức 43 chiếc bánh. Ta viết: 3 : 4 = 43 (cái bánh) - Kết luận: Sgk

- 1 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc ví dụ và tìm kết quả 8 : 4 = 2 (quả)

- là một số tự nhiên.

- Hs nhắc lại bài toán.

Thực hành trên đồ dùng và nêu cách chia

- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên không phải là số tự nhiên mà là phân số.

- Đọc lại.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .

(12)

c. Giới thiệu thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1. ( Tiết 98)

Ví dụ 1: Sgk trang 109.

- ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay 44 quả cam; ăn thêm

4

1 quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ?

Ví dụ 2: Sgk

- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là 41 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được mấy phần của quả cam ?

* NX: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết là 1 phân số, chẳng hạn:

5 : 4 = 45 ; 45 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần của quả cam ?

Gv: Do đó

4

5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. Phân số > 1 khi nào ? Nhỏ hơn 1 khi nào, bằng 1 khi nào ?

c.Thực hành Bài tập 1 (6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

+ Yêu cầu hs nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

1 Hs nêu lại yêu cầu bài toán.

5 phần hay

4

5 quả cam.

- 5 phần hay 45 quả cam.

2 Hs nhắc lại.

- 1 quả cam và 41 quả cam.

- tử số> mẫu số và ngược lại, tử số bằng mẫu số

- Hai em lên bảng làm bài .

7 : 9 = 97 ; 5 : 8 = 85 6 : 19 = 196 ; 1 : 3 = 13 - Hs nhận xét

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề

- 2 em lên bảng làm bài

36 : 9 = 369 = 4 ; 88 : 11 = 1188 = 8

0 : 5 = 0 ; 7 : 7 =

7 7 = 1

(13)

- Nhận xét Bài tập 3(7’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết

- GV nhận xét

+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?

* Bài 1,2 ( 110) tiết 98 không làm Bài tập 3 ( trang 110) tiết 98 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

+ Hỏi : Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?

+ Phân số như thế nào thì bằng 1?

+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gv giúp đỡ học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?

- Khi nào phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1 ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học chuẩn bị bài sau.

+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số .

+ Đọc chữa bài . 6 = 16 ; 1 = 11 27 =

1

27 ; 0 =

1

0 ; 3 =

1 3

- 1 Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.

- Hs làm bài và báo cáo.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc kết quả so sánh.

a) Phân số bé hơn 1: 3

4; 6

10; 9

14

b) Phân số bằng 1: 24

24

c) Phân số lớn hơn 1: 7

5; 19

17

- Nhận xét, bổ sung.

(14)

Đạo đức

TIẾT 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được vai trò quan trọng của người lao động.

2.Kĩ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.

*KNS

- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động

3.Thái độ: HS có thói quen kính trọng và biết ơn người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk, tranh ảnh, giấy khổ to

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao ta phải kính trọng và biết ơn người lao động ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Đóng vai

- Gv chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

Nhóm 1, 2: Tình huống a Nhóm 3: Tình huống b Nhóm 4: Tình huống c

- Gv yêu cầu Hs phỏng vấn bạn đóng vai.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận:

+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy phù hợp chưa ? * Kết luận: Khuyến khích học sinh thực hiện tốt cách cư xử với người lao động Hoạt động 2(14’):Trình bày sản phẩm (Làm bài 5, 6 Sgk)

- Đọc câu ca dao, tục ngữ, những bài hát ca ngợi người lao động.

- Gv nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Người như thế nào được gọi là người lao động ?

- Gv nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập 4.

- Hs thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Trưng bày theo nhóm, giới thiệu Nhận xét

- 1 hs trả lời

(15)

__________________________________

Ngày soạn: 05/04/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ :HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn Hs nhận biết 43 = 86 nêu được tính chất cơ bản của phân số(12’)

- Gv hướng dẫn Hs quan sát hai băng giấy và nêu câu hỏi:

- So sánh hai băng giấy ?

- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về số lượng mảng giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ? - So sánh 4386 ?

* Gv giới thiệu 4386 là hai phân số bằng nhau.

- Gv hướng dẫn để Hs viết được:

4 3 =

2 4

2 3

=

8 6;

8 6 =

2 : 8

2 : 6 =

4 3

Muốn tìm 1 phân số bằng với phân số đã

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu 43 , băng giấy thứ hai được tô màu

8 6

- Số lượng mảng giấy được tô màu là bằng nhau.

43 = 86

- Học sinh tự viết để phát hiện qui tắc Sgk.

(16)

cho ta làm như thế nào?

Quy tắc: Sgk c. Thực hành:

Bài tập 1(8’):

- Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

3 5

3 2 5 2

=156 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Cách tìm phân số bằng với phân số đã cho.

Bài tập 2(5’)

Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

- Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

Nhân( chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng 1 số tự nhiên khác 0 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

a) 52 5233156 ; 74 7422 148 ; 83 83xx44 1232 ; 156 156::33 52

7 3 5 : 35

5 : 15 35

15 ;

2 6 8 : 16

8 : 48 16

48

b/32 64;6018 103 ; 3256 74 ;

16 12 4

3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Hs làm bài và báo cáo

(17)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Hs nhận xét

- 1 hs trả lời.

________________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sủ dụng vốn từ hay, phù hợp.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

* GT: Không làm BT 4 thay : Dạy chính tả âm vần bài Chuyện cổ tích về loài người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhất lớp của em, chỉ rõ câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(7’):Tìm từ ngữ điền vào ô trống

- Yêu cầu hs sắp xếp những từ cho sẵn vào hai nhóm có nghĩa:

a, Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.

b, Từ ngữ chỉ những đặc điểm của môt cơ thể khoẻ mạnh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’):Ghi tên các môn thể thao

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp nhau kể: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầy dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, ...

(18)

Bài tập 3(7’): Điền từ thích hợp

- Yêu cầu hs hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ cho sẵn.

Tổ chứa cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 4(8’)GT không làm - 3. Củng cố, dặn dò(5’)

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học - Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ hoàn thiện bài a, Khoẻ như voi (trâu, hùm).

b, Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc).

- 1 hs trả lời

___________________________________

Tập làm văn

TIẾT 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong Sgk: một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có). Giấy bút để làm bài kiểm tra.

- Bảng lớp viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Viết bài(30’)

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà.

Đề 3: Hãy tả mộ đồ chơi mà em yêu thích nhất.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để

(19)

ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

làm.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs thu bài.

___________________________________

Địa lí

TIẾT 20: Bài 18 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc,nhà ở,làng xóm trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ

- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng NB 2.Kĩ năng: Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.

3.Thái độ : Yêu thích môn học.

* GT: Không yêu cầu trả lời câu hỏi 3 ( 121)

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các bản đồ tranh ảnh về nhà ở,làng quê,trang phục,lễ hội của người dânở ĐBNB III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu đặc điểm của đồng Bằng Nam Bộ?

- Nhận xét 2 Bài mới a.Giới thiệu (1’)

b. Nhà ở của người dân

*Hoạt động 1(15’): Làm việc cả lớp Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

Người dân làm nhà ở đâu

- GT: Không hỏi câu hỏi 3: Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?

2 hs nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- H dựa vào sgk và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:

+ Chủ yếu là người lính, khơ me, chăm, hoa.

- H quan sát H2 và trả lời:

+ Ở Tây NB người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Vì ở đây sông ngòi kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho việc đi lại.

(20)

Ngày nay, diện mạo làng quê ở NB có gì thay đổi?

Trang phục và lễ hội

*Hoạt động 2(15’): Làm theo nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm

Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?

Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? Kể tên những lễ hội nổi tiếng?

- GV tiểu kết rút ra bài học 3. Củng cố dặn dò (4’)

Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Ngày nay diện mạo làng quê NB đã có sự thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được XD- Đời sống mọi mặt của mọi người dân được nâng cao.

- Các nhóm thảo luận theo các ND y/c.

Dựa vào sgk, tranh ảnh - Đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn + Người dân ở ĐBNB thường tổ chức các lễ hội để cầu được mùa và những điều may trong c/s.

+ Các lễ hội nổi tiếng là lễ hội bà chúa ở châu đốc (An Giang); hội Xuân Núi Bà (Tây Ninh) lễ cúng Trăng của đồng bào khơ me, Lễ tế thần cá ông (Cá voi) của các làng chài ven biển. Trong các lễ hội trường có các hoạt động; múa hát, dâng hương.

- H đọc bài học.

__________________________________________________________

Ngày soạn: 06/04/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2020

BUỔI SÁNG TIẾT 40: CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể: Ai thế nào?

2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể tìm được, bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể: Ai thế nào ?

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập

(21)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(10’)

Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm,..

Đặt câu hỏi.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả.

Bài tập 2: Gạch dưới từ chỉ sự vật. Đặt câu hỏi

Yêu cầu Hs làm miệng

Câu 1: Cây cối. Câu 3: Chúng Câu 2: Nhà cửa Câu 4: Anh - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận?

Mỗi bộ phận trả lời cho những câu hỏi nào?

* Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập1(10’): Đọc rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn văn

- Đoạn văn gồm mấy câu? Tìm câu kể Ai thế nào?

- Yêu cầu Hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn - nhận xét, chữa bài.

- Củng cố: chủ ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

Bài 2( 9’): Viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ em

- Tổ em có mấy bạn? Mỗi bạn trong tổ có tính cách như thế nào?.

- Gv lưu ý hs: Cần viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc phần nhận xét.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 7 câu

- Hs báo cáo. Lớp nhận xét.

Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.

Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.

Câu 4: Chúng thật hiền lành.

Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Tự làm bài

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

+ Bên đường cái gì xanh um ? + Cái gì thưa thớt dần ?

- 2 bộ phận - 2 Hs đọc

- Hs đọc yêu cầu - 1 Hs đoạn văn

- Đoạn văn gồm 6 câu, có 4 câu kể Ai thế nào ?

- Hs tự làm - 1 Hs làm Dán kết quả, nhận xét

- Rồi những đứa con /cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

- Căn nhà /trống vắng.

- Anh Khoa /hồn nhiên, xởi lởi.

Còn anh Tịnh /thì đĩnh đạc, chu đáo - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời - Hs tự viết bài.

- HS: viết đoạn văn từ 5 câu trở nên - Nối tiếp đọc bài.

(22)

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Câu kể: Ai thế nào ? có những bộ phận nào, lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét - 1 hs trả lời

_____________________________________

Tập làm văn

TIẾT 39: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.

* KNS

- Thu thập xử lí thông tin về địa phương cần giới thiệu.

- Trình bày ý tưởng: giới thiệu về địa phương.

- trao đổi, thảo luận về bài giới thiệu của mình và bạn.

- Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận về bài giới thiệu của bạn.

3.Thái độ:Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu địa phương.

- Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’):

- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần, nội dung từng phần?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1(13’): đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu Hs đọc kĩ bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Bài văn giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương nào ?

+ Kể lại những nét đổi mới nói trên ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

2 Hs nêu Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc bài Nét mới ở Vĩnh Sơn

- Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn, ..

là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện.

- Người dân trước đây chỉ biết phát rẫy làm nương, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng xuất khá cao.

+ Nghề nuôi cá phát triển ..

+Đời sống của người dân được ...

(23)

Bài tập 2(16’):Giới thiệu nét đổi mới...

- Gv phân tích đề, giúp Hs nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu, cần chú ý những điểm sau:

Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó. Đó có thể là:

phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát triển chăn nuôi, xây dựng thêm nhiều trường học, lớp học mới, chống tệ nạn xã hội, .. Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động để giới thiệu.

- Nội dung chọn giới thiệu.

- Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương em.

- Gv chú ý lắng nghe, bình chọn người giới thiệu hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Hãy nêu những cảm nghĩ của em về địa phương mình ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe xác định yêu cầu bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs nối tiếp nhau giới thiệu.

+ Giới thiệu trong nhóm.

+ Thi giới thiệu trước lớp.

- Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực - 1 vài hs trả lời

_____________________________________

TOÁN

TIẾT 99: RÚT GỌN PHÂN SỐ + LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản ( trường hợp đơn giản).

- Rút gọn dược phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn phân số 3.Thái độ: GD HS tính chính xác, cẩn thận

* GT: Không làm BT 1(b), ko làm bài 3

- Không làm BT 1,2,3 tiết luyện tập( 114)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:SGK, máy tính, BGĐT 2. HS: SGK, vở ô li

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Tìm phân số bằng với phân số

15 10

- Nêu tính chất cơ bản của phân số ? - Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

(24)

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Rút gọn phân số(10’) Gv nêu: Cho phân số

15

10. Tìm phân số bằng phân số trên nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

- Làm thế nào để tìm được phân số đó ?

* Gv kết luận: Phân số

15

10được rút gọn thành phân số

3 2hay

3

2là phân số được rút gọn từ phân số

15 10 .

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

* Qui tắc: Sgk

Ví dụ 1: Rút gọn phân số

8 6

8 6=

2 : 8

2 : 6 =

4 3

- Phân số

4

3có rút gọn được nữa không ? Vì sao ?

Ví dụ 2: Rút gọn phân số

54 18

- Nêu các bước để rút gọn phân số ?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành

Bài tập 1(8’): Rút gọn phân số

a) 3

2 2 : 6

2 : 4 6

4

2 3 4 : 8

4 : 12 8

12

5

3 5 : 25

5 : 15 25

15

2 1 11 : 22

11 : 11 22

11

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

* Gt ko làm phần b - GV theo dõi, nhận xét

Bài tập 2(6’) Trong các phân số sau...

- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

15 10=

5 : 15

5 : 10 =

3 2

- Hs nhắc lại

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng...

- 2 Hs đọc sgk.

- 2 Hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào nháp.

- Chữa, nhận xét.

- Không rút gọn được - vì là phân số tối giản.

- 1 Hs lên bảng làm - 2 Hs đọc trong Sgk.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

3

2 2 : 6

2 : 4 6

4

2 3 4 : 8

4 : 12 8

12

5

3 5 : 25

5 : 15 25

15

2 1 11 : 22

11 : 11 22

11

- Hs nhận xét

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo

(25)

- GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3(6’) GT ko làm

Bài tập 4(7’): Tính (theo mẫu) Tiết Luyện tập

Mẫu:

7 5 3

5 3 2

=

7 2

- Gv hướng dẫn cho các em làm quen với dạng bài tập mới, đọc là hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.

- Gv giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các bước rút gọn phân số ? - Thế nào là phân số tối giản ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

kết quả.

a) Phân số

3

1 là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Tương tự với phân số

7 4,

73

72 cũng vậy

b) Phân số

12 8 ;

36

30 là phân số rút gọn được. Phân số rút gọn được là :

12 8 =

3 2 ;

6 5 36 30

- Hs nhận xét

Hs tự làm vào vở bài tập.

- 2 Hs lên bảng.

Đáp án:

b,

7 8 11

5 7 8

=

11 5 c,

5 3 19

5 2 19

=

3 2

- Hs nhận xét.

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0

____________________________________

Lịch sử

TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

(26)

+ HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phả xin hàng và rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập 2.Kĩ năng: Nhớ được các sự kiện lịch sử

3.Thái độ: Cả phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng

* GT: Bỏ câu hỏi 1 trong bài

- Không yêu cầu nêu các câu chuyện về Lê Lọi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, - Phiếu học tập

2. HS: SGK,VBT Lịch sử

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ (5’):

Nước ta cuối thời Trần

- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?

- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu:

Hoạt động1(6’): Hoạt động cả lớp

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

- HS trả lời - HS nhận xét

- Hs nghe

- HS quan sát hình 15 và đọc các

(27)

Hoạt động2(6’): Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.

Hoạt động 3(7’): Hoạt động nhóm - Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm + Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?

+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của kị quân ta?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?

Hoạt động 4 (7’): Hoạt động cả lớp + Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .

- Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?

- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghĩa quân ra sao ?

3.Củng cố - Dặn dò (5’):

- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.

thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng

- HS thảo luận nhóm .

- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải

- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ

- Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực - Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.

- Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .

- Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .

- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.

- Hs trả lời

_____________________________________

Khoa học TIẾT 40:

Bài 41+ 42: ÂM THANH VÀ SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu

- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.

* BVMT: GDHS ý thức BVMT không khí.

II. Đồ dùng dạy học

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống lon, vài mảnh giấy vụn, 2 miếng ni lông; dây chun, một sợi dây mềm bằng đồng; trống, điện thoại, túi ni lông, chậu nước.

III. Các hoạt động dạy - học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết