• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 19/01/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018 Toán

Tiết 96: PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ:GD hs có hiểu biết về phân số trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Giới thiệu phân số(10’)

- Gv đưa ra mô hình hình tròn như Sgk:

+ Hình tròn chia làm mấy phần bằng nhau

?

+ Đã tô màu mấy phần ?

Gv: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

Viết 65 (5 viết trên gạch ngang, 6 viết dưới gạch ngang ).

Đọc: năm phần sáu; Ta gọi 65 là phân số 5 là tử số, 6 là mẫu số

* Kết luận: Sgk

- Yêu cầu đọc, viết các phân số:

2

1 ; 43 ; 74 c.Thực hành

Bài tập 1:(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

Hs quan sát.

+ 6 phần bằng nhau.

+ 5 phần đã được tô màu.

- Hs nhắc lại.

- Viết phân số

- Hs nhắc lại.

Hs nhắc lại

đọc, viết phân số.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Hai em lên bảng làm bài .

(2)

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(5’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs quan sát mẫu rồi tự đọc, viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5’) Viết các phân số - Yêu cầu hs viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh, lưu ý các em cách viết phân số cho đúng, đẹp.

Bài tập 4:(5’)

Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đọc và chỉ tử số và mẫu số các phân số sau:

6 15;

85 28;

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

52;85;43;107 ;63;73.

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .

- 2 em lên bảng làm bài

Phân số Tử số Mẫu số

6 11

6 11

8 10

8 10

5 12

5 12

Phân số Tử số Mẫu số

3 8

3 8

18 25

18 25

12 55

12 55

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1Hs làm bảng phụ.

- Đọc bài làm rồi chữa.

Kết quả: 52 ; 1211 ; 94 ; 109 ;

84 52

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài – Báo cáo

- 1 hs trả lời.

--- Tập đọc

(3)

BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầubiết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.

- Kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người trong mọi việc.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: có trách nhiệm trong mọi việc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thộc lòng những câu thơ em thích trong bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c.Tìm hiểu bài(11’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1 trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?

- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc đoạn còn lại để: “Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh” ?

- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- 2Hs đọc - Lớp nhận xét.

.

- 1 hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2 - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Gặp một bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ.

- Phun nước như mưa dâng ngập cánh đồng.

Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ

Thảo luận nhóm bàn, báo cáo

-Yêu tinh về đập cửa, Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào lè lưỡi, Nắm Tay Đóng Cọc ...

+ Sức khoẻ, tài năng.

+ Dũng cảm, đồng tâm hiệp lực.

Anh em Cẩu Khây đoàn kết đánh thắng yêu tinh.

(4)

Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Cẩu Khây hé cửa ... sầm lại”.

- Nhận xét, tuyên dương Hs.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Qua hai phần của câu chuyện, em nhớ và thích nhất nhất chi tiết nào? Vì sao ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu ting , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây - Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp nhau đọc bài.

- Hs nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ....

- Hs thi đọc.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Hs trả lời

______________________________________

Ngày soạn:20/01/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2018 Toán

TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu làm bài tập 2 - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b.Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên(10’)

- Gv nêu ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Khi thực hiện chia một số tự nhiên cho1 số tự nhiên được kết quả là số như thế nào - Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ? - Chia mỗi cái bánh làm 4 phần, rồi chia mỗi em một phần. Sau 3 lần chia mỗi em

- 1 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc ví dụ và tìm kết quả 8 : 4 = 2 (quả)

- là một số tự nhiên.

- Hs nhắc lại bài toán.

Thực hành trên đồ dùng và nêu cách chia

(5)

được 3 phần của chiếc bánh tức 43 chiếc bánh. Ta viết: 3 : 4 = 43 (cái bánh) - Kết luận: Sgk

c.Thực hành Bài tập 1 (6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

+ Yêu cầu hs nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét Bài tập 3(7’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết

- GV nhận xét

+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học chuẩn bị bài sau.

- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên không phải là số tự nhiên mà là phân số.

- Đọc lại.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .

- Hai em lên bảng làm bài .

7 : 9 = 97 ; 5 : 8 = 85 6 : 19 = 196 ; 1 : 3 = 13 - Hs nhận xét

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề

- 2 em lên bảng làm bài 36 : 9 =

9

36 = 4 ; 88 : 11 =

11 88 = 8

0 : 5 = 0 ; 7 : 7 = 77 = 1

+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số .

+ Đọc chữa bài . 6 = 16 ; 1 = 11 27 = 271 ; 0 = 10 ; 3 = 13

- 1 Hs nêu.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP CÂU KỂ : AI LÀM GÌ

?

(6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Tìm được các câu kể: Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm được.

Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu kể: Ai làm gì ? 2.Kĩ năng: Kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

3.Thái độ: Hs có thói quen dung từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu tác dụng của chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? Do loại từ nào tạo nên ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(6’):Đọc và gạch dưới câu kể:

Ai…

- Đoạn văn có mấy câu? Tìm những câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10’):Ghi lại câu vừa tìm và xác định chủ ngữ vị ngữ

.

- Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ hs.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(14’): Viết đoạn văn

- Gv treo tranh yêu cầu quan sát, kể những việc cần làm khi trực nhật lớp

- Yêu cầu Hs viết đoạn văn từ 5 - 7 câu viết về buổi trực nhật lớp có sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

Có sử dụng 3 câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể:Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc đoạn văn

- 6 câu, câu 2,3,4,6 là câu kể Ai làm gì?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở, 1 Hs làm vào bảng phụ. Học sinh chữa bài.

Đáp án:

1. Tàu chúng tôi / buông neo trên vùng biển Trường Sa.

2. Một số chiến sĩ / thả câu.

3. Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát.

4. Cá heo / gọi nhau quây đến....

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

Hs viết đoạn văn vào vở.

- Nối tiếp đọc bài của mình, nói rõ câu kể: Ai làm gì ?

- 1 hs trả lời

(7)

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn chuẩn bị bài sau.

_________________________________

Buổi chiều

Thực hành Toán LUYỆN TẬP – tiết 1

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh về đọc, viết phân số, viết được số tự nhiên dưới dạng phân số

- So sánh phân số với 1

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ - vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cách viết phép chia số tự nhiên dưới dạng phận số ?

Viết: 1:2= ; 2: 5= ; 19: 15=

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’):Viết( theo mẫu - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.

Nhận xét, chữa bài

Củng cố cách nhận biết phân số

Bài tập 2(7’):Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv củng cố bài.

Bài tập 3(7’):Viết số tự nhiên dưới dạng phân số

Yêu cầu học sinh làm Nhận xét, chữa bài Bài tập 4(8’)

- Yêu cầu học sinh làm - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố bài- so sánh phân số với 1 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Hs nêu, 3 Hs lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm- 2 Hs làm bảng - Nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- 2 Hs lên chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ tự làm bài- thi viết nhanh - Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

(8)

Cách so sánh phân số với 1

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- Chính tả

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch / tr

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài:

“Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv yêu cầu Hs viết: sản sinh, sắp xếp, sum họp, chim sẻ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Bài cho ta biết điều bài ?

- Kể tên những danh từ riêng trong bài ? - Bài có chữ số La Mã nào ?

- Gv lưu ý Hs tìm những từ dễ viết sai, yêu cầu viết:1880, nẹp sắt, suýt ngã, săm, rất xóc.

- Gv nhận xét, chữa lỗi, lưu ý Hs cách trình bày bài.

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết bài - Gv đọc cho Hs soát bài.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trốngch/tr - Yêu cầu Hs tìm các âm đầu ch / tr điền vào chỗ trống cho phù hợp.

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc thầm bài viết.

- Người đã chế tạo ra chiếc lốp xe đạp là Đân- lớp

Đân - lớp, nước Anh - XIX

- Tìm báo cáo

2 Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

Nêu cách trìng bày bài,tư thế ngồi viết

- Hs viết bài - Soát lỗi.

- Hs đổi chéo vở, soát lỗi cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1 Hs làm bảng phụ.

- Đọc bài làm, lớp chữa bài.

Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

(9)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Điền tiếng có âm ch/tr - Yêu cầu Hs đọc kĩ câu chuyện, tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu Hs đọc lại câu chuyện.

- Tính khôi hài của chuyện thể hiện ở điểm nào ?

3.Củng cố, dặn dò.(5’) - Lưu ý khi đọc, viết tr/ch

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Như trẻ reo cười.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

- Nhà bác học đãng trí đến mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.

Ngày soạn: 21/01/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24tháng 1 năm 2018 Toán

TIẾT 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, 3 - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nội dung(11’)

Ví dụ 1: Sgk trang 109.

- ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay

4 4

quả cam; ăn thêm 41 quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ?

Ví dụ 2: Sgk

- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt chia cho mỗi người 1

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs nêu lại yêu cầu bài toán.

5 phần hay 45 quả cam.

(10)

phần, tức là 41 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được mấy phần của quả cam ?

* NX: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết là 1 phân số, chẳng hạn:

5 : 4 =

4 5 ;

4

5 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần của quả cam ?

Gv: Do đó 45 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. Phân số > 1 khi nào ? Nhỏ hơn 1 khi nào, bằng 1 khi nào ?

c. Thực hành Bài tập 1(6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét

Bài tập 2:(7’)

- Y/c HS q/sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.

- GV y/c giải thích bài làm của mình.

- Gv nhận xét,củng cố.

Bài tập 3:(6’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

+ Hỏi : Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?

+ Phân số như thế nào thì bằng 1?

+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- 5 phần hay 45 quả cam.

2 Hs nhắc lại.

- 1 quả cam và 41 quả cam.

- tử số> mẫu số và ngược lại, tử số bằng mẫu số

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm- đọc bài làm của mình.

- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

- 2 em lên bảng làm bài + Lớp làm vở.

9 : 7 =

7

9 ; 8 : 5 =

5 8 19 : 11 = 1911 ; 2 : 15 = 152 - Hs suy nghĩ làm bài và báo cáo Đán án:a)

6

7 b)

12 7

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.

- Hs làm bài và báo cáo.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc kết quả so sánh.

a) Phân số bé hơn 1: 3

4; 6

10; 9

14

b) Phân số bằng 1: 24

24

c) Phân số lớn hơn 1: 7

5; 19

17

- Nhận xét, bổ sung.

(11)

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi nào phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1 ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

Tập đọc

Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sách giáo khoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs đọc bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài.

Quan sát sửa sai

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12')

Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, ...

- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ

(12)

- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam ta ?

Bài văn muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản sâu sắc”

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao trống đồng Đông Sơn lại là niềm tự hào của người Việt nam ta ?

*QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có nguyện vọng chính đáng:sống trong hoà bình…

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

quê hương, ...

- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn ..

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, ... là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời..

Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc thi.

- 1 hs trả lời

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức; Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện)đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài.

Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- sách truyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. Em có nhận xét sau khi nghe xong câu chuyện này ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

- 3 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(13)

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề bài(10’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có tài Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện(đoạn truyện)có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Yêu cầu Hs đọc gợi ý

Những người như thế nào là người có tài?

Lấy ví dụ

Kể tên các câu chuyện em biết về ...

Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(19’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Theo em người có tài là người như thế nào?

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

Kể về người có tài Được nghe, được đọc

Nối tiếp đọc gợi ý

Có tài năng , sức khoẻ, có trí tuệ hơn người... Lê Quý Đôn, Nguyễn Ngọc Trường Sơn...

-nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 1 hs trả lời

--- Ngày soạn: 22/1/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 1năm 2018 Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

(14)

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong Sgk: một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có). Giấy bút để làm bài kiểm tra.

- Bảng lớp viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Viết bài(30’)

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà.

Đề 3: Hãy tả mộ đồ chơi mà em yêu thích nhất.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs thu bài.

--- Toán

TIẾT 99: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết phân số,kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

(15)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Chữa bài tập 3.VBT - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng viết các phân số.

+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .

- GV nhận xét Bài tập 3(6’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

+ Yêu cầu HS làm vào vở.

+ Gọi HS lên bảng viết các phân số.

- Nhận xét Bài tập 4(6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- Gv nhận xét.

Bài tập 5 (6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- 1 Hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.

- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc miệng các phân số.

+ Một phần hai ki-lô-gam + Năm phần tám mét.

+ Mười chín phần mười hai giờ.

+ Sáu phần một trăm mét.

- Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó

- HS nêu y/cầu

- HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.

4 1 ,

10 6 ,

85 18 ,

100 72 .

+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

8 = 18 ; 14 = 141 ; 32 = 321 ; 0 =

1

0 ; 1=

1 1. .- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(16)

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số?

- Đọc, viết các phân số sau: 97 ; 128 ; 456 ; - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sủ dụng vốn từ hay, phù hợp.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3. Sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhất lớp của em, chỉ rõ câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(7’):Tìm từ ngữ điền vào ô trống

- Yêu cầu hs sắp xếp những từ cho sẵn vào hai nhóm có nghĩa:

a, Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.

b, Từ ngữ chỉ những đặc điểm của môt cơ thể khoẻ mạnh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’):Ghi tên các môn thể thao

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp nhau kể: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầy dục,

(17)

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’): Điền từ thích hợp

- Yêu cầu hs hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ cho sẵn.

Tổ chứa cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 4(8’) - Yêu cầu Hs làm

- Gv chốt lại: Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.

*QTE:GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền: ăn ngủ,vui chơi,học hành..

3. Củng cố, dặn dò(5’)

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học - Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

cầu lông, quần vợt, nhảy cao, ...

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ hoàn thiện bài a, Khoẻ như voi (trâu, hùm).

b, Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc).

1 hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận bàn nêu ý kiến

.

- 1 hs trả lời

Buổi chiều

GDNGLL - Thưc hành toán LUYỆN TẬP- TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết tính chất cơ bản của phân số, nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

- Thực hành vận dụng làm bài tập

3.Thái độ :HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét

2. Bài mớ

Bài tập 1(8’): Viết ( theo mẫu) - Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(18)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2(5’) Viết số thích hợp vào ô trống

Gọi hs đọc yêu cầu bài - Gọi 2 Hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở

- Nhận xét chốt lời giải đúng

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)Đố vui

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc yêu cầu

- Hs làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

--- Ngày soạn:23/ 1/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018 Toán

TIẾT 100 PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ :HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn Hs nhận biết 43 = 86

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

(19)

nêu được tính chất cơ bản của phân số(12’)

- Gv hướng dẫn Hs quan sát hai băng giấy và nêu câu hỏi:

- So sánh hai băng giấy ?

- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về số lượng mảng giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ? - So sánh 4386 ?

* Gv giới thiệu

4 3

8

6 là hai phân số bằng nhau.

- Gv hướng dẫn để Hs viết được:

43 = 4322 = 86; 86 = 86::22 = 43 Muốn tìm 1 phân số bằng với phân số đã cho ta làm như thế nào?

Quy tắc: Sgk c. Thực hành:

Bài tập 1(8’):

- Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

3 5

3 2 5 2

=156 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Cách tìm phân số bằng với phân số đã cho.

Bài tập 2(5’)

Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

- Hãy so sánh giá trị của

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu 43 , băng giấy thứ hai được tô màu

8 6

- Số lượng mảng giấy được tô màu là bằng nhau.

43 = 86

- Học sinh tự viết để phát hiện qui tắc Sgk.

Nhân( chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng 1 số tự nhiên khác 0 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

a) 52 5233156 ; 74 7422 148 ; 83 83xx44 1232 ; 156 156::33 52 1535 1535::55 73; 16481648::88 26 b/32 64;6018 103 ; 3256 74 ;

16 12 4

3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

(20)

18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Hs làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời.

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.

3.Thái độ:Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thu thập xử lí thông tin về địa phương cần giới thiệu.

- Trình bày ý tưởng: giới thiệu về địa phương.

- trao đổi, thảo luận về bài giới thiệu của mình và bạn.

- Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận về bài giới thiệu của bạn.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu địa phương.

- Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em.

(21)

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’):

- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần, nội dung từng phần?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1(13’): đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu Hs đọc kĩ bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Bài văn giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương nào ?

+ Kể lại những nét đổi mới nói trên ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(16’):Giới thiệu nét đổi mới...

- Gv phân tích đề, giúp Hs nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu, cần chú ý những điểm sau:

Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó. Đó có thể là:

phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát triển chăn nuôi, xây dựng thêm nhiều trường học, lớp học mới, chống tệ nạn xã hội, .. Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động để giới thiệu.

- Nội dung chọn giới thiệu.

- Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương em.

- Gv chú ý lắng nghe, bình chọn người giới thiệu hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Hãy nêu những cảm nghĩ của em về địa phương mình ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

2 Hs nêu Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc bài Nét mới ở Vĩnh Sơn

- Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn, ..

là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện.

- Người dân trước đây chỉ biết phát rẫy làm nương, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng xuất khá cao.

+ Nghề nuôi cá phát triển ..

+Đời sống của người dân được ...

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe xác định yêu cầu bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs nối tiếp nhau giới thiệu.

+ Giới thiệu trong nhóm.

+ Thi giới thiệu trước lớp.

- Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực - 1 vài hs trả lời

Sinh hoạt

(22)

NHẬN XÉT TUẦN 20

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

- HS có biết chơi trò chơi: Chanh chua – cua cắp - HS có thức tự bảo vệ chính mình.

2.Kĩ năng: Nhận biết, xử lí các tình huống an toàn và không an toàn để tự bảo vệ chính mình.

3.Thái độ: Yêu thích tiết học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần

III. NỘI DUNG

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết