• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: 1.5.2021

Ngày soạn: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSKT: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 19 260 đồng/ 1 lít) III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C;Ạ Ọ

1. Khởi động: (2p)

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- Lớp phó VN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành (35p)

Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn thành cả bài).

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/

động viên.

- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính

-HS, HSKT làm bài, đọc bài làm, nận xét 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.

x 13 + Cách tính.

6171 2057 26741

* Kết quả các phép tính còn lại:

(2)

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS

+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/

động viên.

Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột 2.

+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên

* Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/

động viên

a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068

b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) -HS, HSHN làm bài, đọc bài làm

Đáp án

a. 40  x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35

b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665

a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.

- HS, HSHN làm bài cá nahan, chữa bài Đáp án:

* 13500 = 135  100

(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng)

* 26  11 > 280

(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn)

* 1600 : 10 < 1006

(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé)

* 257 > 8762 x 0

(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0…. )

* 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2

(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng…. )

* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8

(Áp dụng tính chất giao hoán của phép

(3)

Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học

* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 19 260 đồng

4. Vận dụng (2p)

nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì… )

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

a x b = b x a => t/c giao hoán

(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng

a : 1 = a => chia một số cho 1

a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó

0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số

* Bài 5:

Bài giải

Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:

17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng - Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

___________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? Vì sao?).

2.Kĩ năng:- Nhận dạng được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSKT:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1( phần Nhận xét) - Hai tờ giấy khổ rộng để H làm BT3 (phần Nhận xét)

- Hai băng giấy – mỗi băng ghi 1 đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1.Khởi động(5’) - HS hát, vận động tại chỗ

(4)

- Trình bày nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu)

- GV giới thiệu bài mới 2. Luyện tập (31’) Bài tập 1:

- Gv dán hai băng giấy, mời 2 Hs lên bảng – gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

* Gv kết luận chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2a:

- Gv yêu cầu H đọc kĩ đoạn văn thiếu trạng ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào 1 trong 2 trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu Hs nêu miệng phần 2b Bài tập 1: Gạch dưới trạng ngữ trong câu

- G mời 3 H lên bảng.

- G chốt lại lời giải :

a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

b, Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.

c, Tại Hoa mà tổ không được khen.

Củng cố về trạng ngữ Bài tập 2 :

- G mời 3 H làm bài trên ba băng giấy - G chốt lại lời giải đúng :

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

3. Vận dụng(4’)

- 1 H trình bày

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập

- Hs, HSKT đọc thầm nội dung bài- làm vào vở.

- 2 Hs lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs, HSKT làm vào vở - 2 Hs lên bảng làm bài

- 1 Hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh các trạng ngữ.

- Hs nhận xét.

- H đọc yêu cầu của bài

- 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn, HSKT, HS dưới lớp làm vào vở

- 2 H đọc yêu cầu của bài - HS, HSKT làm vào vở - 3 H lên bảng làm bài - H nhận xét

(5)

- Yêu cầu 1, 2 Hs nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian _______________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

3. Thái độ

- GD HS sống lạc quan, yêu đời.

- Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSKT: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.

+ Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.

- HS: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:(5p)

+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + Nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gv dẫn vào bài.

2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- GV ghi đề bài lên bảng lớp.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK.

Hoạt động của học sinh

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể chuyện

+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách - HS, HSKT nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

(6)

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

4. Vận dụng (1p)

-HS, HSKT kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào?

+ Bạn học được điều gì từ nhân vật đó?

...

+ Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

__________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSKT: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động:(5’)

- 2 HS lên bảng làm BT1 ( b ) SGK/164

- HS hát, vận động tại chỗ - 2 HS lên bảng làm bài.

(7)

tiết 157.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

2.Luyện tập Bài 1: (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích.

- Gv nhận xét.

Bài 2:(10’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

Bài 3:(10’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

-> Chốt cách tính số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

3.Vận dụng:(4’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc.

- Hs, HSKT làm việc cá nhân.

- Hs báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TP HCM là: 2095 km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích ĐN bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 km2

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

- 1 Hs lên bảng phụ làm, HSKT, HS lớp làm vở.

Bài giải

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải hoa là:

50  42 = 210 ( m ) b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50  (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m ) b. 6450 ( m ) - HS nêu cách tìm khoảng cách thật trên thực tế và trên bản đồ.

- Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

____________________________________________

Tập làm văn

(8)

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng- Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.

3.Thái độ:- HS yêu quý con vật nuôi trong gia đình.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSKT: Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật - Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn ở BT 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động(4’)

- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống ( BT 3 tiết TLV trước)

- Nhận xét - đánh giá.

- GV giới thiệu vào bài 2. Luyện tập

b.Bài tập 1: (9’)

- Gv Hướng dẫn luyện tập - Gv giao nhiệm vụ cho H - Gv chốt lại lời giải:

Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn ( mỗi đoạn mở đầu bằng chữ viết hoa lùi vào 1 ô; kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng)

Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.

Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

Đoạn 3: Miêu tả hàm – lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.

Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách tê tê đào đất.

Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.

- Câu b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy- miệng, hàm, lưỡi – bốn chân…

- Câu c.

- HS hát, vận động tại chỗ - 2 H đọc bài

- Hs, HSKT quan sát ảnh minh hoạ con tê tê

- 1 Hs đọc nội dung của bài - Cả lớp theo dõi SGK.

- Hs, HSKT làm bài vào vở câu a ( viết nhanh câu hỏi b, c, ra giấy để trả lời miệng).

- Hs phát biểu ý kiến - Nhận xét - bổ sung

(9)

+ Cách tê tê bắt kiến + Cách tê tê đào đất Bài tập 2 : (9’)

- Gv kiểm tra Hs đã quan sát trước một con vật theo yêu cầu của cô như thế nào.

- Gv giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để Hs tham khảo

- Gv nhận xét, khen ngợi những em có đoạn văn hay

- Gv chọn 1, 2 đoạn văn viết tốt, dán lên bảng lớp

Bài tập 3: (9’)

- Gv lưu ý Hs: Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, cố gắng tả những đặc điểm lí thú…

- Gv thu vở nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Gv chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs nêu

- HS, HSKT làm bài vào vở

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs, HSKT làm bài vào vở - Đọc bài làm

- Hs nhận xét, rút kinh nghiệm, học hỏi.

_______________________________________________

Khoa học

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho động vật . Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa động vật và môi trường sống.

- Góp phần phát triển năng lực NL giải quyết vấn đề, hợp tác

*HSKT: :- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Khởi động:(5’)

- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ - Gv nx.

- HS hát, kết hợp vận động - 1 HS trình bày - Hsnx

(10)

- GV giới thiệu bài 2. Khám phá:

Hoạt động1:(13’)Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.

- Yêu cầu: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng

- Trình bày trên giấy khổ to

* Kết luận: mục Bạn cần biết trang 127 SGK

Hoạt động 2:(13’)Trò chơi đố bạn con gì?

GV hướng dẫn cách chơi

- 1 HS được GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số hình các em sưu tầm mang đến lớp (hoặc được vẽ trong SGK)

- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

GV cho HS chơi thử

HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi

3. Vận dụng (4’)

- GV mời 1,2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- HS, HSKT thảo luận theo nhóm nhỏ

- Nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.

- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai - HS, HSKT chơi thử

- HS, HSKT chơi theo nhóm

- HS nêu ví dụ về thức ăn của động vật

_______________________________________________

Ngày soạn: 2.5.2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSKT: Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

(11)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1 vbt.

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

b.Bài tập Bài 1:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét.

Bài 2: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(chọn 3 trong 5 ý)(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

Bài 4:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá Bài 5(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài

- HS, HSKT nối tiếp nhau trả lời + Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số 52 , nên khoanh vào câu C

- 1 em đọc.

- Hs, HSKT làm việc cá nhân.

- 1 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc đề bài

- HS, HSKT làm bài vào bảng - Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12 ; 4 4 : 4 1

40 40 : 4 10 ;

18 18 : 6 3 24 24 : 6 4

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài

- HS, HSKT làm bài vào vở a)

2 3 2 2 7 14 3 3 5 15

à ó ;

5 7 5 5 7 35 7 7 5 35

x x

v c

x x

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các

(12)

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- Hãy so sánh hai phân số 31; 16 với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số 52 ; 23 với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò :(5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là :31; 61 + Phân số lớn hơn 1 là : 25 ; 23 - Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Nên

3 1 >

6 1

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy 25 > 23

2

;5 2

;3 3

;1 6 1

__________________________________________________

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ trong bài:

Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

3. Hs yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSKT: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Hiểu nội dung truyện (phần đầu):

Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(13)

1. Khởi động (4’)

- Đọc bài: Con chuồn nước kết hợp trả lời câu hỏi

- Gv nhận xét.

- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài học

2. Khám phá

2.1. Luyện đọc (8’)

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.

kết hợp sửa phát âm; giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

2.2. Tìm hiểu bài. (10’)

- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.

- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?

- Kết quả việc làm của nhà vua làm ra sao?

- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?

2.3. Hướng dẫn đọc diễn cảm (7’) - Giáo viên hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai.

- Giáo viên hưỡng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu….ra lệnh.

3. Vận dụng (4’)

- Giáo viên mời 1 HS nhắc lại nội dung chuyện (phần đầu).

QTE: gv liên hệ thực tế GDHS...

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- HS hát, vận động

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Hs nhận xét.

- HS, HSKT tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.

- HS, HSKT luyện đọc theo cặp.

- HS, HSKT đọc lướt đoạn 1.

- …Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn gương mặt mọi người rầu rĩ, - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.

- Vua cử một đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười.

- HS đọc thầm đoạn 2,3.

… Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào.

- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

- HS nêu ý nghĩa.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc đoạn - HS, HSKT đọc phân vai.

______________________________________

(14)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSKT: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động (5’)

- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.

- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật.

- Nhận xét - đánh giá.

- GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài tập 1 : (9’)

- G yêu cầu H nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - G kết luận câu trả lời đúng:

Ý a, b :

- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp

- Đoạn kết bài (câu cuối): Kết bài mở rộng

Ý c, :

- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)

- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô máu

- HS hát, vận động tại chỗ - 1 H trình bày

- 1 H trình bày

- 1 H đọc nội dung của bài tập 1

- HS, HSKT đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân

- HS, HSKT phát biểu ý kiến

(15)

sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi…) Bài tập 2 :(9’)

- G gợi ý – nhắc H một số lưu ý…

- G phát 1 số phiếu cho H làm bài - H đọc yêu cầu của bài tập 2

- HS, HSKT viết đoạn mở bài vào vở - Một số H viết vào phiếu của G phát - G mời H làm bài trên giấy dán bài trên

bảng lớp - G nhận xét.

Bài tập 3 : (9’)

- G hướng dẫn và nhắc H: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn….

- G mời số H làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng

- G nhận xét.

3. Vận dụng(4’)

- Có mấy kiểu mở bài, kết bài?

- Nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS, HSKT nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.

- H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập

- HS, HSKT viết đoạn kết bài vào vở - Vài H làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp

- H nhận xét.

- HS nêu

___________________________________________________

Văn hóa giao thông

Bài 9: KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA ĐƯỜNG GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được ném đất, đá và các vật khác ra đường là việc làm rất nguy hiểm, có thể gây tai nạn giao thông và làm xấu cảnh quan môi trường 2. Kĩ năng: Thực hiện không ném đất, đá và các vật khác ra đường .

3. Thái độ: Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người không ném đất, đá và các vật khác ra đường .

*HSKT: Biết được ném đất, đá và các vật khác ra đường là việc làm rất nguy hiểm, có thể gây tai nạn giao thông và làm xấu cảnh quan môi trường. Thực hiện không ném đất, đá và các vật khác ra đường .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách văn hóa giao thông lớp 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động(5’)

* Hoạt động trải nghiệm:

- Kể tên các loại đường giao thông mà em biết và chức năng của chúng.

- HS, HSKT chơi trò chơi đèn giao thông

- HS, HSKT trả lời theo thực tế

(16)

- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Có các loại đường giao thông như đường bô, đường thủy, đường sắt, đường hàng không. Đường giao thông là để cho các phương tiện đi lại.

Chuyển ý: Thế nhưng, bạn Nam và bạn Hải trong câu chuyện sau, lại nghĩ ra một trò vui mới. Đó là trò gì? Và hậu quả của nó thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua câu chuyện Chỉ là đùa vui

2. Khám phá(15’)

Phân tích truyện: Chỉ là đùa vui - Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Nam và Hải nghĩ ra trò vui gì?

Câu 2: Trò vui ấy gây nên sự việc gì?

Câu 3: Chúng ta có nên chơi đùa như Nam và Hải không? Tại sao?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

+ Chơi đùa như Nam và Hải rất nguy hiểm;

có thể gây ra tai nạn giao thông cho người đi đường và làm bẩn đường phố. Chúng ta không nên học theo.

- Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay, bài KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA ĐƯỜNG GIAO THÔNG.

* GV chốt ý:

Viên đá vô ý trên đường Cũng gây tai nạn khó lường đó em.

3. Hoạt động thực hành(10’) - Yêu cầu hs đọc truyện

- Cúc đã làm gì?

- Lan đã nói như thế nào?

- Em đồng tình với cách cư xử của bạn nào?

Tại sao?

- Gv chốt: Hành động của Cúc là sai, kém văn minh. Vứt rác ra đường không những làm bẩn đường phố mà nguy hiểm hơn nó có gây tai nạn cho người đi đường. Cách cư xử của Bạn Lan là đúng, văn minh và rất

hiểu biết của bản thân - Lắng nghe

- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS, HSKT thảo luận nhóm.

Các nhóm thảo luận; trình bày:

Câu 1: Nam và Hải nghĩ ra trò ném đá ra đường cho vui.

Câu 2: Xe của ba Nam và một người khác bị ngã xuống đường.

Câu 3: Hs trình bày ý kiến cá nhân

- 2 HS đọc, HSKT, HS lớp đồng thanh

- 2 hs đọc, lớp đọc thầm

- Cúc uống nước ngọt xong vứt lon xuống đường.

- Lan yêu cầu Cúc ra lượm cái lon.

- Hs trình bày ý kiến cá nhân - Lắng nghe

(17)

đáng khen.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4, viết tiếp phần kết cho câu chuyện

+ Nhận xét, tuyên dương

* GV Kết luận:

Nhắc nhau gìn giữ vệ sinh Ném bừa, vứt bậy văn minh đâu còn 4. Hoạt động ứng dụng(5’)

- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh

+ H: Em có đồng tình với hành động trong tranh không? Vì sao?

+ Nếu em là bạn nhỏ trong hình, em sẽ làm gì?

- Gv đưa từng tranh - Nhận xét, tuyên dương

- Gv chốt: Em không nên vứt đất, đá, rác thải, đổ nước ra đường… vì đó là việc làm kém văn minh; gây nguy hiểm cho người và phương tiên tham gia giao thông, gây ô nhiễm môi trường.

GHI NHỚ:

Dù là rác, đá, viên bi

Chớ tùy tiện ném khi đi trên đường Vừa làm ô nhiễm môi trường Lại gây tai nạn khó lường em ơi.

5. Vận dụng(5’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở hs tự giác thực hiện những điều đã học

- Hs, HSKT thảo luận

- Đại diện một số nhóm trình bày (chẳng hạn như: Cúc ra nhặt cái lon, mang đến nơi có thùng rác bỏ vào. Hai bạn vui vẻ đi đến trường. ) - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 2 hs đọc, lớp đồng thanh

- Hs, HSKT làm việc nhóm đôi âu hỏi đối với từng tranh

- Hs biểu đạt ý kiến đồng tình hay không đồng tình bằng cách đưa thẻ - Một vài em nêu cách giả quyết của bản thân

- Nhận xét, bổ sung

- 2 hs đọc, HSKT, HS lớp đồng thanh

______________________________

Ngày soạn: 03.05.2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021 Phòng học trải nghiệm

SẢN XUẤT DÒNG ĐIỆN TỪ NĂNG LƯỢNG NƯỚC(tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Trình bày được các nguồn năng lượng xanh.

(18)

- Nêu được hoat động cơ bản của máy móc.

- Biết được cách lắp ghép tạo thành mô hình máy phát điện từ năng lượng nước trong bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng.

2. Kĩ năng: - Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn - Vận hành, thử nghiệm các mô hình

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, tôn trọng quy định của lớp học

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, có ý thức tuyên truyền, giáo dục, kêu gọi mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp rắp mô hình

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* HSKT: - Nêu được hoat động cơ bản của máy móc.

- Biết được cách lắp ghép tạo thành mô hình máy phát điện từ năng lượng nước trong bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng ở mức độ đơn giản

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phòng học đa năng: Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Khởi động ( 5')

+ Tiết trước học bài gì?

+ Làm thế nào để máy búa có thể hoạt động rèn được sắt, thép?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá ( 5') - GV hỏi:

+ Ngoài năng lượng gió con người còn sử dụng năng lượng xanh nào?

GV giới thiệu vào bài: Tiếp nối việc phát hiện ra điện và phát minh ra máy phát, ý tưởng là sử dụng năng lượng nước chảy để tạo ra dòng điện. Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các con lắp ghép mô hình máy phát điện từ năng lượng nước chảy.

3. Luyện tập, thực hành

HĐ kết nối: GV yêu cầu học sinh nêu lại tên bài học. ( 5')

- GV cho HS xem video về năng lượng nước chảy rồi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi

+ Làm thế nào tạo ra điện từ nước chảy?

GV chốt: Nước chảy làm quay thì tua

- Hs hát, vận động tại chỗ.

-HS trả lời

HS trả lời

-* HSKT: Trong tự nhiên có năng lượng nước chảy

+ HS lắng nghe, * HSKT nghe

+ 2 HS nêu lại tên bài

HS trả lời:. Nước chảy làm quay thì tua bin quay rồi phát ra điện và truyền vào mạng lưới.

-HS nêu

(19)

bin quay rồi phát ra điện và truyền vào mạng lưới.

? Nêu một số nhà máy thủy điện lớn ở nước ta

HĐ trải nghiệm: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: 20'

- GV cho HS quan sát các bước lắp ghép trên màn hình và yêu cầu:

+ Để lắp ghép được mô hình máy phát điện từ năng lượng nước gồm bao nhiêu bước?

GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng rồi mở sách hướng dẫn để lắp ghép:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện: Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các bước trong mô hình.

* GV : Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đã lắp ghép nhận xét xem đã lắp đúng chưa?

+ Các chi tiết đã đầy đủ và logic với nhau chưa?

3.Vận dụng ( 5')

- Yêu cầu HS tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo chi tiết như ban đầu.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình, Yaly, Lai Châu, Trị An....

- HS thực hành lắp ghép * HSKT thực hành cùng các bạn

- HS vận hành thử nghiệm mô hình vòng đu quay. Nếu đúng thì báo cáo giáo viên, còn chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa.

-Hs quan sát, * HSKT quan sát

-Hs tháo các chi tiết

_______________________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ phân số.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

(20)

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSKT: - Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Khởi động:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu vào bài 2. Luyện tập

Bài 1:(6’)Tính

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- GV nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3(6’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.

- HS hát, vận động tại chỗ

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HSKT, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập -HS, HSKT làm bài vào vở

7 6 7

4 2 7 4 7

2 7672 672 74

7 2 7

4 6 7 4 7

6 7472 472 76

12 9 12

5 12

4 12

5 3

1

12 5 12

4 12

9 3 1 12

9

12 4 12

5 9 12

5 12

9

12 9 12

4 12

5 3 1 12

5

- HS, HSKT theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, HSKT, HS cả lớp làm bài vào vở

35 31 35 21 35 10 5 3 7

2

35 21 35 10 35 31 7 2 35

31

35 10 35 21 35 31 5 3 35

31

35 31 35 10 35 21 7 2 5

3

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, HSKT, HS cả lớp làm bài vào vở

9

2 + x = 1 76 - x =

3

2 x –

2 1 =

4 1

(21)

- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

Bài 4(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính được gì trước?

- Khi đã biết được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?

- Kết luận, nhận xét.

Bài 5(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?

- Nhận xét.

3.Vận dụng(4’)

- GV tổng kết giờ học.

- Tuyên dương hs.

x = 1 – 92 x = 76 -

3

2 x =

4 1 +

2 1

x = 97 x = 214 x =

4 3

- Đọc yêu cầu của bài

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lối đi.

- Khi đã biết được diẹn tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi.

- 1 hs lên bảng làm bài, HSKT, HS cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được mỗi con bò được bao xa trong 1 phút hoặc trong 15 phút?

- 1hs lên bảng giải bài - Nhận xét, sửa sai.

- HS nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số _______________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán Việt.

2.Kĩ năng:- Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những ngày hoàn cảnh khó khăn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSKT: :- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán Việt.

(22)

- Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những ngày hoàn cảnh khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Một số phiếu học ( 7 phiếu ) khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Khởi động(4’)

- G kiểm tra nội dung ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trứoc. Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

-Nhận xét ,đánh giá.

- GV giới thiệu vào bài 2. Luyện tập

- HS hát, vận động tại chỗ - HS trình bày

2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2/145 (15’)

+ G giúp SH nắm vững yêu cầu của bài tập

+ G phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm ( 7nhóm). Yêu cầu mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài trên bảng lớp.

- G kết luận:

Bài tập1 :

Câu 1: Tình hình…. có triển vọng tốt đẹp

Câu 2: Chú ấy sống… Luôn tin tưởng Câu 3: Lạc quan là… luôn tin tưởng Sau khi giải xong bài tập 2,3 G mời vài em HS đặt câu với từ..

- Sau khi hs nói đúng lời khuyên của 2 câu tục ngữ mời 1 vài HS nói hoàn cảnh sủ dụng 2 câu tục ngữ.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3/155 (15’)

Bài 1(7'):

- Gọi 1 hs đọc đề bài

a.Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?

b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?

c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?

- 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.

- HS, HSKT làm việc theo nhóm

- Các nhóm dán nhanh bài trên bảng lớp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả giải bài tập.

- Cả lớp nhận xét

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

- 1 hs đọc đề bài,

-HS, HSKT suy nghĩ làm bài, trả lời các câu hỏi

- Bọn trẻ làm gì ?

- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa - Em cảm thấy thế nào ?

- Em cảm thấy rất vui thích - Chú ba là người thế nào ?

- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất

(23)

d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?

- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả

- Nhận xét sửa chữa Bài 2(8'):

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả

- Nhận xét sửa chữa 3. Vận dụng (5’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- Gv mời 1, 2 hs nhắc lại nội dung bài về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở Bt 4 , đặt 4,5 câu với các từ ở Bt 2,3.

- Gv nhận xét tiết học.

vui tính .

- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.

- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.

- HS, HSKT thảo luận nhóm

- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả

a) vui chơi, góp vui, mua vui

b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui

c. vui tính,vui nhộn,vui tươi d. vui vẻ

- 1 hs đọc đề bài

- Hs, HSKT tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả

VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.

Tập đọc

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương.

Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

*TGĐĐHCM:GD cho HS học tập tinh thần yêu đời yêu thiên nhiên,yêu mến trẻ em của Bác.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSKT: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của

(24)

Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ

cười (phần 1), trả lời các câu hỏi SGK.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài (30’)

Bài 1: Ngắm trăng

* Luyện đọc

- G giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc toàn bài

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

* BVMT: Nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MTTN...

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ Bài 2 : Không đề

* Luyện đọc

- Giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc mẫu bài thơ

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

- 4 H đọc theo cách phân vai

- 1 H đọc bài

- HS, HSKT tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em đọc 1 lượt)

- HKT, HS đọc thầm bài thơ

- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù

- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.

- HSKT, HS đọc diễn cảm (theo cặp) - H thi đọc diễn cảm

- HSKT, HS nhẩm đọc HTK bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ - 1H đọc bài

- HKT, HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ;

Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim

(25)

- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

*QTE: Gv liên hệ thực tế GDHS....

- Nêu nội dung của bài thơ?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc 3. Củng cố, dặn dò(4’)

*TGĐĐHCM: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- G chốt lại : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu

cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

ngàn.

- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách, bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

- H nêu

- HS, HSKT đọc theo cặp - Vài H đọc bài thơ

- HSKT, HS đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Bác luôn lạc quan yêu đời, cả trong hoàn cảnh tù đày, hay kháng chiến gian khổ…

______________________________________________

Ngày soạn: 04.05.2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2021 Toán

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.

2.Kĩ năng:- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học

*HSKT: Tính giá trị của biểu thức với các phân số.Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- PHTM, máy tính bảng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Khởi động(5’)

- Yêu cầu hs chữa bài tập 2 vbt tiết trước.

- Nhận xét.

- GV giới thiệu bài 2.Luyện tập

- HS hát, vận động tại chỗ - Thực hiện yêu cầu của gv.

(26)

Bài 1:(7’)

- Y/c hs nêu yêu cầu bài toán.

- Hd hs làm phần a.

- Cho hs tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 hs lờn bảng chữa bài.

- Nhận xét đưa ra kết quả đúng.

- Nêu cách chia 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

- Nêu cách nhân 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

+ Bài tập ôn lại những tính chất nào của phân số?

Bài 2:(7’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi 4 hs lên bảng làm bài

- Nhận xét - chốt kết quả đúng.

Bài 3:(8’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs tóm tắt bài toán.

- Gọi hs làm bài trên bảng.

- Dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hs theo dõi.

- HSKT, HSTự làm bài vào vbt.

- 3 hs làm trên bảng lớp.

- Nhận xét - chữa bài.

2 11 11 : 1 15

7 15

8 11 : 2 15

7 11 : 2 15 .8 d

7 5 5 :2 7 4 5 :2 7 6 5 :2 7 4 7 . 6 c

3 1 9 2 9 x 7 5 3 9 x2 5 3 9 x7 5 .3 b

7 3 7 x3 11

5 7 x3 11

6 7 x3 11

5 11

6

 

 

- Hs nêu.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HSKT, HS Tự làm bài vào vở.

- 4 Hs lên bảng.

3 1 3 x4 6 x5 4 x3 5 2 4 :3 6 x5 4 x3 5 .2 d

1 2 x5 5 x4 4 x3 3 2 5 :1 5 x4 4 x3 3 .2 b

70 1 8 x 7 x 6 x 5

4 x 3 x 2 x . 1 c 5; 2 5 x 4 x 3

4 x 3 x 2

2

- Nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- 1Hs tóm tắt bài toán.

- 1Hs lên bảng làm bài.

- Hs, HSKT làm bài vào VBT.

- Nhận xét.

Bài giải Số vải may quần áo là:

16(m) 5

x4 20 Số vải còn lại là:

20 - 16 = 4 (m).

4 mét vải may được số túi là:

(27)

Bài 4:(7’)PHTM

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

-GV gửi bài, yêu cầu HS lựa chọn phương án Đúng- Sai, làm bài, gửi bài cho GV

-GV chữa bài, nhận xét - Nhận xét - chốt kq đúng.

3.Vận dụng(5’)

- Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?

- Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

4 : 6 3

2 (cái túi).

Đáp số: 6 cái túi.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS, HSKT mở máy tính bảng làm bài – gửi bài. HS giải thích cách làm.

Đáp án:

D. 20

- 4Hs trả lời.

________________________________________________

Tập làm văn

MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay,chính xác.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSKT: HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật. Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật G và H sưu tầm

- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động (4’)

- Gv Kiểm tra phần chuẩn bị giấy kiểm tra

- GV

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,