• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 33 Ngày soạn: 30/04/2018

Ngày giảng: Thứ hai/07/05/2018

Toán

TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: - Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm được một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2. KN: Rèn kĩ năng làm tính giải toán . 3. TĐ : Cẩn thận trong làm toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Ôn tập về các

phép tính với phân số

2. Dạy bài mới(28’) a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

b/ 11

2 6 11

3

; 3 2

11 11

6 11 : 3 11

6

;

11

3 2 1 11 2 6 11:

6

; 11

6 11 2 3

. Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh thực hiện 2b/ 6

1 4 3

= 12

11 12

2 12

9

;

6

1 12

2 12

9 12 11 4 3 12

11

;

12

9 12

2 12 11 6 1 12

11

;

12

11 12

9 12

2 4 3 6

1

. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

a/ 21

8 7 4 3 2

; 42;

24 2 3 21

8 3 :2 21

8

3

2 4 7 21

8 7 :4 21

8

; 21

8 3 2 7 4

. - Học sinh đọc: Tìm x

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài a) 7

2

x = 3

2

b) 3

: 1 5 2 x

(2)

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài a) 3 1

7 7 3

(7 rút gọn cho 7, 3 rút gọn cho 3)

b) 7 1

:3 7

3

(do số bị chia bằng số chia)

Bài tập 4: (câu a)

- Mời học sinh đọc đề bài toán

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở với số đo là phân số.

- Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 3. Củng cố - dặn dò(3’)

Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực hành ôn tập

- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính với phân số (tiếp theo)

- Nhận xét tiết học

x = 7

:2 3 2

x = 3

:1 5 2

x = 3

7

x = 5

6

- Học sinh đọc: Tính

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài c)

11 1 11 3 2 3

3 3 1 2 11 6 3

9 1 2 11

9 6 1 3

2

(chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2, 3, 3)

d) 5

1 5 4 3 2

4 3

2

(cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2, 3, 4)

- Học sinh đọc đề toán

- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở.

- Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Cả lớp chú ý theo dõi ---

TẬP ĐỌC

TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Chú ý các từ: ngọt ngào, bụm miệng, giật mình, ngự uyển, căng phồng, cắn, gật gù, lom khom, rạng rỡ.

- Biết đọc một đoạn văn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật – bất ngờ, hào hứng (nhà vua, cậu bé).

- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- GD tình yêu quê hương đất nước .

* Giáo dục quyền trẻ em: Quyền được giáo dục về các giá trị.

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng viết sẵn các từ, câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’) Ngắm trăng.

Không đề

- Yêu cầu vài học sinh đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng. Không đề và trả lời câu hỏi về nội dung

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: 10’

- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:

+ Đoạn 1: bảy dòng đầu

+ Đoạn 2: mười dòng tiếp theo + Đoạn 3: năm dòng cuối

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- Mời học sinh đọc cả bài

- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

* Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.

c. Tìm hiểu bài 10’

- Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi:

+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh tập chia đoạn

- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài

- Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - 1 học sinh đọc cả bài

- Học sinh theo dõi

- Học sinh đọc thầm và trả lời:

* Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm.

* Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở .

* Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển đang

(4)

+ Vậy bí mật của tiếng cười là gì?

+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa.

d. Đọc diễn cảm(12’)

- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn Tiếng cười thật …nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui, bất ngờ, hào hứng, đọc đúng ngữ điệu, nhấn giọng, ngắt giọng đúng .

- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung

- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc

- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn

- Chuẩn bị bài thơ: Con chim chiền chiện - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt.

giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút .

+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngơ, trái ngược với cặp mắt vui vẻ . + Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe .

- Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh luyện đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn

- Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- CHIỀU

VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 9: KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết được ném đất, đá và các vật khác ra đường là việc làm rất nguy hiểm, có thể gây tai nạn giao thông và làm xấu cảnh quan môi trường

2. KN: Thực hiện không ném đất, đá và các vật khác ra đường .

3. TĐ: Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người không ném đất, đá và các vật khác ra đường .

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định(1’)

2. Bài mới(28’)

a. Hoạt động trải nghiệm:

- Kể tên các loại đường giao thông mà em biết và chức năng của chúng.

- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Có các loại đường giao thông như đường bô, đường thủy, đường sắt, đường hàng không. Đường giao thông là để cho các phương tiện đi lại.

Chuyển ý: Thế nhưng, bạn Nam và bạn Hải trong câu chuyện sau, lại nghĩ ra một trò vui mới. Đó là trò gì? Và hậu quả của nó thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua câu chuyện Chỉ là đùa vui

b. Hoạt động cơ bản

Phân tích truyện: Chỉ là đùa vui - Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Nam và Hải nghĩ ra trò vui gì?

Câu 2: Trò vui ấy gây nên sự việc gì?

Câu 3: Chúng ta có nên chơi đùa như Nam và Hải không? Tại sao?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

+ Chơi đùa như Nam và Hải rất nguy hiểm;

có thể gây ra tai nạn giao thông cho người đi đường và làm bẩn đường phố. Chúng ta không nên học theo.

- HS trả lời theo thực tế hiểu biết của bản thân

- Lắng nghe

- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận; trình bày:

Câu 1: Nam và Hải nghĩ ra trò ném đá ra đường cho vui.

Câu 2: Xe của ba Nam và một người khác bị ngã xuống đường.

Câu 3: Hs trình bày ý kiến cá nhân

(6)

- Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay, bài KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA ĐƯỜNG GIAO THÔNG.

* GV chốt ý:

- Gọi 2 HS đọc, lớp đồng thanh Viên đá vô ý trên đường Cũng gây tai nạn khó lường đó em.

c. Hoạt động thực hành - Yêu cầu hs đọc truyện - Cúc đã làm gì?

- Lan đã nói như thế nào?

- Em đồng tình với cách cư xử của bạn nào?

Tại sao?

- Gv chốt: Hành động của Cúc là sai, kém văn minh. Vứt rác ra đường không những làm bẩn đường phố mà nguy hiểm hơn nó có gây tai nạn cho người đi đường. Cách cư xử của Bạn Lan là đúng, văn minh và rất đáng khen.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4, viết tiếp phần kết cho câu chuyện

- Yc đại diện nhóm trình bày.

+ Nhận xét, tuyên dương

* GV Kết luận:

- Gọi hs đọc.

Nhắc nhau gìn giữ vệ sinh Ném bừa, vứt bậy văn minh đâu còn d. Hoạt động ứng dụng

- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh, TL nhóm đôi với từng tranh:

+Em có đồng tình với hành động trong

- 2 HS đọc, lớp đồng thanh

- 2 hs đọc, lớp đọc thầm

- Cúc uống nước ngọt xong vứt lon xuống đường.

- Lan yêu cầu Cúc ra lượm cái lon.

- Hs trình bày ý kiến cá nhân - Lắng nghe

- Hs thảo luận

- Đại diện một số nhóm trình bày (chẳng hạn như: Cúc ra nhặt cái lon, mang đến nơi có thùng rác bỏ vào. Hai bạn vui vẻ đi đến trường. ) - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 2 hs đọc, lớp đồng thanh

- Hs làm việc nhóm đôi câu hỏi đối với từng tranh

- Hs biểu đạt ý kiến đồng tình hay

(7)

tranh không? Vì sao?

+ Nếu em là bạn nhỏ trong hình, em sẽ làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương

- Gv chốt: Em không nên vứt đất, đá, rác thải, đổ nước ra đường… vì đó là việc làm kém văn minh; gây nguy hiểm cho người và phương tiên tham gia giao thông, gây ô nhiễm môi trường.

GHI NHỚ:

- Gọi hs đọc.

Dù là rác, đá, viên bi

Chớ tùy tiện ném khi đi trên đường Vừa làm ô nhiễm môi trường Lại gây tai nạn khó lường em ơi.

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở hs tự giác thực hiện những điều đã học

không đồng tình bằng cách đưa thẻ - Một vài em nêu cách giải quyết của bản thân

- Nhận xét, bổ sung

- 2 hs đọc, lớp đồng thanh.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 30/04/2018

Ngày giảng: Thứ ba/08/05/2018

TOÁN

TIẾT 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: - Tính giá trị của biểu thức với phân số.

- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

2. KN: - Rèn kĩ năng giải toán cho HS . 3. TĐ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Ôn tập về các

phép tính với phân số (tiếp theo) - YC hs làm bài tập về nhà

- Giáo viên nhận xét chung

- Học sinh thực hiện

1c/ 7

8 7 42

; 2 4

7 7 8 7 :2 7

8

;

(8)

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) b. Hướng dẫn thực hành làm bài tập(26’)

Bài tập 1: (câu a, c – chỉ yêu cầu tính)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài tập 2: (câu b)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

b/ 1 2

5 5 2 5 :1 5 4 4 3 3

2

(rút gọn 5

2 5 4 4 3 3

2

) Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc đề bài toán

- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

7

2 4 1 7 4 8 7:

8

; 7

4 8 7 2

. - Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính bằng hai cách - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

a/ 7

3 7 3 11 11 7 ) 3 11

5 11

(6

Hoặc

7 3 77 33 77 15 77 18

7 3 11

5 7 3 11

6 7 ) 3 11

5 11 (6

b/

3 1 15

5 9 5 5 ) 3 9 2 9 (7 5 3 9 2 5 3 9 7 5

3

.

c/ 7

5 2 5 7 2 5 :2 7) 4 7

(6

d/

2 1 11 11 : 2 15 15 11 : 2 15)

7 15 (8 11 : 2 15

7 11 : 2 15

8

2

11

- Học sinh đọc: Tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

a/ 5

2 5 4 3

4 3

2

(cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 3; 4)

- Học sinh đọc đề toán

- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở

(9)

- Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực hành ôn tập

- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính với phân số (tiếp theo)

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài giải

Đã may hết số vải là : 20 x5 16

4

(m) Số mét vải còn lại là:

20 –16= 4(m) Số túi may được là : 4:3 6

2

(cái túi ) Đáp số: 6 cái túi - Học sinh đọc: Khoanh vào chư đặt trước câu trả lời đúng

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh nêu kết quả bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

VD:Viết lần lượt 1; 4; 5; 20 vào ô trống,và thấy chỉ 20 là đúng

5 1 20

5 5 4 5 :20 5

4

. Vậy khoanh vào D - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi ---

CHÍNH TẢ (nhớ – viết)

TIẾT 33: NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc bài tập (3) a / b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tập chính tả, sách giáo khoa, ba bốn tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2 a/2b, BT3a/3b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’): Vương quốc vắng

nụ cười

- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

- Học sinh thực hiện

(10)

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’): Ngắm trăng. Không đề

b. Hướng dẫn học sinh nghe viết(21’) - Giáo viên đọc bài viết chính tả Ngắm trăng và Không đề

- Yc Học sinh đọc thầm bài chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: hững hờ, tung bay, xách bương

- Yc hs Nhắc cách trình bày bài bài thơ thất ngôn và thơ lục bát.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ và viết vào vở chính tả

- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : 7’

Bài 2: (lựa chọn)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài 3: (lựa chọn)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.

- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có)

- Chuẩn bị nghe, viết: Nói ngược - Nhận xét tiết học

- Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp lắng nghe

- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm

- Học sinh thực hiện

- Học sinh luyện viết từ khó - Học sinh nhắc lại cách trình bày

- Học sinh nhớ, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi

- Học sinh đọc: Tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây:

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài:

3b: liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu …

hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu…

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

(11)

I. MỤC TIÊU

1. KT: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).

2. KN: Vận dụng làm đúng các bài tập.

3. TĐ : Luôn có thái độ lạc quan , yêu đời trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Thêm trạng ngữ chỉ

thời gian cho câu

- Yêu cầu học sinh đặt vài câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.

- Nhận xét tuyên dương 2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ:

Lạc quan – Yêu đời(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập(28’) Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Phát phiếu cho học sinh các nhóm trao đổi để tìm nghĩa của từ lạc quan.

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc thành 2 nhóm.

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng quan thành 3 nhóm.

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- HS đọc: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?

- Học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi tìm nghĩa của từ lạc quan.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- HS đọc: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm:

- Học sinh thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc thành 2 nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

a)Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui, mừng: lạc quan, lạc thú.

b)Những từ trong đó lạc có nghĩa là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.

- HS đọc: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

- Học sinh thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng quan thành 3 nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

(12)

Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:

Sông có khúc, người có lúc.

Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.

Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt vài câu có từ lạc quan .

- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

- Nhận xét tiết học

a)Những từ trong đó quan có nghĩa là quan lại: quan quân.

b)Những từ trong đó quan có nghĩa là nhìn, xem: lạc quan.

c)Những từ trong đó quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan hệ, quan tâm.

- Học sinh đọc: Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì?

- Học sinh thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài:

Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.

Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công.

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi --- Ngày soạn: 01/05/2018

Ngày giảng: Thứ tư/09/05/2018

TOÁN

TIẾT 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.

- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.

2. KN: Rèn kĩ năng làm tính , giải toán . 3. TĐ: HS cẩn thận trong làm toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Ôn tập về các phép tính với phân số(tiếp theo)

- Gọi hs Sửa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét chung

- Học sinh thực hiện

2c/ 70

1 8 7 6 5

4 3 2

1

(cùng chia nhẩm

(13)

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)(1’)

b. Hướng dẫn thực hành làm bài tập(28’)

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

5 14 10

28 7 :2 5 4

35 8 7 2 5 4

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Thừa số

3 2

3 8

9 2

Thừa số

7 4

3 1

11 27

Tích 21

8

9 8

11 6

Bài tập 3: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài tập 4: (câu a)

- Mới học sinh đọc đề bài toán

- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 3; 4; 2)

d/ 3

1 3 4 4 1 4 :3 4 1 4 :3 6 5 4 3 5

2

(rút gọn 4

1 6 5 4 3 5

2

).

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

35 18 35 10 35 28 7 2 5 4

35 38 35 10 35 28 7 2 5 4

- Học sinh đọc: Số ? - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Số

bị trừ 5

4

4 3

9 7

Số trừ

3 1

4 1

45 26

Hiệu 15

7

2 1

5 1

- Học sinh đọc: Tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

a/ 12

9 12 30 12

8 4 3 2 5 3

2

= 12

9 12 38

=12

29

5 3 10 3 6 10

2 3 :1 2 1 5

2

2 1 2 1 1 2 1 2 9 9 2 2 1 9 :2 9

2

- Học sinh đọc đề toán

- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở

(14)

- Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài:

+ Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy.

+ Tính số phần bể còn lại.

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực hành ôn tập

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng - Giáo viên nhận xét tiết học

- Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài giải

Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là :

5 4 5 2 5 2

(bể ) Đáp số :5

4

bể - Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi ---

Kể chuyện

TIẾT 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Hiểu nội dung chính cho câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao dổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười…

- Giấy khổ to viết dàn ý KC.

- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Khát vọng sống

- Mời vài học sinh kể lại câu chuyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

Kể chuyện đả nghe, đã đọc b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(27’ )

*Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài

- Học sinh kể và nêu nội dung, ý nghĩa

- Cả lớp chú ý theo dõi

(15)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý.

- Nhắc học sinh :

+ Qua gợi ý cho thấy: Người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài…

+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích học sinh chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài…

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

*Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời của nhân vật mình kể.

- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Mời học sinh thi kể trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.

- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Đọc gợi ý.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

- Học sinh theo dõi

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

- Nhận xét, bình chọn - Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN

(16)

I. MỤC TIÊU

- Chú ý các từ: chiền chiện, bay vút, cao vợi, bối rối, chan chứa.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trang sách giáo khoa; thuộc hai, ba khổ thơ)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng viết sẵn các từ, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3’):Vương quốc

vắng nụ cười (tiếp theo)

- Yêu cầu học sinh đọc bài Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)và trả lời câu hỏi về nội dung

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’): Con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn, ca hát giữa bầu trời cao rộng. Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào?

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc(10’) - Hướng dẫn học sinh chia bài thơ thành 6 khổ thơ (mỗi khổ thơ 4 dòng).

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải

- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ

- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

 Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.

c. Tìm hiểu bài(10’)

- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:

+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào

?

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh chia khổ thơ thành 6 khổ thơ

- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ trong bài

- Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Học sinh theo dõi

- Học sinh đọc và trả lời:

+ Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .

+ Con chim chiền chiện bay lượn rất

(17)

+ Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ?

+ Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ?

+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa.

d. Đọc diễn cảm: 10’

- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc 2, 3 khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, chú ý ngắt giọng các khổ thơ

- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần

- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, bổ sung, bình chọn 3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài thơ.

- Về nhà học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài Tiếng cười là liều thuốc bổ

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

tự do :

Lúc sà xuống cánh đồng . Lúc vút lên cao .

+ Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào .

Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói . Khổ 3 : Chim ơi, chim nói

Chuyện chi, chuyện chi ? Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi.

Khổ 5 : Đồng quê chan chứa Những lời chim ca.

Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời .

+ Cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.Cuộc sống rất vui,rất hạnh phúc.

Làm em thấy yêu cuộc sống, yêu những người xung quanh .

- Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.

- Nhận xét, bổ sung, bình chọn

- Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- KHOA HỌC

(18)

TIẾT 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

- HS kể ra được mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.

- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.

- Kĩ năng phân tích, só sánh, phán đoán về thức ăn của các con vật trong tự nhiên.

- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

III.CHUẨN BỊ

- Hình trang 130,131 SGK

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày sự trao đổi chất ở động vật.

- Gv nx.

2. Bài mới (30’)

a.Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK:

? Hình vẽ trên biểu thị điều gì?

? Thức ăn của cây ngô là gì?

? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?

? Theo em thế nào là yếu tố vô sinh , thế nào là yếu tố hữu sinh?

b.Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.

+ Tiếp theo, GV yêu cầu HS nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.

- GV giảng cho HS hiểu, gợi ý: Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130:

+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.

+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.

- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?

+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây.

+ Thức ăn của châu chấu là gì?

+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?

+ Thức ăn của ếch là gì?

+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?

3. Củng cố dặn dò ( 5’) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau

- 2 hs thực hiện yc.

- Hs quan sát tranh.

- Hình vẽ trên biểu thị sự hấp thụ thức ăn....

- Khí co2, nước, chất khoáng và ánh sáng - Chất đường bột, đạm để nuôi cây.

+Yếu tố vô sinh: là yếu tố không thể sinh sản được mà chúng có sẵn trong tự nhiên như nước, co2

+ Yếu tố hữu sinh:là yếu tố sinh sản được như chất đường bột, đạm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs theo dõi.

- Lá ngô

- Cây ngô là thức ăn của châu chấu)

(19)

- Châu chấu.

- Châu chấu là thức ăn của ếch.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHIỀU

ĐỊA LÍ TIẾT 33: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

- Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan Xi Phăng,ĐBBB,ĐBNB,ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các phố đã học trong chương trình.

- So sánh hệ thống hoá ỏ mức đơn giản và kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐBBB, ĐBNB và dải ĐBDHMT

-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của một số thành phố đã học II.CHUẨN BỊ

- Bản đồ Việt Nam. - Phiếu thảo luận.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng trả lời câu 2 bài trước - Kiểm tra VBT cảu HS

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:- Nêu yêu cầu giờ học.

b. Các hoạt động( 30p)

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.

- Gv tc cho hs thảo luận nhóm 2, nhiệm vụ của các đội chơi lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam địa danh đó.

+ Nếu đúng ghi được 3 điểm, nếu chỉ sai không ghi được điểm nào.

- Đại diện HS lên chỉ

- GV cùng HS nhận xét bổ sung

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.

- 2 hs lên bảng

- Quan sát, lắng nghe.

- Đại diện các nhóm chỉ bản đồ

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan Xi Phăng,ĐBBB,ĐBNB,ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên

+Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

+ Biển Đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà,Côn Đảo, Phú Quốc.

- Hs thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu

(20)

? Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng,Đà Lạt , Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

- Yc Hs làm bài vào phiếu học tập - GV nhận xét rút ra kết luận đúng

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.

bài tập.

Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội

Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt

Thành phố Hồ Chí Minh Cần Thơ

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP- TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố về các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, tìm số trung bình cộng.

2. KN: Vận dụng làm đúng nhanh các bài toán.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn kiến thức cũ(10’)

- Gv cho hs ôn lại kiến thức về biểu đồ, tìm số trung bình cộng.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập(23’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- Gọi 4 hs làm bảng lớp.

- Gv nx.

Bài tập 2:

- YC HS làm bài vào vở - Yc 2 HS chữa bài, lớp NX - Gv nx.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở - Gv nx.

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở .

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 4 em lờn bảng làm, lớp NX - Cả lớp làm bài.

- 2 HS chữa bài, lớp NX - 1hs đọc yc.

- Cả lớp làm bài.

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

(21)

- Gv nx.

Bài tập 5:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở - Gv nx.

3. Củng cố dặn dò(3’)

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

--- Ngày soạn: 01/05/2018

Ngày giảng: Thứ năm/10/05/2018

TOÁN

TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Chuyển đổi được số đo khối lượng.

2. KN: Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.

3. TĐ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Ôn tập về các

phép tính với phân số (tiếp theo) - Gv yc hs chữa bài tập về nhà.

- Giáo viên nhận xét chung

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) - Ôn tập về đại lượng

b. HD hs thực hành làm bài tập(27’) Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn và ngược lại.

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh thực hiện

3b/ 30

19 30 10 30

9 30 10 30 15 30 24 3 1 2 1 5

4

. 12

2 4 1 6 1 4 1 3 1 2 1

12 5 12

3

.

7

2 7 1 7 3 7 1 2 3 7 2 7 1 3 :2 7

2

. - Cả lớp theo dõi

- Học sinh đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 1 tấn = 100yến

(22)

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn và ngược lại.

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài a/ 10 yến = 100kg 2

1

yến= 5 kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8kg = 18kg

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo.

Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc đề bài toán

- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài tập 5:

- Mời học sinh đọc đề bài toán

- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

b/ 5 tạ = 50 yến 1500kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg =720kg 5 tạ = 50 yến

c/ 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025kg - Học sinh đọc: Điền dấu > , < , =

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài.

2 kg 7 hg = 2700g 60 kg7g > 6007g 5kg 3g < 5036g 12500g = 12kg 500g

- Học sinh đọc đề toán

- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài giải 1 kg 700g=1700g

Cả con cá và mớ rau nặng là : 1700+300=2000(g)

2000g = 2kg Đáp số : 2kg - Học sinh đọc đề toán

- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài giải

Xe chở được số tạ gạo là:

50 x 32 = 1600 (kg)

(23)

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực hành ôn tập

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

- Giáo viên nhận xét tiết học

1600 kg = 16 tạ Đáp số : 16 tạ gạo - Học sinh thực hiện.

- Cả lớp chú ý theo dõi.

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết )

I. MỤC TIÊU

- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.

- Trình bày được một bài văn miêu tả con vật đầy đủ gồm ba phần sạch đẹp rõ ràng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở tập làm văn, giấy kiểm tra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn mở bài của bài văn miêu tả con vật đã viết ở tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) b. Hướng dẫn học sinh làm bài(28’) - Mời học sinh đọc đề bài gợi ý

Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.

Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà.

Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.

Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.

- Yêu cầu học sinh chọn một đề để làm - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật

- Giáo viên viết dàn ý lên bảng phụ:

- 2 Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc đề bài gợi ý.

- Học sinh chọn một đề để làm bài.

- Học sinh nêu lại dàn ý của bài văn tả con vật

- Cả lớp theo dõi, vài HS nhắc lại.

(24)

1) Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.

2) Thân bài:

a/ Tả hình dáng

b/ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.

3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (giấy) - Giáo viên chấm vài bài và nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Mời học sinh đọc lại dàn ý chung bài văn miêu tả con vật

- Chuẩn bị bài: Điền vào giấy tờ in sẵn - Nhận xét tiết học

- Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi ---

LỊCH SỬ

TIẾT 33:TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU

1. KT: Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.

2. KN: Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của DT ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu nhà Nguyễn.

3. TĐ: Yêu thích môn sử.

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu học tập của HS.

- Sơ đồ biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.

- Hình SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Mô tả kiến trúc độc đáo của quân thể kinh thành Huế?

- Gv nx, tuyên dương.

2. Hướng dẫn ôn tập(30’)

a. GV giới thiệu bài(1’): GV nêu YC bài học.

b. Hướng dẫn ôn tập(28’)

*Hoạt động1: Làm việc cá nhân.

- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Trãi,…

- Yêu cầu hs ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên.

- Gv khuyến khích các em tìm thêm nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4.

* Hạt động 2: Làm việc cả lớp.

+ GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK.

* GV hệ thống lại kiến thức.

+ Kết luận:

- 2HS trả lời.

- HD dựa vào kiến thức đã học làm theo YC của cô - HSghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử đó.

- HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích , văn hoá đó.

(25)

- GV chốt kiến thức toàn bài.

3. Củng cố-Dặn dò

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,