• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: 1/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, chép bài vào vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ HS1: Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

+ HS1: Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài: Luyện tập chung- Ghi đầu bài. 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (12’) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của

- HS trả lời.

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề, tìm hiểu đề.

- Một hình lập phương có cạnh:2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại

(2)

HS.

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: (10’) Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:

+ Bài toán yêu cầu gì?

(Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật).

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.

Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.

Bài 3: (10’)

- Gọi hs đọc đề bài. HSNK

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.

- GV gợi ý:

+ Khối gỗ ban đầu là hình gì?

Kích thước bao nhiêu?

+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?

* Nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.

- Nhận xét, đánh giá.

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải:

Dt một mặt của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Dt toàn phần của hình lập phương là:

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số : 15,625 cm3

- Viết số đo thích hợp vào chỗ trống

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m

2 1dm Chiều

rộng 10cm 0,25

m 3

1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm S mặt đáy 110cm2 0,1m2

6 1dm2

Diện tích

xq 252cm2 1,17

m2 30

10dm

2

Thể tích 660cm3 0,09

m3 30

2 dm

3

- Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.

+Hình hộp chữ nhật … + Hình lập phương…

+ Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.

- HS nhận xét bài làm trên bảng:

Bài giải:

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3).

Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3).

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3).

Đáp số : 206 cm3.

Chép bài

-Lắng nghe

-Quan sát

(3)

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt.

- Học bài và làm bài ở vở BTT

- HS chơi.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

--- Tiết 4: Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3.Thái độ: HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*QTE: cho học sinh hiểu trẻ em có quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa và quyền được giáo dục về các giá trị.

B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài. Đọc được 1 đoạn của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ:

Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới:

1. Gtbài: (1’) Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của

- HS đọc bài, trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Lắng nghe

(4)

dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a/ Luyện đọc (10’)

- GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

- Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hdẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

b/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’)

- Cho HS đọc và trả lời theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- GV tiểu kết chuyển ý

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê- đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn

- 1 hs khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

-1 em đọc chú giải sgk. (luật tục, Ê- đê, song,co,tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

- HS đọc và tìm hiểu

- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

- Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

- Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .

- Lắng nghe

Đọc 1 đoạn trong bài

Lắng nghe

-Nhắc lại câu trả lời.

(5)

làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- Gv tiểu kết chuyển ý

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? - Gviên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:

VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

c/ Luyện đọc diễn cảm : (10’) - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Học qua bài này em biết được điều gì ?

+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.

2. Luật rất công bằng.

- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe -Lắng nghe

---o0o--- Chiều

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

(6)

--- Tiết 2: Lịch sử

ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN.

I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1.Kiến thức: Đường Trường Sơn là một hệ thống giao thông quân sự quan trọng.

Đây là con đường để miền Bắc chi viện sứcc người sức của cho miền nam góp phần vào thắng lợi của Cách mạng miền Nam.

2. Kĩ năng: Xác định được vị trí con đường trên bản đồ hành chính VN.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

* GDTNMTBĐ: Biết được đường Hồ Chí Minh trên biển - Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK.

- Tranh, ảnh về đường Trường Sơn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước, giữ chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo dốc treo leo của Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã “mở đường mòn Hồ Chí Minh”, góp phần chiến thắng giặc Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này.

2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

a/ Hoạt đông 1: (12’) Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

- GV treo bản đồ Việt Nam, cho hs quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- Hs quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(7)

Sơn, đường Trường Sơn

- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã- Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

? Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta?

? Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ?

b/

Hoạt động 2 : (8’) Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.

- GV t/c cho HS làm việc theo nhóm, yc:

- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh?

-Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh :

- GV nhận xét và cho hs bình chọn bạn kể hay nhất.

* GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong.

c/ Hoạt đông 3: (8’) Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.

- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

Suy nghĩ và trả lời câu hỏi :

- Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến:

trên bản đồ Việt Nam

- Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta.

- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

- Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù

- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.

- 2 HS thi kể trước lớp.

- Hs nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

- Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con

-Theo dõi

-Nhắc lại

-Lắng nghe

Tham gia TL nhóm

(8)

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho hs đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.

* Em biết gì về đường Hồ Chí Minh trên biển

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài “Sấm sét đêm giao thừa”.

miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

- Vài hs nêu lại bài học.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 1/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài. Thực hiện được một số phép tính trên máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

-Lắng

(9)

số, tính thể tích hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

2.Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (10’)

- Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) - Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, đánh giá.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (10’)

- Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì?

+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu?

+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân) + Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé?

b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?

+ Quy về bài toán mẫu nào?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:

10% của 120 là 12 5% của 120 là6

Vậy: 15% của 120 là 18.

- Lấy 120 × 12

100 1200 100

10 , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:

12+ 6=18

a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5%=10%+5%+2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42

b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.

- Một HS nêu nhận xét:

- Nhận xét: 35% = 30% + 5%

- 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182

- Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b) Tính thể tích của hình lphương lớn.

Bài giải

a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé 2

3.

Như vậy tỉ số % thể tích của hlp lớn và thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5

1,5 = 150%

b) Thể tích của hlp lớn là:

64 ×

2

3= 96 (cm3).

nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại

Chép bài

Chép bài

(10)

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (13’) Gọi hs đọc đề bài.

HSNK

GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

- Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.

- Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:

8×3=24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

+ Muốn tính t/tích của hlp, hhcn ta làm tn?

- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.

Giải.

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2).

Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

Dtích cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

Chép bài

-Lắng nghe

-Lắng nghe

---o0o--- Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự – an ninh.

(11)

B. Mục tiêu riêng: Việt Anh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.

- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

-Giới tbài: (`1)GV nêu MĐ, YC của tiết học

Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: (15’) Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thên tai.

- GV chốt lại:

+ nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích:

(a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn.

+ nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

(c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.

Bài tập 2 : ( Giảm tải.) Bài tập 3. (Giảm tải)

- HS đọc ghi nhớ.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

- Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

Cả lớp nhận xét:

+ loại bỏ đáp án (a) và (c);

+ phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại

-Lắng nghe

(12)

Bài tập 4. (16’)

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.

- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.

- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115…

không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Nhắc lại

-Lắng nghe

-Nhắc lại

-Lắng nghe

-Lắng nghe

--- Tiết 3: Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2).

I. MỤC TIÊU A. Mục tiêu chung:

(13)

1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.

2. Kĩ năng: HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.

3. Thái độ: HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài. Làm được thí nghiệm đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thược hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng, bòng đèn pin….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs

Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Nêu những điều kiện cần thiết để mạch điện thắp sáng đèn?

- Nhận xét

2. Bài mới.(30’) HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 . Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.

* Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

- HS quan sát và làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.

Vật Kết quả

Kết luận Đèn

sáng

Đèn không sáng

Miếng nhựa Miếng nhôm

Miếng sắt…

Gv quan sát và hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

- Một số HS nêu.

- Các nhóm làm thí nghiệm.

Ghi kết quả vào bảng bên

-Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- HS trả lời.

- Gọi là vật dẫn điện - Nhôm, đồng, sắt, …

-Lắng nghe

-Tham gia TL nhóm

-Lắng nghe

(14)

- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật gì?

- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?

* GV giảng: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện kín.

Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,…không cho dòng điệnchạy qua nên mạch điện vẫn bị hở,vì vậy dòng điện không sáng.

HĐ 3: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.

HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.

* Cách tiến hành:

- HS quan sát một số cái ngắt điện và cho biết vai trò của cái ngắt điện?

3. Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét chung tiết học,

- Chuẩn bị bài sau: “ An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện”.

- Gọi là vật cách điện - Gỗ, vải, nhựa, …

- HS quan sát và trả lời.

- Lớp nhận xét và bổ sung.

-Lắng nghe

---o0o--- Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)

NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*QTE: Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc. Và biết rằng phụ nữ cũng có thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh - Viết được 3 – 5 câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các

- 3HS lên bảng lớp: Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét

-Lắng nghe

(15)

em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS nghe-viết: (21’) - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng nào của Tổ quốc ta?

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).

- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.

- GV ycầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV chấm chữa bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài tập 2: (5’) - Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc nội dung BT2.

Cả lớp theo dõi trong SGK.

GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS khá - giỏi)

- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ dễ viết sai:

Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp,

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Viết bài

-Nhắc lại

-Lắng nghe

(16)

bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nvật lịch sử.

- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải) - Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết.

- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.

- GV g/t thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981).

Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông B.Đằng để diệt giặc Nguyên.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.

-Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân.

lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

Ngô Quyền,Lê Hoàn,Trần Hưng Đạo.

2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

 Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).

3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

 Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

 Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

-Nhắc lại

-Lắng nghe

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

(17)

Kể chuyện

ÔN TẬP VỀ KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

- Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh . Bảng viết tiêu chuẩn đánh giá.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I/ Bài cũ: (5’)

- Gọi 1Hs kể câu chuyện “Nguyễn Đăng Khoa” (tiết trước).

- GV nhận xét đánh giá.

II/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn Hs kể: (7’)

- Gv nêu yêu cầu-đề bài: ôn lại tiết kể chuyện về kể chuyện đã nghe đã đọc.

- Gọi 1 HS đọc đề bài tiết trước - Cho HS đọc gợi ý SGK.

- Gv khuyến khích Hs khá giỏi tìm truyện ngoài sách giáo khoa.

- Gọi hs gthiệu c/chuyện mà mình kể 3. Học sinh thực hành kể: (20’) (Cho Hs yếu kể lại chuyện trong Sgk) - Cho kể theo cặp.

- Gv đến từng nhóm giúp đỡ.

- Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu - Cho Hs thi kể chuyện trước lớp.

(HS yếu chỉ y/c kể đúng câu chuyện)

- Cho Hs nhận xét bạn kể.

- Gv tuyên dương những em kể hay.

3/ Củng cố dặn dò: (3’)

- Cho Hs nhắc lại các câu chuyện đã kể.

-1 Hs khá kể, lớp theo dõi - Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Theo dõi Sgk.

- 2 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 3, 5 em giới thiệu

- 2 Hs ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe và bổ sung cho nhau.

- Lớp theo dõi.

- Các nhóm cử đại diện thi kể (mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.) - Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể

- HS trả lời.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng

(18)

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện

- Về tập kể lại chuyện, c/bị cho tiết sau.

- Hs lắng nghe. nghe

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: KHOA HỌC

AN TOÀN VÀ TRÁCH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quả mạnh gậy chập và cháy đường dây, cháy nhà.

2. Kĩ năng: HS nắm được kiến thức và giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bầy các biện pháp tiết kiệm điện.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện . B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN ứng phó, xử lí tình huống.

- KN bình luận, đánh giá.

- KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đòng hồ đồ chơi….

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ.(3')

- Kể tên các vật cho dòng điện chạy qua và không cho dòng điện chạy qua?

-Thế nào là vật dẫn điện? Vật cách điện?

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. (1')

HĐ2 . Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điên giật.(10')

* Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

GV giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện

- Cho dòng điện chạy qua:

Đồng, sắt, ...

- Không cho dòng điện chạy qua: nhựa, thủy tinh,...

- Các nhóm thảo luận.

- Các tình huống: Thả diều nơi có đường dây điện, sờ tay vào

-Lắng nghe

-Tham gia TL nhóm

(19)

giật?

- Khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

* GV giảng: Cầm phích điện dính nước cắm vào ổ điện cũng bị điện giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ở nơi có điện.…

HĐ3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện. (12')

* Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc theo cặp.

- HS thảo luận các câu hỏi sau:

* Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?

+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em trình bày.

* Bước 3: HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà theo các gợi ý sau:

+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện?

+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có thiết bị, máy móc gì sử dụng điện . Theo bạn thì việc sử dụng điện của mỗi loại máy móc trên đã hợp lí chưa? Có thể làm gì để tiết kiệm điện?

- Gv nhắc nhở HS có ý thức chung trong việc tiết kiệm điện.

* Có nhiều quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm trong sử dụng điện. Chúng ta sẽ lựa chọn và làm theo quan điểm nào ? 3. Củng cố, dặn dò.(2')

- Cần làm gì để tránh lãng phí điện? HS

ổ điện

- Các biện pháp phòng tránh:

không thả diều nơi có đường dây điện, không sờ tay vào ổ điện, trẻ em 0 được sử dụng đồ dùng điện

- Khi sử dụng đồ dùng điện phải cẩn thận ....

- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận

-Vì điện là tài nguyên quý của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận ...

- Không bật loa quá to

- Ra khỏi nhà tắt quạt, bóng điện..

- Chỉ bật điện khi cần thiết.

- HS trao đổi nội dung câu hỏi và đại diện trả lời.

* Chúng ta sẽ lựa chọn và làm

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại

-Lắng

(20)

đọc ghi nhớ SGK

- Nhận xét chung tiết học,

- Chuẩn bị bài sau ôn tập vật chất và năng lượng.

theo quan điểm: sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả năng lượng điện.

nghe

--- Ngày soạn: 1/3/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

2. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

3.Thái độ: Khâm phục ông Hai Long.

B. Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài. Đọc được 1 đoạn của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: Luật tục xưa của người Ê-đê, trả lời về nd bài đọc.

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét và đánh giá cho từng HS.

- Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

- Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.

-Lắng nghe

-Nhắc

(21)

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:

(10’)

- Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài . - YC cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hdẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- GV đọc mẫu.

- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hdẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài:

+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.

+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc giọng chậm rãi, trìu mến, thiết tha.

+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp với các tình huống bất ngờ, thú vị.

+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.

3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: (12’)

- YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc.

- HS qsát tranh minh hoạ trong SGK.

 Đoạn 1: Từ đấu đến .... đáp lại

 Đoạn 2:Tiếp đến....ba bước chân

 Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ

 Đoạn 4: Phần còn lại

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.

Đọc đúng:

+ Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Cả lớp nhẩm đọc theo.

- 2 tốp đọc.

- 1 học sinh đọc chú giải: Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

lại

-Lắng nghe

Đọc 1 đoạn trong bài

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(22)

gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- GV: Những chiến sĩ tình báo hđ trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp.

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

- GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những ph/chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch.

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- GV tiểu kết chuyển ý.

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

3. Hdẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: (9’)

- 4 HS nối đọc d/cảm 4 đoạn, tìm

- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

- Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- HS lắng nghe.

1. Những con người dũng cảm, mưu trí.

- Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

- Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

2. Những đóng góp to lớn của các chiến sĩ tình báo.

*Nội dung: Ca ngợi những chiến sĩ tình báo dũng cảm, mưu trí, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng

-Nhắc lại

-Nhắc lại

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(23)

giọng đọc.

- GV hd các em đọc t/hiện đúng nd từng đoạn.

- GV hdẫn HS đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu, nhấn giọng: phóng xe, từ nào, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, Tquốc VN, lời chào, đáp lại.

- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc dcảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng

đọc.

- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- HS nêu nội dung bài.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Nhắc lại

-Lắng nghe

---o0o--- Tiết 4: Toán

GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU ( Giảm tải, chuyển thành bài đọc thêm)

ÔN LUYỆN VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG VÀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I/ MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Luyện tính DTXQ và DTTP của HHCN.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính diện tích 1 số hình trong thực tế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, thực hiện được 1 số phép tính trên máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Bài cũ (5’)

- HS làm bt: Tính DTXQ và DTTP của 1 cái hộp HHCN có chiều dà 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 12 cm. Biết rằng cái hộp ko có nắp.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới

Bài giải

Diện tích XQ của cái hộp là:

( 20 + 15 ) x 2 x 12 = 840 ( cm2 ) Diện tích TP của cái hộp là:

840 + ( 20 x 15 ) = 1140 ( cm2 ) ĐS: 840 cm2 1140 cm2

-Theo dõi

(24)

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm BT

Bài 1: (8’) Một cái hộp dạng HHCN có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 10 cm.

Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt XQ và giấy màu vàng vào 2 mặt đáy của cái hộp. Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm.

Tóm tắt: chiều dài: 20 cm chiều rộng: 15 cm chiều cao: 10 cm.

So sánh S giấy 2 màu?

Bài 2: (6’) Người ta làm 1 cái hộp bằng bìa dạng HHCN có chiều dài 25 cm, chiều rộng 16 cm, chiều cao 12 cm. Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó . Tóm tắt: chiều dài: 25 cm chiều rộng: 16 cm chiều cao: 12cm.

Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó?

Bài 3: (10’) Tính diện tích XQ và DTTP của HLP có cạnh lần lượt là :

a/ 15 cm.

b/ 0,5 m.

c/ 4/ 5 m.

Bài 4: (8’)

a, Biết diện tích XQ của HLP là 64 cm2. Tính DTTP của HLP đó.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài Giải :

Diện tích giấy màu vàng là :

( 20 x 15 ) x 2 = 600 ( cm2 ) Diện tích giấy màu đỏ là :

( 20 + 15 ) x 2 x 10 = 700 ( cm2 ) Diện tích giấy màu đỏ lớn hơn và lớn hơn là :

700 – 600 = 100 ( cm2 ) ĐS: Diện tích giấy màu đỏ lớn hơn;

100 cm2.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài

Giải :

Diện tích XQ của HHCN là :

( 25 + 16 ) x 2 x 12 = 984 ( cm2 ) Diện tích bìa dùng làm hộp là :

984 + 25 x 16 x 2 = 1784 ( cm2 ) ĐS : 1784 cm2.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài Giải :

a/ Diện tích XQ của HLP là:

15 x 15 x4 = 900 ( cm2 ) Diện tích TP của HLP là:

15 x 15 x 6 = 1350 ( cm2 ) b/ Diện tích XQ của HLP là:

0,5 x 0,5 x 4 = 1 ( m2 ) Diện tích TP của HLP là:

0,5 x 0,5 x 6 = 1,5 ( m2 ) c/ Diện tích XQ của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 4 = 64/ 25 ( m2 ) Diện tích TP của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 6 = 96 / 25 ( m2 ) ĐS : a/ 900 cm2; 1350 cm2

b/ 1m2; 1,5 m2.

c/ 64/ 25m2; 96/25cm2. - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài

Giải : a. Diện tích TP của HLP l :

-Thực hiện

tính trên máy tính

-Nhắc lại

-Chép lại bài

-Lắng

(25)

b. Tính tỉ số giữa DTXQ và DTTP của một HLP.

3. Củng cố: (3’)

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau

64 : 4 x 6 = 96 ( cm2 ) ĐS : 96 cm2 b. Ta có:

DTXQ = a x a x 4 (a là cạnh của HLP) DTTP = a x a x 6 .

Vậy : DTXQ / DTTP = a x a x 4 / a x a x 6 = 4/ 6 = 2/ 3.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

nghe

-Lắng nghe ---o0o---

Ngày soạn: 1/3/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, thực hiện được một số phép tính trên máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I. Kiểm tra bài cũ:(3’)

+ Nêu cách tính diện tích tam giác.

+ Nêu cách tính diện tích hình thang

+ Nêu cách tính diện tích hình bình hành

+ Nêu cách tính diện tích hình tròn.

- GV nhận xét đánh giá.

- Độ dài đáy nhân chiều cao ( cùng đv đo ) rồi chia cho 2.

- Tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao ( cùng đv đo ) rồi chia cho 2.

- Độ dài đáy nhân với chiều cao.

- Bán kính nhân bán kính nhân 3,14.

- Lớp nhận xét.

-Lắng nghe

(26)

II. Dạy bài mới:(1’)

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài 1: (12’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

Bài 2: (8’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

Bài 3: (8’) GV cho HS nêu yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Tìm thương của 2 số đó dưới dạng số thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Giải

a) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích hình tam giác BDC là : 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)

b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và BDC là :

6 : 7,5 = 0,8 = 80%

Đáp số : a) 6cm2 và 7,5cm2 b) 80%

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Giải

Diện tích hình tam giác KQP là : 12 × 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 × 6 = 72 (cm2)

Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là :

72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP.

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .

-Lắng nghe

-Nhắc lại

-Chép lại bài

Chép bài

(27)

HS lên bảng làm bài

+ Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào?

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?

- Về nhà làm trong VBT toán.

- Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).

- Diện tích phần tô màu bằng diện tichd hình tròn trừ đi diện tích tam giác.

Giải

Bán kính hình tròn dài:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Dtích hình tam giác vuông ABC là:

4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

Dtích phần hình tròn được tô màu là:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2)

Đáp số : 13,625 cm2

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Thực hiện tính trên máy tính

-Lắng nghe

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung:

1. Kĩ năng: Biết cách sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.

2. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn miêu tả đồ vật, cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu trả lời trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Dạy bài mới:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tả bao quát hình dáng của đồ vật (nhìn từ xa, nhìn gần có gì đặc biệt về kích thước, màu sắc,..). Tả

Theo dõi, lắng nghe... Kiến thức: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.. 1.2. Kĩ

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.. -

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn

Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn

- Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ; viết được đoạn văn tả

- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về bài văn miêu tả con vật - bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ ba phần diễn đạt thành