• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn:23/12/2020

Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 81:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

1.2. Kĩ năng: Biết chia cho số có ba chữ số.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn toán.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Chia cho số có ba chữ số (tt)

- Gọi HS lên bảng tính và đặt tính 10488 : 456

- Nhận xét.

B. BÀI MỚI:

1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.

2) Luyện tập

Bài 1/a: Đặt tính rồi tính - Y/c HS thực hiện vào vở.

- Giúp HS chưa hoàn thành.

- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện phép chia.

- 2 HS lên bảng tính.

- Kết quả đúng 23.

- HS thực hiện.

- Kết quả đúng: a) 157; 234 (dư 3); 405 (dư 9)

- Nhận xét.

- Các bước thực hiện phép chia:

+ Đặt tính.

+ Tính từ trái sang phải: ước

Lắng nghe.

Lắng nghe.

Lắng nghe, làm bài tập.

(2)

- Nhận xét.

- Củng cố kĩ năng chia hai số có tận cùng là chữ số 0.

Bài 2:

- Y/c HS đọc đầu bài.

- Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu gam muối ta làm thế nào?

- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

- Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trong bài.

C. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học

lượng thương - nhân - trừ tìm dư.

- 1 HS đọc - Nêu cách làm.

- Làm bài.

- Trình bày bài giải.

18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là:

18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - Nhận xét.

- Thực hiện phép chia có tận cùng là các chữ số 0.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

1.2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

* Giáo dục quyền trẻ em: - trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư.

2.Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe, đọc 1 đoạn.

II. CHUẨN BỊ:

(3)

- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng ( ƯDPHTM) - Tranh minh họa bài tập đọc trang 163, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: Trong quán ăn

"

Ba cá bống"

- Gọi HS lên bảng đọc theo cách phân vai

- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

* ƯDPHTM: xem tranh minh họa bài.

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy?

Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- HD HS cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài.

- Từng tốp 4 HS lên đọc theo cách phân vai

+ Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.

+ Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài

- Hs sử dụng máy tính bảng - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

+ Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.

- Lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua + Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi

+ Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân .

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe, đọc 1 đoạn.

(4)

- HD luyện đọc các từ khó trong bài:

vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn.

- Gọi HS đọc 3 đoạn lượt 2.

- Giải nghĩa từ khó trong bài: vời - Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi HS đọc cả bài

- Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 TLCH:

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?

+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?

+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?

+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?

- 3 HS đọc trước lớp 3 đoạn của bài

- Đọc ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài

- Lắng nghe - Đọc thầm.

+ Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng

+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa

+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.

+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.

- Đọc thầm đoạn 2.

+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.

+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.

- Đọc thầm đoạn 3.

+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây

Theo dõi, lắng nghe.

Đọc thầm.

Theo dõi, lắng nghe, luyện đọc cùng bạn.

Lắng

(5)

+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?

c) HD đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai

- Yc HS lắng nghe, theo dõi tìm giọng đọc thích hợp.

- Hd HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.

+ Gv đọc mẫu.

+ Gọi HS đọc.

+Y/c HS luyện đọc trong nhóm 3.

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

- Bài văn nói lên điều gì?

- Kết luận nội dung.

3. Củng cố - dặn dò:

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.

+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

- 1 tốp 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ)

- HS trả lời - 1 HS đọc

- Đọc phân vai trong nhóm 3.

- Lần lượt một vài nhóm thi đọc diễn cảm

- HS trả lời

- Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

- HS trả lời.

nghe.

Nhắc lại nội

dung.

--- CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )

Tiết 17: Mùa đông trên dẻo cao I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

1.1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả.

1.2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2( a/b ) hoặc bài tập 3.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho học sinh khi viết.

* BVMT: GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

(6)

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe, đọc 1 đoạn.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS viết vào bảng con các tiếng có nghĩa ở BT2a/156.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1) Giới thiệu: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học

2) HD HS nghe - viết

- GV đọc bài Mùa đông trên rẻo cao

- Y/c HS đọc thầm và nêu những từ khó viết trong bài

- Giảng nghĩa các từ:

+ Trườn xuống: nằm sấp áp xuống mặt đất, dùng sức đẩy thân minh xuống.

+ Khua lao xao: đưa qua đưa lại có tiếng động

+ Nhẵn nhụi: trơn tru không lổm chổm rậm rạp.

+ quanh co: không thẳng.

- HD HS phân tích và viết vào bảng con các từ trên.

- Gọi HS đọc lại các từ trên.

- Y/c HS đọc thầm lại bài, chú ý các từ khó, cách trình bày.

- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- Đọc từng cụm từ, câu.

- Đọc lần 2.

- Chấm chữa bài, y/c HS đổi vở

- HS viết vào bảng: nhảy dây, múa rối, giao bong.

- Lắng nghe

- Theo dõi trong SGK

- HS nêu: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, vàng hoe, sỏi cuội nhẵn nhụi.

- HS phân tích và lần lượt viết vào bảng.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- Đọc thầm bài.

- Nghe, viết, kiểm tra . - Viết bài.

- Soát lại bài.

- Đổi vở nhau kiểm tra.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Viết 1 câu.

(7)

nhau kiểm tra.

- Nhận xét, tuyên dương.

3) HD HS làm bài tập Bài 2 (SGK/165)

- Y/c HS đọc thầm đoạn văn và làm vào VBT.

- Dán 3 tờ phiếu, gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.

- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ

Bài 3(SGK/165):

- Y/c HS tự làm bài vào VBT.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS 3 dãy lên thi tiếp sức

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò:

* GV giáo dục cho HS làng yêu thiên nhiên đất nước

- Nhận xét tiết học.

- 3 HS lên bảng thực hiện giấc ngủ, đất trời, vất vả

- 1 HS đọc đoạn văn

- Tự làm bài.

- 3 dãy cử thành viên lên thực hiện (mỗi dãy 3 HS)

- Nhận xét

giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Làm bài tập.

Lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 17:ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

1.1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức lịch sử về 3 giai đoạn:

+ Buổi đầu độc lập (Từ năm 938 đến năm 1 009)

+ Nước Đại Việt thời Lí (Từ năm 1 009 đến năm 1 226)

(8)

+ Nước Đại Việt thời Trần (Từ năm 1 226 đến năm 1 400)

1.2. Kĩ năng: Biết hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về 3 giai đoạn lịch sử.

1.3.Thái độ: GD cho HS lòng tự hào về truyền thống của dân tộc.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa, các tài liệu đã học có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

P. Anh A. Kiểm tra bài cũ

- Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm đánh giặc?

- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.

B. Dạy học bài mới

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.

* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần

- Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại?

- Nhận xét, chốt lại.

* Thi tìm tên nước ứng với mỗi triều đại:

- Chia lớp thành 6 nhóm.

- Nêu yêu cầu.

- Phát phiếu thảo luận cho các

- 2 hs trả lời.

- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.

- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.

- Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên.

- Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội dung.

- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Theo dõi,lắng nghe.

(9)

nhúm.

- Kết luận ý kiến đỳng.

* Thi kể về cỏc sự kiện, nhõn vật lịch sử đó học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi.

Sau đú cho H xung phong thi kể cỏc sự kiện lịch sử cỏc nhõn vật lịch sử mà mỡnh chọn.

4. Củng cố - dặn dũ:

- Nhận xột giờ học.

- Dặn Hs ghi nhớ cỏc sự kiện lịch sử tiờu biểu.

bảng.

- Đại diện 1 số nhúm lầnlượt dỏn phiếu lờn bảng.

- Đại diện nhúm trỡnh bày.

Triều đại Tờn nước Nhà Đinh...Đại Cồ Việt Nhà Tiền Lờ...Đại Cồ Việt Nhà Lý ...Đại Việt

Nhà Trần...Đại Việt - Nhận xột, bổ sung.

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong.

+ Kể về sự kiện lịch sử.

+ Kể về nhõn vật lịch sử.

Theo dừi, lắng nghe.

Lắng nghe.

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 35: Luyện đọc: Chỳ lớnh chỡ dựng cảm I.MỤC TIấU:

1.Mục tiờu chung:

1.1.Kiến thức:

- Luyện đọc bài “Pháo đền”:Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, đọc diễn cảm toàn bài.

1.2.Kĩ năng:

- Làm đợc các bài tập đúng sai.

1.3.Thỏi độ:

- Yờu thớch mụn học.

2.Mục tiờu dành cho HSKT: Theo dừi, lắng nghe.

II.Đồ dùng dạy học:

-Vở thực hành Tiếng việt và Toán.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

(10)

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: “Chú lính trì dũng cảm (2)”

và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2.Hớng dẫn Hs luyện đọc.

- Gv chia bài thành 3 đoạn . - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Lần 1,2 Gv giúp Hs sửa lỗi phát âm.

- Lần 3 Gv kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi các cặp đọc trớc lớp.

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Gv nêu giọng đọc và đọc mẫu.

3. Hớng dẫn làm bài tập.

*Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Y/c Hs thảo luận theo cập đôi làm bài.

- Gọi Hs chữa bài trớc lớp.

- GV nhận xét, chốt a. Pháo đề là gì?

b.Vì sao nó đợc gọi là pháp đền?

c. Pháo đền trông nh thế nào?

d. Trẻ em chơi pháo đền nh thế nào?

e. Câu “ Ngời thua phải véo đất của mình, hàn vào chỗ vỡ của ngời đợc.”

dùng làm gì?

g. Câu “ Ai không đợc chơi hoặc không biết chơi những trò chơi thơ bé quả là một thiệt thòi lớn, thiệt suốt

đồi.” đợc dùng làm gì?

h. Bài văn trên mở bài theo cách nào?

i. Bài văn trên mở bài theo cách nào?

C. Củng cố:

-Qua bài học em rút ra đợc điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe - Hs theo dõi.

- 3 Hs nối tiếp đọc 3đoạn của bài.

- 2Hs ngồi cùng bàn luyện

đọc.

- 3 cặp thi đọc.

- Lớp nhận xét, tuyên dơng.

- Hs nghe.

- Hs đọc yêu cầu - Hs thảo luận làm bài.

- 5 Hs chữa bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Là loại pháo nặn bằng đất sét.

+ Vì ngời thua phải véo đất của mình đền cho ngời thắng.

+ Trông h cái ang cho lợn ăn, bé xíu, nhng đấy phải thật mỏng.

+ Ném pháo xuống đất, pháo ai nổ to, ngời ấy thắng.

+ Kể sự việc.

+Nói nên một ý kiến.

+ Mở bài gián tiếp.

+ Kết bài mở rộng - Hs trả lời.

Lắng nghe.

Lắng nghe, đọc 1 cõu trong 1 đoạn.

Theo dừi

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 23/12/2020

Ngày dạy: Thứ 3 ngày 29 thỏng 12 năm 2020.

(11)

TOÁN

Tiết 82: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia.

1.2. Kĩ năng: Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn toán.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Làm quen với số 50.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng tính.

a) 26988 : 346 ; b) 13284 : 108

c) 26574 : 258 - Nhận xét.

B. BÀI MỚI:

1) Giới thiệu:

2) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng

- 3 h c sinh lên b ng.ọ ả a) 78 b) 123 c) 103

- 1 HS đ c yêu cầu.ọ

- Làm bài cá nhần, 2 hs trình bày b ngả phụ

a.

Thừa số 27 27 27

Thừa số 23 23 23

Tích 621 621 621

Theo dõi, làm nháp.

-

GVHD đọc số 50

- Nêu

(12)

- Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia, số chia

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

Bài 4:

-Y/c HS quan sát biểu đồ SGK/91.

- Biểu đồ cho biết điều gì?

- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng

b.

Số bị chia

66178 66178 66178

Số chia 203 203 203

Thương 326 326 326

- HS nêu.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài.

- 1 HS đ c. ọ

- 468 thùng, 1 thùng 40 b , chia cho 156ộ trường.

- Mỗ,i trường nh n đậ ược bao nhiêu bộ đỗ dùng h c toán?ọ

- Cần biê0t tầ0t c có bao nhiêu b đỗả ộ dùng h c toán. ọ

- Nêu cách làm.

- HS làm bài

Số b đố dùng SGD-ĐT nh n về là: 40 x 468 = 18720 (b )ộ

Số b đố dùng mố#i trộ ường nh nậ được:

18720 : 156 = 120 (b ) ộ Đáp số: 120 b ộ - Quan sát

cách viết số:

50

- Viết số: 50

Theo dõi, lắng nghe.

(13)

tuần.

- Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn?

- Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn?

C. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Sỗ0 sách bán được trong 4 tuần - HS nêu:

. Tuần 1: 4500 cuỗ0n . Tuần 2: 6250 cuỗ0n . Tuần 3: 5750 cuỗ0n . Tuần 4: 5500 cuỗ0n

- 1000 cuỗ0n (5500 - 4500) - 500 cuỗ0n (6250 - 5750)

Lắng nghe.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 33: Câu kể “Ai làm gì?”

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).

1.2. Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Trả lời được câu hỏi đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

- Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.

- Giấy khổ to và bút dạ.

- BT 1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(14)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh A. KTBC:

- Gọi HS lên bảng viết 3 câu kể theo y/c của BT 2/161.

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu:

2) Tìm hiểu ví dụ:

Bài tập 1, 2:

- Gọi HS đọc y/c và nội dung.

- Ghi bảng: Người lớn thì đánh trâu ra cày.

+ Hãy tìm TN chỉ hoạt động trong câu trên?

+ Từ ngữ chỉ người hoạt động là từ nào?

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để thực hiện BT này (phát phiếu kẻ sẵn cột cho HS)

- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày, các nhóm khác nhận xét.

- Chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc y/c

- HD HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai.

- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?

- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào?

- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 HS đặt 2 câu)

- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì thường có mấy bộ phận?

- Đó là những bộ phận nào?

- GV: Bộ phận trả lời cho câu hỏi

- 3 HS lên bảng thực hiện.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

- Đánh trâu ra cày.

- Người lớn.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Dán phiếu trình bày.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc y/c.

- Là câu: Người lớn làm gì?

- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày?

- Lần lượt HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi (dựa vào bảng đúng trên bảng)

- Có 2 bộ phận.

- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì?). Bộ phận trả lời

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

- Trả lời câu hỏi:

+ Mẹ con làm nghề gì?

+ Bố con làm nghề gì?

(15)

Ai (cái gì? Con gì?) gọi là chủ ngữ.

Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?

gọi là vị ngữ.

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/166.

3) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung.

- Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm các câu kể mẫu Ai làm gì?

- Gọi HS nêu các câu kể có trong đoạn văn.

- Dán tờ phiếu, gọi hs lên gạch dưới các câu kể Ai làm gì?

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c

- Hai em ngồi cùng bàn xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1

- Dán bảng 3 băng giấy, gọi 3 HS lên bảng làm bài, trình bày, HS lớp dưới làm vào VBT

- Cùng HS nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc y/c

- Nhắc nhở: sau khi viết xong đoạn văn, các em hãy dùng viết chì gạch dưới những câu là câu kể Ai làm gì?

- Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết.

- Cùng HS nhận xét C. Củng cố - dặn dò:

cho câu hỏi: Làm gì?

- Nhắc lại.

- Vài HS đọc.

- 1 HS đọc nội dung.

- Tự làm bài, dùng bút chì gạch chân.

- HS lần lượt nêu.

- 1 HS lên thực hiện

1) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

2) Mẹ tôi đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

3) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

- 1 HS đọc y/c.

- Thảo luận nhóm đôi.

- 3 HS lên thực hiện

1) Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân

2) Mẹ tôi/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.

3) Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

- 1 HS đọc y/c - HS làm bài.

- Vài HS đọc - Nhận xét

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

(16)

+ Câu kể "Ai làm gì?" có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

-Nhận xét giờ học.

- 1 HS trả lời

Lắng nghe.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 17: Một phát minh nho nhỏ I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

1.1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.

1.2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính ; máy chiếu ; máy tính bảng. ( ƯDPHTM) - Tranh minh họa trang 167, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) HD kể chuyện:

a) GV kể:

- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật.

- GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

- 2 HS lên bảng kể chuyện.

- Lắng nghe

- Lắng nghe, theo dõi, quan sát

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

(17)

+ Tranh 1: Ma- ri- a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.

+ Tranh 2: Ma- ri- a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.

+ Tranh 3: Ma- ri- a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma- ri- a xuất hiện và trêu em.

+ Tranh 4: Ma- ri- a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện.

+ Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em.

3. Hướng dẫn kể chuyện, nêu ý nghĩa chuyện

* Kể trong nhóm.

ƯDPHTM:

+ Gv gửi tranh minh họa bài học.

Yêu cầu HS dựa vào tranh, kể cho nhau nghe và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ.

* Kể trước lớp

- Gọi HS thi kể tiếp nối.

- Gọi HS kể toàn truyện.

- GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.

+ Theo bạn Ma- ri- a là người như thế nào?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Bạn học tập ở Ma- ri- a đức tính gì?

- Hs sử dụng máy tính bảng:

+ Quan sát các tranh minh họa. Kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.

- HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.

- 3 HS thi kể.

+ Là một cô bé rất thích quan sát,..

+ Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh.

+ Chịu khó quan sát...

Tham gia trao đổi cùng bạn.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

(18)

+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma- ri- a không?

- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và tuyên dương hs làm tốt

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện trên cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

+ Nên vì như sthế sẽ giúp chúng ta hiểu...

+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.

+ Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó bằng thực tiễn.

--- Ngày soạn: 23/12/2020

Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

1.1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

1.2. Kĩ năng: Biết số chẵn, số lẻ. Làm bài tập 1, 2.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn toán.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn số lại số 50.

II. CHUẨN BỊ:

(19)

- Máy tính ; máy chiếu ; máy tính bảng. ( ƯDPHTM) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS đặt tính và tính:

20368 : 2 = ? 20369: 2

= ?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Yêu cầu HS nhận xét về số dư cuối cùng của mỗi phép chia.

Dẫn dắt hs vào bài.

a) HD HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2

- Đưa ra các số 10 ; 32 ; 14 ; 36 ; 28 ; 11; 33 ;15; 37; 29

- Yêu cầu HS tính xem số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2.

- Yêu cầu HS quan sát kết quả và thảo luận nhóm đôi để tìm ra đặc điểm của những số chia hết cho 2, đặc điểm của những số không chia hết cho 2.(chú ý tới số tận cùng của các số)

- Gọi HS nêu kết quả.

- 1HS lên b ng, l p tính nháp.ả ớ - Nh n xét.ậ

- HS tính và xác đ nh các sỗ0 chiaị hê0t cho 2 và các sỗ0 khỗng chia hê0t cho 2.

- Nêu kê0t qu tính. ả 10 : 2= 5

32 : 2 = 16 14 : 2 = 7 36 : 2 = 18 28 : 2 = 14

11 : 2 = 5 (dư1) 33 : 2 = 16 (dư1)

15 : 2 = 7 (dư1) 37 : 2 = 18 (dư1)

29 : 2 = 14 (dư1)

- Th o lu n nhóm đỗi. ả ậ

- Báo cáo kê0t qu .ả

+ Các sỗ0 có ch sỗ0 t n cùng là 0, 4,ữ ậ 6, 8 đêu chia hê0t cho 2.

Theo dõi.

Lắng nghe.

- Đọc số: 50.

- Viết số: 50

(20)

- Kết luận và gọi hs nhắc lại:

Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.

b) Giới thiệu số chẵn và số lẻ - Nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn.

- Hãy nêu ví dụ về số chẵn?

- Các số như thế nào gọi là số chẵn?

- Nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.

- Hãy nêu ví dụ về số lẻ?

- Các số như thế nào gọi là số lẻ?

Kết luận: SGK 3) Thực hành:

Bài 1: - Yêu cầu đọc đầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét.

-Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho2.

Bài 2:

- Đọc yêu cầu của bài.

- Khi viết số chia hết cho 2, không chia hết cho 2 cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét

*Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS thực hiện vào vở (phát phiếu cho 2 em).

- Gọi 2 em làm trên phiếu lên dán và đọc số.

- Thế nào là số chẵn, số lẻ?

+ Các sỗ0 có ch sỗ0 t n cùng là 1, 3,ữ ậ 5, 7, 9 thì khỗng chia hê0t cho 2.

- Vài HS nhắ0c l i. ạ

- Vài HS nhắ0c l i.ạ - Vài HS nêu ví d .ụ

- Các sỗ0 có t n cùng là 0; 2; 4; 6; 8ậ là các sỗ0 chắ,n.

- Vài HS nhắ0c l i.ạ - Vài HS nêu ví d .ụ

- Các sỗ0 có t n cùng là: 1, 3, 5, 7, 9ậ là các sỗ0 l .ẻ

- Lắ0ng nghe, vài HS nhắ0c l i.ạ - 1 HS đ c.ọ

- Làm bài vào v , 2 HS viê0t b ng.ở ả - HS nỗ0i tiê0p nhau nêu.

a) Các sỗ0 chia hê0t cho 2: 98, 1000, 7536, 5782,744

b) Các sỗ0 khỗng chia hê0t cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401

- Nh n xét.ậ - HS nêu.

- 1 HS đ c.ọ

- Chú ý đê0n sỗ0 t n cùng.ậ - HS làm bài, trình bày bài.

- Nh n xét.ậ - 1 HS đ cọ

- Làm bài, đ c sỗ0.ọ

- Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Đọc

(21)

*Bài 4:

- Tổ chức cho HS thi tiếp sức - Gọi 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 HS - Cùng HS nhận xét, tuyên dương học sinh nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố - dặn dò:

* ƯDPHTM: Trắc nghiệm đúng/

sai.

- Các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số: 0; 2; 3;

4; 6; 8.

( Đáp án: Sai) - Gv nhận xét.

+ Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào?

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương HS có ý thức học tốt.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau

a) 346, 364, 436, 634 b) 635 ; 653 ; 563 ; 365 - 2 HS nêu

a) 346 ; 348 b) 8353; 8355

- Hs sử dụng máy tính bảng. Lựa chọn đáp án, gửi đáp án cho giáo viên.

- Hs tr l i.ả ờ - Lắ0ng nghe.

yêu cầu bài.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 34: Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1. 1.Kiến thức: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Đọc được một số từ đơn giản trong bài:

(22)

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài tập đọc trang 168, SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A. KTBC: Rất nhiều mặt

trăng

- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Y/c HS xem tranh minh họa.

- Tranh vẽ gì?

- Chú hề và công chúa đang nói về điều gì?

2) HD đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc - HD chia đoạn

- Đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm, HD đọc các từ khó và ngắt nghỉ hơi câu dài.

- Đọc nối tiếp lần 2.

- Y/c HS luyện đọc trong nhóm.

- Đọc cả bài.

- 3 HS thực hiện.

- Quan sát

- Vẽ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.

- Hs nêu.

+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ...đều bó tay

+ Đoạn 2: Mặt trăng...dây chuyền ở cổ + Đoạn 3: Phần còn lại

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 3 HS đọc.

- Hoạt động nhóm 2.

- 1 HS đọc.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Đọc từ:

Chú hề, Cô bé

Theo

(23)

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài:

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

+ Nhà vua lo lắng về điều gì?

+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?

+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?

->Tiểu kết, rút ra ý chính:

- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:

+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?

+ Công chúa trả lời thế nào?

->Tiểu kết, rút ra ý chính:

+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất trong 3 ý ở SGK/169 -> Chốt lại nội dung bài.

c) HD đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc truyện theo cách

- Theo dõi SGK.

- Đọc thầm đoạn 1.

+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.

+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được.

+ Vì các vị đại thần và các nhà khoa học đều nghĩ về cách che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn.

- Lo lắng của nhà vua và các quan.

- Đọc thầm đoạn còn lại

+ Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.

+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.

- Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng.

- Ý đúng: c)

*Cách nghĩ củatrẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

dõi, lắng nghe.

Nhắc lại nội dung bài.

.

(24)

phân vai.

- Y/c HS lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật

- HD đọc diễn cảm 1 đoạn.

+ Đọc mẫu.

+ Gọi HS đọc.

+Y/c HS luyện đọc trong nhóm 3.

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

C. Củng cố - dặn dò:

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- 3 HS đọc trước lớp.

- Theo dõi, nhận xét, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc.

- Đọc trong nhóm 3.

- Vài nhóm HS thi đọc.

- Nhận xét.

- HS trả lời

Lắng nghe.

--- KHOA HỌC

Tiết 33: Ôn tập cuối học kì I I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức về:

+ Tháp dinh dưỡng cân đối.

+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

1.2.Kĩ năng :

- Làm đúng các bài tập trong VBT.

(25)

1.3.Thái độ :

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe.

II.CHUẨN BỊ:

- Hình vẽ "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm.

- Bảng nhóm đủ dùng cho nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: Không khí gồm

những thành phần nào?

- Không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào?

- Ngoài 2 thành phần chính, trong không khí còn chứa những thành phần nào khác?

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI.

2) Ôn tập:

* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về

"

Tháp dinh dưỡng cân đối"

*Mục tiêu: Hs nắm được kến thức về tháp dinh dưỡng.

*Giảm tải: không yêu cầu HS vẽ tranh.

- Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Đưa tháp dinh dưỡng: (hình 1 SGK/68).

Đây là tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện. Các em hãy làm việc trong nhóm 4 để hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối này. Nhóm nào điền đúng và

- Không khí gồm 2 thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.

- Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi bẩn, các khí độc, vi khuẩn.

- Lắng nghe

- Chia nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

(26)

nhanh nhóm đó thắng.

- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm xong trước, trình bày đẹp và đúng.

- Gọi HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi 1) Không khí và nước có tính chất giống nhau là:

a) Không màu, không mùi, không vị.

b) Không có hình dạng xác định.

c) Không thể bị nén.

2) Các thành phần chính của không khí là:

a) Ni-tơ và các-bô-níc.

b) Ôxi và hơi nước.

c) Ni-tơ và ô xi.

3) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là:

a) Ô-xi b) Hơi nước c) Ni-tơ 4) Em hãy hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

* Hoạt động 2: Triễn lãm (vai trò của nước, không khí trong đời sống)

*Mục tiêu : Thuyết trình được các bức tranh đã sưu tầm.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

- Y/c HS chia nhóm 6, gọi nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm.

- Các em có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:

+ Vai trò của nước.

+ Vai trò của không khí.

+ Xen kẽ nước và không khí.

- Các em cố gắng trình bày khoa học, đẹp và thảo luận về nội dung thuyết trình.

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.

- Các em nhận xét nhóm bạn theo các

- Trình bày sản phẩm.

- Nhận xét.

- 4 HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời

1) a. Không màu, không mùi, không vị

2) c. Ni-tơ và ô xi

3) a. ô xi

4) HS lên hoàn thành.

- Chia nhóm

- Nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết trình.

- Trình bày.

- Nhận xét

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo

(27)

tiêu chí sau:

+ Nội dung đầy đủ + Tranh, ảnh phong phú + Trình bày đẹp, khoa học

+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc + Trả lời được câu hỏi của bạn

- Nhận xét, tuyên dương cho các nhóm.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 24/12/2020

Ngày dạy: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 5 I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5

1.2. Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Làm quen với số 51.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng. ( ƯDPHTM) - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(28)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 2

- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 2?

- Nêu ví dụ về các số chia hết cho 2?

- Thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hướng dẫn hs tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5

- Yêu cầu hs tìm các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5, viết lên bảng theo vị trí kẻ sẵn.

- Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. ( Nhắc hs chú ý đến chữ số tận cùng của mỗi số)

Kết luận: SGK

3) Thực hành:

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

Gọi hs trả lời miệng, ghi các số lên

- 1 HS trả lời.

- 1 HS nêu ví dụ.

- 1 HS trả lời.

- HS tự tìm và ghi vào vở nháp, vài hs ghi bảng:

Các số chia hết cho 5 và phép chia tương ứng

20 (20 : 5 = 4) 30 (30 : 5 = 6) 15 (15 : 5 = 3) 35 (35 : 5 = 7) 70 (70 : 5 = 14)

85 ( 85 : 5 = 17)

Các số không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng

41 (41 : 5 = 8 (dư 1) 32 ( 32 : 5 = 6 (dư 2) ) 53 (53 : 5 = 10 (dư 3) ) 44 (44 : 5 = 8 (dư 4) )

- Các có có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

- HS đọc SGK và ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

Lắng nghe.

GVHD đọc số:51

- Nêu cách viết số 51.

- Viết số 51.

(29)

bảng.

- Yêu cầu hs giải thích vì sao số đó chia hết cho 5 hoặc không chia hết cho 5.

- Yêu cầu hs nêu dấu hiệu chia hết cho 5.

*Bài 2:Tổ chức cho hs thi tiếp sức . -Y/c Mỗi nhóm cử 3 thành viên, thời gian thi 2 phút.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3: Dành cho hs năng khiếu.

Bài 4:

- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

- Y/c hs nêu miệng và giải thích, giáo viên ghi bảng.

C/ Củng cố, dặn dò:

* ƯDPHTM: Trắc nghiệm đúng/

sai.

Một số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.

( Đáp án : Đúng) - Nhận xét.

- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- HS lần lượt nêu kết quả:

a) Các số chia hết cho 5: 35;

660; 3000; 945

b) Các số không chia hết cho 5:

8; 57; 4674; 5553 - HS giải thích.

- 2 hs nhắc lại.

- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện

a) 150 < 155 <160;

b) 3575 <.3580 <3585;

c) 335; 340; 345; 350; 355; 360

- Đọc bài tập.

- HS nêu.

- HS lần lượt nêu và giải thích:

a) Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000 (vì có chữ số tận cùng là 0 ) b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945 - Hs sử dụng máy tính bảng.

Lựa chọn đáp án, gửi đáp án cho giáo viên.

- HS nêu quy tắc.

- Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

(30)

- Nhận xét tiết học

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 33: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).

1.2. Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

2. Mục tiêu dành cho HSKT : Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Cây bút máy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. KTBC: Trả bài viết: tả một đồ chơi mà em thích.

- Nhận xét chung về cách viết văn của HS.

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Bài văn miêu tả gồm có những phần nào?

- Nêu mục tiêu của bài.

2) Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc y/c ở phần nhận

- Gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 y/c.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

(31)

xét.

- Các em hãy làm việc trong nhóm 4, đọc thầm lại bài Cái cối tân SGK/143,144 để xác định các đoạn văn trong bài, nêu ý chính của mỗi đoạn (phát phiếu cho 2 nhóm).

- Gọi HS dán phiếu và trình bày kết quả.

- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?

- Nhờ đâu em biết các đoạn trong bài văn?

- Kết luận: Ghi nhớ SGK/170.

3) Luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c cả lớp đọc thầm bài cây bút máy.

a) Bài văn gồm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc lại bài Cây bút máy và thực hiện y/c của câu b, c, d (phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Mời HS làm trên bảng nhóm dán lên bảng và trình bày.

- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Làm việc trong nhóm 4.

- Trình bày kết quả.

* Bài văn có 4 đoạn.

1) Mở bài: + Đoạn 1 : Giới thiệu về các cối được tả trong bài.

2) Thân bài: + Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của các cối.

+ Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối.

+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối.

- Thường giới thiệu về độ vật được tả, tả hình dáng hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.

- Nhờ dấu chấm xuống dòng - Vài HS đọc.

- 1 HS đọc y/c.

- Đọc thầm.

a) Bài văn gồm 4 đoạn - HS làm bài

- Trình bày - Nhận xét

b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy

c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút

d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe.

(32)

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Lưu ý HS: viết 1 đoạn tả bao quát chiếc bút của em,không tả chi tiết, không viết cả bài.

+ Muốn tả được bao quát, các em phải làm gì?

+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.

- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS

C. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

- Nhận xét giờ học.

không rõ.

- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.

- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn hs giữ gìn ngòi bút

- 1 HS đọc đề bài

- Quan sát kĩ : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng.

- HS làm bài.

- HS trình bày.

- 1 HS đọc.

- Lắng nghe.

--- ĐỊA LÍ

Tiết 17 : Ôn tập CHKI I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

1.1. Kiến thức: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

1.2. Kĩ năng: Biết cách chỉ bản đồ 1.3. Thái độ: Yêu thích môn Địa Lí.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Các bản đồ tự nhiện Việt Nam, tranh, ảnh, SGK (một số tranh ảnh HS sưu tầm)

(33)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

P. Anh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hà Nội có những tên gọi khác nào?

+ Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và thủ đô Hà Nội.

- Hoàn thiện các bước chỉ bản đồ.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Gv cho HS thảo luận theo nhóm.

- Hoàn thiện câu trả lời của HS.

- Cho các nhóm trình bày.

- Gv nhận xét bổ sung.

* Hoạt động 3: Trình bày tranh ảnh tư liệu.

- Gv cho HS trình bày tranh ảnh tư liệu theo nhóm như đã chuẩn bị.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe

- Chỉ bản đồ. (Thực hành sử dụng bản đồ)

- Thảo luận theo nhóm

+ Nhóm 1: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi…của Hoàng Liên Sơn.

+ Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi…của Tây Nguyên.

+ Nhóm 3: Nêu 1 số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi…của trung du Bắc Bộ.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Trình bày theo tổ (các tranh ảnh do các em sưu tầm).

- Đại diện nhóm lên trình bày, giới thiệu về tự nhiên và hoạt

Theo dõi, lắng nghe.

Quan sát Lắng nghe.

Thảo luận cùng bạn.

(34)

- Gv nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* BVMT: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường sống quanh em?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, chuẩn bị thi học kì 1.

động sản xuất của con người đồng bằng Bắc Bộ.

- Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe

Lắng nghe.

--- KHOA HỌC

Tiết 34:Không khí cần cho sự cháy I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung: Sau bài học, HS biết 1.1.Kiến thức:

- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.

- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí.

1.2.Kĩ năng:

- Thực hiện đúng các bài tập.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- Kỹ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

- Kỹ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kỹ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. CHUẨN BỊ:

(35)

- Lọ thuỷ tinh ( 2 lọ).

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A.Kiểm tra bài cũ.

1) Không khí và nước có tính chất gì giống nhau?

2) Các thành phần chính của không khí là gì?

B. Bài mới:

a)Giới thiệu bài mới:

- Nếu không khí có trong khí liệu có duy trì được sự cháy hay không? Để trả lời cho câu hỏi đó cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay.

b) Hoạt Động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy:

* Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:

- GV tiến hành chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm.

- GV yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 70 SGK để biết cách làm.

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm:

Bước 2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm:

- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến đồng thời ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích về thí nghiệm vào phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm:

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ: Giúp cho sự cháy

- 2Hs trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Các nhóm trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm của nhóm.

- 1 HS đọc

- Đại diện nhóm lên nhận phiếu học tập.

- Các nhóm bắt đầu thí nghiệm, quan sát và ghi nhận kết quả vào phiếu học tập.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Cùng bạn tiến hành thí nghiệm.

Lắng nghe.

(36)

trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.

c) Hoạt Động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

* Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận, đàm thoại.

* Các tiến hành:

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:

- GV gọi HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK để biết cách làm.

- GV yêu cầu HS thực hành thí nghiệm theo nhóm đã chia.

Bước 2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm:

- GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhận xét kết quả.

- HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín?

* Lưu ý: Nếu gia đình học sinh còn dùng bếp củi, có thể cho học sinh nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp.

- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.

Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm:

- GV gọi các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình

* Kết luận:

Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần cho sự lưu thông

3. Củng cố - dặn dò:

- HS lắng nghe và rút ra kết luận.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS tiến hành thí nghiệm.

- HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm.

- HS nêu ý kiến

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Lắng nghe

- HS liên hệ.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Cùng bạn tiến hành thí nghiệm.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

(37)

- Nhờ đâu mà sự cháy được duy trì?

- Khí nitơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy diễn ra trong không khí?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS học thuộc mục bạn cần biết.

- HS trả lời.

---

Ngày soạn: 24/12/2020

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01/01/2020

TOÁN

Tiết 85: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

1.2. Kĩ năng: Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

1.3. Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Ôn số 51.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A. KTBC: Dấu hiệu chia hết cho

5 - 2 hs nêu.

(38)

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5? Ví dụ minh họa?

+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, không chia hết cho 2? Ví dụ minh họa?

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.

2) Luyện tập:

Bài 1: Củng cố kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu giải thích cách làm.

Bài 2: Viết 3 số chia hết cho 2, 3 số chia hết cho 5.

- Yêu cầu HS nêu lí do viết 6 số đó.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài.

Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số nào?

Bài 5*:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm xem Loan có bao nhiêu quả táo?

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân

- Nêu kết quả và giải thích cách làm:

a) ... cho 2 là: 4568; 66814;

2050; 3576; 900

b) ... cho 5 là: 2050; 900; 2355 - 1 HS đọc y/c

- HS làm bài, viết 6 số, trình bày.

- Nhận xét.

- HS đọc.

- Làm bài cá nhân, trình bày bài.

a) 480; 2000; 9010 b) 296; 324

c) 345; 3995

- Nhận xét, nhắc lại dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 2 ; 5

- Vài HS trả lời: Có chữ số tận cùng là chữ số 0

- 1 HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm đôi - Loan có 10 quả táo.

Lắng nghe.

Theo dõi, làm bài tập.

Đọc số:

51

Theo dõi, lắng nghe.

- Viết số: 51 Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

(39)

- Y/c HS trả lời và giải thích C. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học.

- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 34: Vị ngữ trong câu kể “ Ai làm gì?”

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).

1.2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).

1.3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn BT 2 phần Luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A. KTBC: Câu kể Ai làm gì?

- Gọi HS lên làm BT 3 (phần luyện tập)

- Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào?

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- 3 HS đặt câu hỏi tìm từ ngữ chỉ hoạt động, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật hoạt động.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hồi học lớp 2, em thường ao ước có một cây bút máy nhưng bố em bảo: “ Bao giờ lên lớp 4 hãy dùng, con ạ!” Rồi ngày khai giảng lớp 4 đã đến, bố em mua cho em một

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Cây chuối nói riêng cũng như các loại cây ăn quả nói chung, chúng đều đem lại cho ta rất nhiều ích lợi, phục vụ cho cuộc sống của ta, vậy chúng ta cần làm gỉ để bả