• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 9/12/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016 Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

3. Thái độ: Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - Gọi Hs chia đoạn

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn: “Từ đầu ... sao sớm” và trả lời câu hỏi:

- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

- Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?

Gv tiểu kết chuyển ý - Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui lớn như thế nào ?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước mơ đẹp như thế nào ?

- 2 hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài

- HS chia đoạn, lớp nhận xét - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- cánh diều mềm mại, tiếng sáo vi vu...

- Bằng tai và bằng mắt.

Tả vẻ đẹp của cánh diều - Đọc thầm tiếp

- Hò hét nhau, thả diều thi.

- Nhìn bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi....

(2)

- Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói lên điều gì ?

Gv tiểu kết chuyển ý - Qua bài đọc con hiểu được điều gì ?

=> Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Tuổi thơ ... vì sao sớm”

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Trò chơi thả diều đem lại điều gì cho các bạn nhỏ ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước....

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau: Tuổi Ngựa.

- Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tien áo xanh bay xuống từ trời ...

- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

Niềm vui và những ước mơ đẹp ..

- HS nêu.

- Hs nhắc lại

- 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp phát biểu.

- Hs đọc theo cặp - 2 hs đọc.

- Nhận xét, đánh giá.

- Niềm vui và những ước mơ đẹp

Toán

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm) 520 : 10; 5200 : 100; 52000 : 1000 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là

- 3 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

(3)

chữ số 0 (12’)

- Gv đưa phép chia: 320 : 40 - Nhận xét về số bị chia và số chia ?

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số chia cho một tích để tính.

Vậy 320 : 40 = 8 - Em có nhận xét gì về kết quả của

320 : 40 và 32 : 4 ?

- Em có nhận xét gì về 320 và 32, 40 và 4 ? - Vậy khi thực hiện 320 : 40 ta chỉ cần xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng 320, 40 rồi lấy 32 : 4

- Yêu cầu hs đặt tính 320 40 0 8 - Gv đưa ví dụ 2: 32000 : 400

- Nhận xét kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ? - Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành Bài tập 1(6’): Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS đăng nhập, làm bài ở máy tính bảng

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv đưa ra đáp án đúng

- Gv củng cố cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

Bài tập 2(6’): Tìm x

- Nêu tên gọi, thành phần của phép tính?

- Yêu cầu Hs làm

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

a) 640 b) 420

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ? Bài tập 3(6’): Bài toán

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 Hs đọc phép chia

- 320 và 40 đều có tận cùng là các chữ số 0.

- 2, 3 Hs nêu cách làm.

- 1 hs thực hiện

320 : 40 = 320 : (10 4)

= 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Hs nêu

- Hs phát biểu.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs tự thực hiện.

- cùng xoá đi 1; 2; 3 chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số chia và số bị chia...

- Nhiều Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài trên máy tính bảng - Chữa bài

- 2 Hs làm bài và chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- 1 Hs nêu tên TP phép tính

- 2 hs làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung - CHo Hs đổi chéo vở kiểm tra - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 1 Hs đọc bài toán

- HS nêu

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài giải

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe loại đó là:

(4)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe loại đó là:

180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9 toa ; b) 6 toa - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta có thể cùng xoá đi 1; 2; 3...

Chính tả(nghe- viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.

2.Kĩ năng: Luyện viết đúng bài chính tả, viế đúng tên các đồ chơi, trò chơi bắt đầu bằng ch /tr.

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

*BVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết: sung sướng, sum họp, xa vời, xôn xao, xâu kim

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

Từ đầu ... vì sao sớm”.

- Những chi tiết nói lên vẻ đẹp của cánh diều ?

*BVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- Gv lưu ý hs từ ngữ khó:

mềm mại, phát dại, trầm bổng, nâng lên...

- Đặt câu có từ: mềm mại?

- GV đọc bài 1 lần

- Yêu cầu Hs nhắc lại tư thế ngồi viết - Gv đọc cho học sinh viết.

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp đọc thầm - Mềm mại, ...

- 2, 3 hs viết bảng

- Lớp viết nháp - nhận xét.

- HS đặt câu, nhận xét.

- HS nêu - Hs viết bài.

(5)

- Gv đọc bài cho hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’) Bài tập 2a

- Tìm tên đồ chơi - trò chơi bắt đầu bằng tr / ch theo nhóm 6 em.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm điền được nhiều từ đúng.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu hs mô tả đồ chơi để bạn hình dung ra được đồ chơi và có thể biết trò chơi.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em thích trò chơi nào ? Vì sao ? - Em cần chơi thế nào cho hợp lí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs viết chữ đẹp, sạch sẽ.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Chong chóng, chó bông, que chuyền, chọi gà, chơi thuyền, thả chim.

- Trống cơm, cầu trượt, trống, đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ, làm bài.

- Hs nối tiếp nhau nói cho bạn đồ chơi, trò chơi.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu nhất.

Đạo đức

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đói với thầy giáo cô giáo.

3. Thái độ: Có thái độ lễ phép, kính trọng vâng lời thầy giáo cô giáo. Nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy bìa, bút màu, giấy màu, hồ dán (làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(6)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể tên những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(10’):Làm bài tập 3

- Yêu cầu Hs suy nghĩ kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em về thầy giáo, cô giáo.

- Gv nhận xét, đánh giá hỏi học sinh:

- Vì sao em lại nhớ về kỉ niệm đó ? - Từ kỉ niệm đó em có suy nghĩ gì ?

*Quyền trẻ em: Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó khăn dạy dỗ các em nên người. Vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy giáo, cô giáo.

Hoạt động 2(10’): Bài tập 4, 5

- Yêu cầu Hs trình bày các sáng tác, sưu tầm các câu ca dao, thành ngữ tục ngữ nói về công lao của các thầy giáo, cô giáo.

- Gv nhận xét, kết luận: Đã có rất nhiều những câu ca dao, thành ngữ tục ngữ, những bài văn, bài thơ ca ngợi công lao của các thầy, cô giáo.

Hoạt động 3(10’)

- Gv yêu cầu Hs làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo.

- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ.

- Gv nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

+ Chăm ngoan, học giỏi là biểu hiện của lòng biết ơn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?

- Yêu cầu Hs hát hoặc đọc thơ ca ngợi thầy, cô giáo ?

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ kể lại cho bạn bên cạnh nghe.

- Đại diện Hs kể lại trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có kỉ niệm ấn tượng.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Làm việc cả lớp

- Hs nối tiếp nhau trình bày các phần đã sưu tầm, nhận xét, đánh giá.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm treo sản phẩm.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

(7)

Lịch sử

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đế cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mính trông coi việc đắp đê.

2.Kĩ năng: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.

3.Thái độ: Bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.

*BVMT: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’) b.Các hoạt động

Hoạt động 1 (7’) Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta - Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?

- Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?

- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin?

- Kết luận lời giải đúng

Hoạt động 2 (15’) Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt, kết quả của công cuộc đắp đê của nhà Trần

- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?

- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?

- 2 em trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- Làm việc cả lớp

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - ... nhân dân ta làm nông nghiệp là chính.

- Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp

- HS tự trả lời

Thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi.

- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo những con sông Hồng và các con sông lớn khác ở

(8)

- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?

- Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận

Hoạt động 3 (8’) Liên hệ thực tế

* BVMT: vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống con người như thế nào?

- Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống cho nên mọi người phải có trách nhiệm bảo vệ, tu sửa đê.

+ Tại sao vẫn xảy ra lũ lụt hàng năm?

muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?

* GV liên hệ: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm?

- Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?

- GV liên hệ địa phương...

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?

- Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

ĐBBB và Bắc Trung Bộ.

- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.

- Gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung

- Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ.

- Sự phá hoại của người dân tới đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn...

- Cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.

- HS trả lời.

Ngày soạn: 10/12/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Đặt tính, thực hiện tính và giải toán.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, rèn tính kiên trì, tỉ mỉ.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) Tìm x ?

x  40 = 25600 x  90 = 37800 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn chia cho số có hai chữ số:

(12’)

- Gv đưa phép chia: 672 : 21 - Nhận xét về số chia ?

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích tìm kết quả.

- Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?

- Hướng dẫn hs đặt tính rồi tính như chia cho số có một chữ số.

- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 672 21

63 32 42 42 0

- Gv đưa ví dụ 2: 779 : 18 = ? 779 18 72 43 59 54 5

- So sánh số dư và số chia ? - Gv lưu ý hs cách ước lượng.

- Muốn thực hiện chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

c. Thực hành Bài tập 1:(12’)

- Gọi 4 Hs lên bảng làm bài - Gọi Hs nhận xét, chữa bài

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

Bài tập 2:(6’)

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc phép chia.

- Có 2 chữ số

672 : 21 = 672 : (3 7) = 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32

672 : 21 = 32 - 1 hs đặt tính

- Từ trái sang phải

- 1 hs thực hiện-lớp nháp.

- 1 hs nhắc lại cách chia

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- HS lắng nghe.

- HS đặt tính, thực hiện tính..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 HS nêu

(10)

15 phòng : 240 bộ 1 phòng : ? bộ

- Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ta làm phép tính gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: Tìm x (6)

- Nêu tên gọi, thành phần của phép tính?

- Yêu cầu Hs làm

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs tóm tắt

- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ bàn ghế.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - 1 Hs nêu

- 2 Hs lên bảng làm bài, chữa bài a) x x 34 = 714

x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18 x = 864 : 18 x = 47 - 1 HS nêu

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. Biết những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia chơi.

2. Kĩ năng: Hs có kĩ năng chơi và sử dụng đồ chơi hợp lí.

3. Thái độ: Hs có ý thức chơi những trò chơi bổ ích, lí thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đặt câu hỏi thể hiện:

+ Thái độ khen.

+ Sự khẳng định.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(7’)

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(11)

nối tiếp nói tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv quan sát, giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

Bài tập 2:(8’)

- Gv phát bảng nhóm cho hs, yêu cầu các em viết tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv lưu ý hs kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3:(10’)

Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- Tìm trò chơi bạn trai thích, bạn gái thích ?

- Trò chơi nào có lợi, trò chơi nào có hại?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

- Gv liên hệ thực tế giáo dục Hs cần

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp chỉ tranh nói tên đồ chơi, trò chơi.

+ Đồ chơi: diều. Trò chơi thả diều + Đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió.

- múa sư tử, rước đèn

+ Dây thừng, búp bê, xếp hình,..

- nhảy dây, cho búp bê ăn,..

+ Màn hình, bộ xếp hình,..

- trò chơi điện tử, lắp ghép hình,..

+ Dây thừng - kéo co

+ Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.

- Hs trả lời

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm 6 em.

- Đại diện dán, trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bóng - đá bóng cầu - đá cầu kiếm - đấu kiếm súng – bắn súng

que chuyền mô tô con đồ dựng lều súng

quân cờ - cờ tướng

đu - đu quay đồ hàng - bày cỗ viên sỏi - ô ăn quan

chơi chuyền đua mô tô trên sàn

cắm trại bắn súng - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

+ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, bắn súng, đấu kiếm, đua mô tô, ..

+ Trò chơi bạn nữ thích: rước đèn, bày cỗ, búp bê, cắm trại, đu quay, ..

+ Trò chơi có lợi: thả diều, xếp hình, điện tử, cờ vua, ..

+ Trò chơi có hại: bắn súng, đấu kiếm, bắn súng cao su, ..

(12)

chọn trò chơi không nguy hiểm…

Bài tập 4:(5’)

- Yêu cầu hs suy nghĩ và phát biểu:

- Đặt câu thể hiện thái độ.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Em cần chơi các đồ chơi trong phạm vi thời gian như thế nào ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi...

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu: say mê, hăng say, thú vị, ham thích, đam mê, ...

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể lại câu chuyện: “Búp bê của ai ?” bằng lời của búp bê ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện (7’)

- Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi trẻ em hoặc con vật gần gũi.

- Câu chuyện em kể có nội dung gì?

- Câu chuyện em lấy ở đâu?

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

- Truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em - Nêu tên một số câu chuyện

- Gv yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Gv khuyến khích hs chọn câu chuyện

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm lại đề bài.

Có nhân vật là đồ chơi...

- Được nghe, được đọc..

- Học sinh quan sát.

- Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng.., - 4, 5 học sinh nối tiếp nhau phát biểu nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật quen thuộc.

(13)

ngoài Sgk.

c. Thực hành kể chuyện (23’)

* Kể chuyện trong nhóm:

- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

* Kể chuyện trước lớp:

- Yêu cầu mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật.

- Gv tổ chức cho học sinh chất vấn bạn bằng những câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện em kể (được nghe) có nội dung gì?

- Em cần giữ gìn đồ chơi của mình như thế nào ? Vì sao ?

- Các con vật gần gũi với các em, em cần đối xử với chúng ra sao ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: kể chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài giờ sau.

- Từng cặp học sinh kể chuyện cho bạn nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 3, 4 học sinh kể chuyện.

- HS kể chuyện ngoài sgk.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

2. Kĩ năng: Thực hiện tiết kiệm nước.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm nước mọi lúc mọi nơi.

*SDNLTK&HQ: Thực hiện tiết kiệm nước là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiêm, tránh lãng phí.

- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(14)

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(15’): Nguyên nhân phải tiết kiệm nước

* Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do để tiết kiệm nước.

* Tiến hành: Tổ chức và hướng dẫn.

- Gv chia nhóm 6 em và thảo luận.

- Em thấy những gì trong hình vẽ ? Việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? - Gv giúp đỡ các nhóm.

- Yêu cầu hs quan sát hình 7, 8.

- Em có nhận xét gì về nội dung 2 hình vẽ này ?

- Bạn nam trong hình nên làm gì ?

*SDNLTK&HQ: Vì sao phải tiết kiệm nước ?

*BVMT: Nước không phải là nguồn tài nguyên vô tận, nếu sử dụng một cách bừa bãi, làm ô nhiễm nguồn nước thì nước ...

* Bạn cần biết: Sgk

Hoạt động 2:(15’) Vẽ tranh cổ động dành cho Hs có năng khiếu

- Tổ chức hs vẽ tranh theo nhóm 6.

- Yêu cầu hs vẽ tranh với nội dung tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tiết kiệm nước.

- Gv nhận xét, kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy nêu những việc làm hàng ngày thể hiện tiết kiệm nước ở trường, ở nhà ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Làm việc theo nhóm

- Hs bầu nhóm trưởng, thư kí.

- Hs thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs quan sát hình 7, 8. Sgk

+ H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn nước rất to tương phản với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy.

H8: Vẽ cảnh người tắm vòi hoa sen, vặn vòi vừa phải nên người khác có nước dùng.

- Vặn nhỏ vòi nước, tiết kiệm nước.

- Vì nước không phải là nguồn tài nguyên vô tận ...

- Lắng nghe

- 2 Hs đọc

- Làm việc theo nhóm

- Hs về vị trí, phân công công việc.

- Hs thảo luận, vẽ tranh.

- Hs có năng khiếu vẽ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

(15)

Địa lý

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:

dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ …

2. Kĩ năng: Dựa vào tranh, ảnh mô tả về cảnh chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

3. Thái độ: Tôn trọng và bảo vệ các sản phẩm của người dân.

II. ĐỒ DÙNG

Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?

- Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b.Hoạt động1:(10’) Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống

- Yêu cầu Hs dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công)

- Khi nào một làng trở thành làng nghề?

Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?

- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?

- GV nói thêm về một số làng nghề &

sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải

- HS trả lời - HS nhận xét

Hoạt động nhóm 4

- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

+ ĐBBB có nhiều nghề thủ công nổi tiếng dùng xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.

- Khi đại đa số ……

- Nơi nghề thủ công phát triển mạnh như một số làng nghề sau: Lụa vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng

- Người làm nghề thủ công giỏi là nghệ nhân.

(16)

qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.

c. Hoạt động 2: (10’)Hoạt động cá nhân - Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng?

- GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm.

- GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.

- GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống.

d. Hoạt động 3: (10’) Hoạt động cả lớp - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hố bán ở chợ)

- Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hố nào? Loại hàng hố nào có nhiều? Vì sao?

- GV: Các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc…

3. Củng cố dặn dò:(4’)

- Trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Gọi vài HS nêu ghi nhớ trong SGK.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi Nhào đất và tạo dáng, phơi gốm, vẽ hoa văn cho gốm, tráng men, nung gốm,

- HS sắp xếp.

- HS nghe.

- HS nói theo hiểu biết

- Cách bày bán ở dưới đất, hàng hóa là sản phẩm sản xuất từ địa phương.

- HS mô tả.đây là cảnh ở một phiên chợ: Người dân đi chợ rất đông. Chợ không có nhà hàng to để bán hàng, chỉ gồm nhiều hàng hóa là sản phẩm do người dân sản xuất được. Người dân bán hàng ngay trên mặt đất. Ai đi chợ cũng rất vui vẻ.

- HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu

(17)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

THĂM GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ, CÁC BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu được gia đình thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những gia đình có những đóng góp to lớn về con người, của cải vật chất cho cách mạng, cho đất nước.

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp ứng xử cho HS.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn, kính trọng đối với các anh hùng liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, ra sức phấn đấu, học tập, rèn luyện để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.

II. ĐỒ DÙNG

Một số bài hát, bài thơ.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ 1. Chuẩn bị (3’)

- GV liên hệ trước với gia đình bà Nguyễn Thị Tự thôn Yên Dưỡng xã Hồng Thái Đông. Bà là mẹ liệt sĩ.

- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung thăm hỏi.

- Họp BCS lớp để phân công nhiệm vụ chuẩn bị.

2. Tổ chức thực hiện(35’)

- Tập kết HS tại trường, nhắc nhở, dặn dò HS

- HS xếp 2 hàng ở sân trường, đi theo hàng - GV chủ nhiệm theo sát.

- HS hát, đọc thơ, tặng quà cho gia đình.

- Giúp đỡ gia đình bằng những việc làm cụ thể như: quét dọn nhà cửa, sân vườn...

- Chào tạm biệt gia đình và ra về.

3. Tổng kết, đánh giá(2’)

- GV tổng kết, đánh giá, tuyên dương các HS tích cực tham gia hoạt động.

- Nhắc nhở các em còn nói chuyện, chưa tích cực tham gia hoạt động.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs lắng nghe

- Tập trung

- HS đi theo hàng.

- Đại diện Hs hát, đọc thơ, tặng quà.

- Hs làm quét dọn, làm việc nhà giúp đoqx gia đình.

- Hs lắng nghe

(18)

Ngày soạn: 11/12/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Áp dụng làm các bài tập có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính thực hiện tính chia.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính: 725 :15 ; 240 :16

- Muốn chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn chia(12’) - Gv đưa phép chia: 8192: 64 - Em có nhận xét về số bị chia ?

8192 64

64 128

179

128

512

512

0

8192 : 64 = 128 - Nêu các bước thực hiện phép chia ? * Gv lưu ý hs: Khi chia cho số có 2 chữ số, chọn cách nhẩm ước lượng như sau: 179 : 64 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5) 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) - Gv đưa phép chia: 1154 : 62 = ? 1154 62 62 18

534

496

38

-Vậy 1154 : 62 = 18 (dư 38)

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép tính.

- Số bị chia gồm 4 chữ số.

- 1 hs đặt tính rồi tính - Lớp nháp - nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

- Hs thực hiện phép chia.

- Hs nhận xét, bổ sung.

(19)

- Muốn chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ?

- Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

c. Thực hành

Bài tập 1(6’): Đặt tính và tính

- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh.

- Nhận xét- chữa bài

- Muốn thực hiện phép chia ta làm như thế nào?

Bài tập 2: (6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

- Con nào có lời giải khác?.

Bài tập 3(6’) Tìm x

- Nêu tên gọi, thành phàn của phép tính?

- Yêu cầu hs tự làm thống nhất kết quả.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- HS nêu cách thử lại.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài - 4 học sinh lên bảng

Nhận xét, chữa bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- Hs trả lời

- HS đọc và tóm tắt bài toán.

- Hs nêu

- HS làm bài, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

3500 : 12 = 291 (dư 8).

Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.

Đáp số: 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu

- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24

b) 1855 : x = 35

x = 1855 : 35 x = 53

- 2 HS nêu

- 2 HS trả lời

(20)

Tập đọc TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng luôn nhớ tìm đường về với mẹ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 sgk, thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Luyện đọc(10’)

- Gọi học sinh đọc toàn bài

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Giáo viên nêu cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc khổ thơ 1 cho biết: Bạn nhỏ tuổi gì?

- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? Giáo viên tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc khổ 2 để trả lời câu hỏi: Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu ? - Đọc khổ 3 để thấy: Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?

Giáo viên tiểu kết, chuyển ý - Đọc khổ cuối: Ngựa con nhắn nhủ với mẹ điều gì ?

Giáo viên tiểu kết chuyển ý - Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

- 2 học sinh đọc đoạn, trả lời câu hỏi - 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc chú giải - Học sinh đọc theo cặp

- Tuổi Ngựa

- Không chịu ngồi yên một chỗ, chỉ thích đi.

Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa - Miền trung du xanh cao nguyên rừng đại ngàn.

- Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa huệ, hoa cúc tràn ngập.

Ngựa con rong chơi khắp mọi miền - Dù xa xôi cách trở, cách núi cách sông vẫn tìm về với mẹ.

“Ngựa con” luôn nhớ tìm về với mẹ.

- Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu

(21)

*Quyền trẻ em: Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục học sinh: trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước..

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Mẹ ơi, con sẽ phi

... Ngọn gió của trăm miền”

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài thơ giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà đọc bài.

- Chuẩn bị bài giờ sau: Kéo co.

rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng luôn nhớ tìm đường về với mẹ.

- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Học sinh nêu cách đọc - Học sinh đọc thi.

- Lớp nhẩm thuộc bài.

- Học sinh đọc thuộc lòng.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật.

- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.

2. Kĩ năng: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Thế nào là miêu tả?

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(12’): Đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Tìm phần mở bài, kết bài, thân bài trong bài văn: “Chiếc xe đạp của chú Tư” ?

- Phần mở bài, thân bài, kết bài có tác dụng

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài.

- Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Mở bài:“Trong làng tôi .. của chú”.

- Thân bài: ở xóm vườn ... đá đó.

- Kết bài: Đám con nít ... của mình.

+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe của

(22)

gì ?

- Mở bài, kết bài theo cách nào ?

- Tác giả tả chiếc xe bằng những giác quan?

- Phần thân bài chiếc xe đạp tả theo thứ tự nào ?

- Gv nhận xét chốt lại.

Bài tập 2(18’): Lập dàn ý

Đề bài: Tả chiếc áo em mặc hôm nay.

- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả, chúng ta cần quan sát bằng các giác quan nào ?

- Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì ?

Lưu ý học sinh: chỉ lập dàn ý - chọn những chi tiết chính

- Sử dụng hệ thống câu hỏi

+ Chiếc áo cũ hay mới, mặc được bao lâu?

+ Áo màu gì? Chất vải gì? Dáng áo trông thế nào? Thân? Cổ? Túi áo? Hàng khuy?

Em có cảm giác gì khi mặc áo?...

- Gv nhận xét, tuyên dương những học sinh làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

chú Tư.

+ Thân bài: Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư

+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám trẻ và chú Tư bên chiếc xe.

- Mở bài: Trực tiếp - Kết bài: Tự nhiên - Mắt nhìn, tai nghe.

+ Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất + Tả những bộ phận nổi bật: xe màu + Nói về tình cảm: Chú lấy giẻ lau ..

- Học sinh đọc yêu cầu và đề bài.

- Bằng nhiều giác quan: mắt, tai, mũi, cảm nhận.

- Kết hợp lời kể với lời miêu tả, với tình cảm của con người với đồ vật.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Khoa học

LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một viên gạch hay cục đất khô.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

(23)

- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: (1’) b) Các hoạt động

Hoạt động 1: (14’) Không khí ở xung quanh ta.

- GV tiến hành hoạt động cả lớp.

- 1 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.

- HS quan sát túi đã buộc, trả lời câu hỏi - Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?

- Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? - Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? - Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.

Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.

Hoạt động 2: (16’) Không khí ở quanh mọi vật.

- GV chia lớp thành 3 nhóm. 1 nhóm làm một thí nghiệm như SGK.

- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.

- Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ?

- Khi mở nút chai ra ?

- Nhúng hòn gạch, cục đất, đá,….xuống nước ?

- 2 HS trả lời.

- Hs nhận xét

- HS lắng nghe.

- Cả lớp.

- HS làm theo.

- Quan sát và trả lời.

- Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.

- Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.

- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.

- HS lắng nghe.

- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.

- HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.

- Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống… Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy. Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.

- Khi mở nút chai ra ta thấy có bong bóng nước nổi lên mặt nước.

Không khí có ở trong chai rỗng.

- Nhúng hòn gạch, cục đất xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất).

(24)

- Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ? - Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK .Yêu cầu hs quan sát và cho biết:

- Lớp không khíbao quanh trái đất là gì ? - Gv: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.

+ Nêu một số nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

+ Để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

- Tìm ví dụ chứng tỏ không khícó ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật ? 3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Không khí có ở những đâu ?

*BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Không khí có ở trong khe hở của hòn gạch, cục đất,….

- Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, hòn gạch, đất khô,...

- HS quan sát lắng nghe.

- Bầu khí quyển

- 1 hs nêu

- Do khói bụi từ các nhà máy, xí nghiệp

- Khí thải của các loại động cơ.

- Khói bụi từ các đám cháy rừng … + Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí, … - Hs tự do phát biểu.

- Xung quanh mọi vật.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP: TIẾT 1-TUẦN 15

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chia cho số có 2 chữ số.Tìm thừa số chưa biết.

2. Kĩ năng: Giải toán có lời văn liên quan đến chia cho số có 2 chữ số.

3. Thái độ: Rèn cho HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV kiểm tra vở thực hành của HS - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Luyện tập: Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vbt thực hành.

(25)

Bài tập 1:(8’) Tính

- Gv theo dõi hs làm bài, giúp đỡ hs.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(7’) Đặt tính rồi tính.

- Quan sát - giúp HS.

- GV củng cố cách đặt tính - thực hiện tính.

Bài tập 3:(7’) Tìm x - GV quan sát giúp hs.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

Bài tập 4:(8’)Giải toán.

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Quan sát - giúp HS.

- Con nào có câu trả lời giải khác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 HS làm bảng.

- Hs tự làm vào vbt, đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

480 : 60 = 8 3200 : 800 = 4 3500 : 70 = 50 81000 : 900 = 90 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 HS làm bảng phụ.

- Hs làm bài vào vbt thực hành.

- Báo cáo kết quả, nhận xét -bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu.

- Làm bài - chữa - nhận xét - giải thích cách làm

a) x x 34 = 918 x = 918 : 34 x = 27 b) 14 x x = 532 x = 532 : 14 x = 38 - 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 HS làm bảng - lớp làm vở thực hành.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Bác Lan có số túi xoài là:

375 : 25 = 15 (túi) Đáp số: 15 túi xoài - HS trả lời

Ngày soạn: 12/12/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).

(26)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính: 2198 : 73 = ? 6543 : 69 = ?

- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập1(10’) Đặt tính rồi tính

- Gv yêu cầu Hs đặt tính đúng, viết các chữ số thẳng cột với nhau

- Gv theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

- Khi chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?

Bài tập 2(10’) Tính giá trị của biểu thức - Cho Hs làm bài

- Yêu cầu thực hiện tính đúng quy luật.

- Gv theo dõi, giúp đỡ

- Muốn tính giá trị của biểu thức có +; - ; x ; : ta làm như thế nào?

Bài tập 3 : (10’)

- Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

1 bánh xe: 36 nan hoa

5260 nan: … chiếc xe 2 bánh, còn thừa .. nan hoa ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi thực hiện phép chia cho số có hai

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đặt tính và thực hiện tính từ trái sang phải.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

46857 + 3444 : 28;

= 46857 + 123

= 46980 8064 : 64 x 37

= 126 x 37

= 4662

- 1 Hs đọc bài toán.

- 1 Hs tóm tắt bài.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Mỗi xe đạp cần có nan hoa là:

36 2 = 72 (nan) Thực hiện phép chia ta có:

5260 : 72 = 73 ( dư 4 )

Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp thừa 4 nan hoa

(27)

chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

Luyện từ và câu

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi). Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.

2. Kĩ năng: Nhận biết được quan hệ và tích cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị bày tỏ sự cảm thông.

3. Thái độ: HS có ý thức khi giao tiếp với mọi người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp

- Lắng nghe tích cực: Biết cách lắng nghe và hỏi trong những trường hợp cần bày tỏ sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu hỏi dùng vào những mục đích nào ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(10’) - Yêu cầu Hs đọc khổ thơ.

- Tìm câu hỏi trong khổ thơ ? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép

- Yêu cầu suy nghĩ, đặt câu hỏi về sở thích của người khác:

- Cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi chưa ?

- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi như thế nào?

c. Ghi nhớ: (2’) Sgk d. Luyện tập

Bài tập 1(10’): Tìm mối quan hệ và tính cách các nhân vật

- Yêu cầu đọc và thảo luận nhóm để nhận xét về quan hệ 2 nhân vật.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 1 - Hs đọc khổ thơ.

- Mẹ ơi con tuổi gì ? Mẹ ơi

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Hs trả lời

- ...làm phiền người khác.

- 2 Hs đọc ghi nhớ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc đoạn văn.

- Hs trao đổi theo cặp.

(28)

Gv theo dõi giúp đỡ Hs .

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

- Qua bài tập con hiểu được điều gì?

Bài tập 2(8’):So sánh và rút ra nhận xét

- Tìm câu hỏi trong đoạn văn? Câu hỏi nào các bạn hỏi ông cụ

- Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào ?

- Các câu hỏi này đã phù hợp và tế nhị chưa?

- Liên hệ giáo dục Hs: Cần tế nhị, tránh hỏi những câu hỏi phiền hà....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà thực hiện giữ phép lịch sự khi nói, hỏi người khác.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp làm vào Vbt, báo cáo.

+ Đoạn a: Quan hệ của hai nhân vật là quan hệ thầy trò.

Thầy: ân cần, trìu mến.

Lu - i: lễ phép.

+ Đoạn b: Quan hệ thù địch.

Tên phát xít: hống hách, xấc xược. Cậu bé: nói trống không vì căm thù kẻ xâm lược.

- Tính cách của nhân vật...

- 1Hs đọc yêu cầu bài - 1 Hs đọc đoạn văn

- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

- Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?

- Không phù hợp, chưa tế nhị.

- Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi).

Tránh những câu hỏi tò mò ...

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 15

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài Chú lính chì dũng cảm (2) 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú lính chì dũng cảm 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tạp tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài tập đọc Chú lính chì dũng cảm (1)?

- Nêu nội dung chính của bài ? - GV nhận xét.

- 2 hs đọc - 1 Hs nêu - Nhận xét

(29)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(15’) - Giáo viên đọc mẫu - Gọi Hs chia đoạn

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt các câu dài.

- Nhận xét- đánh giá c. Tìm hiểu bài(18’)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Nhận xét - chốt đáp án đúng.

a. Thuyền xoay tít, nước tràn vào...

b. Một con cá măng nuốt chú vào bụng.

c. Chú lo nhưng vẫn giữ vẻ điềm nhiên.

d. Bị người ta câu, đem ra chợ bán.

e. Chị đầu bếp mổ cá...

g. Dùng để khẳng định

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Bài 3: Đánh dấu vào trước câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Cho Hs làm bài, chữa bài, nhận xét, đưa ra đáp án đúng.

- Khi hỏi cần thể hiện thái độ như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung bài đọc?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: tiết 1 tuần16.

- Lớp theo dõi, lắng nghe - 1 hs chia đoạn (4 đoạn)

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Đêm tối… lên trời"

- 1 học sinh đọc cả bài - Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn - làm và báo cáo kết quả - nhận xét

- Ca ngợi chú lính chì dũng cảm

Ngày soạn: 13/12/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.. - Hiểu nội

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo