• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn : ...

Ngày giảng:...

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kến thức: HS Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn

- Bài tập cần làm : bài 1 (dòng 1,2), bài 2 2. Kĩ năng: HS cẩn thận, trình bày khoa học.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ,

HS: vở ô ly..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính rồi tính :

75480 : 75= 12678 : 36 = 25407: 57 =

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài (2’) 2) HD luyện tập (28’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở vài học sinh làm vào bảng phụ

- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính

- Nhận xét, sửa bài vào vở (nếu sai) C2 kĩ năng thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

Bài 2 :

- 3 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét bài bạn

- Lắng nghe

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính

- Cả lớp đặt tính rồi tính vào vở vài học sinh làm vào bảng phụ

- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính

- Nhận xét, sửa bài vào vở (nếu sai) a) 4725 15 4674 82 22 315 574 57 75 0 0

b) 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 0

(2)

- Yêu cầu học sinh đọc đề

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán vào vở, vài em làm vào bảng phụ - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài vào vở

Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : ….m2 Bài 3: (dành cho HS học tốt) - Yêu cầu học sinh đọc đề, làm bài.

- Bài thuộc dạng toán gì?

Sau đó nêu cách giải:

+ Tính tổng số sản lượng của đội làm trong 3 tháng.

+ Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.

- Nhận xét, chữa bài

C2 kĩ năng giải toán có lời văn tìm số TBC liên quan đến chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

Bài 4: (dành cho HS học tốt) - HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Phép tính sai ở đâu ? vì sao ?

- GV giảng lại bước làm sai trong bài.

- Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

Bài giải:

Dùng 1050 viên gạch lát được số mét vuông nền nhà là:

1050 : 25 = 42( m2) Đáp số: 42 m2 - HS đọc đề bài

- Dạng toán tìm số Trung bình cộng - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Trung bình cả 3 tháng mỗi người sản xuất được là:

(855+ 920+1350) : 25 = 125(sản phẩm)

Đáp số: 125 sản phẩm.

- HS đọc đề bài, tự làm bài. Phần a sai ..

- HS thực hiện phép chia để tìm ra chỗ sai

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nghe TẬP ĐỌC

KÉO CO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

2. Kĩ năng: HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. BGĐT HS: SGK,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc thuộc bài Tuổi Ngựa và nêu nội dung của bài

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: UDCNTT h/ả 1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài.

- Gv chia đoạn,

+ Đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn

- Gọi hs đọc lượt 2

+ Gọi hs đọc chú giải: giáp + Chú ý các câu văn:

+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng.

- HS đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu. hướng dẫn giọng đọc 3.Tìm hiểu bài (10’)

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:

- Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

- Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.

+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?

- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi

- 1 hs kkhá đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

+ Đoạn 1: kéo co … bên ấy thắng.

+ Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.

+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc

- 1 hs đọc chú giải

- HS luyện đọc nhóm đôi - HS lắng nghe.

- HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội.

Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.

* Giới thiệu cách chơi kéo co.

+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui

(4)

- Ghi ý chính đoạn 2.

+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

- Ghi ý chính đoạn 3

+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?

- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?

- Nêu nội dung của bài?

4. Đọc diễn cảm (8’)

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - Đưa đoạn văn cần luyện đọc.

+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

- GV đọc mẫu đoạn văn

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Hãy nêu nội dung của bài?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần

- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống"

vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.

*Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng

*Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem.

- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi...

ND: Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta cần được gìn giữ, phát huy .

- 3 HS đọc

- thảo luận cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.//

Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //

- 2 hs nêu

(5)

Ngày soạn :……….

Ngày giảng: Thứ ba………

TOÁN

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

2. Kĩ năng: HS Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ.

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính:

380 : 76 ; 9954 : 42 - Giáo viên nhận xét, sửa bài.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35 (7’)

a) Đặt tính.

b) Tìm chữ số đầu tiên của thương.

c) Tìm chữ số thứ 2 của thương d) Tìm chữ số thứ 3 của thương

e) Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

KL: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.

2.3. Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa: (7’)

- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)

Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

KL :Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của

- Học sinh thực hiện đặt tính và tính

- Học sinh theo dõi

- Học sinh đặt tính

- Học sinh tính vào nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên

9450 35 245 270

000 9450 : 35 = 270 - Học sinh thử lại và nêu cách thử.

- Là phép chia hết vì số dư là 0.

- Học sinh đặt tính và tính 2448 24

0048 102 00

1448 : 24 = 102

(6)

thương.

2.4. Thực hành: (16’) Bài 1: (dòng 1 và 2)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm nêu cách tính

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

C2 kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chưc số mà thương có chữ số 0.

Bài 2: (dành cho HS học tốt)

- Giáo viên cho học sinh đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán

- Yêu cầu học sinh giải bài toán, nhận xét, sửa bài

Tóm tắt

1 giờ 12 phút : 97 200 lít 1 phút : ………lít - Gv nhận xét bài

C2 giải toán có lời văn liên quan đến chia cho số có hai chữ số mà thương có chữ số 0

Bài 3: (dành cho HS học tốt)

? Tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là gì ? - HS đọc đề, tóm tắt và giải, sau đó chữa bài

- Con làm ntn tìm được DT mảnh đất?...

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu lại cách tìm thương có chữ số 0 - Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.

- Học sinh thử lại và nêu cách thử.

- Học sinh đọc: Đặt tính và tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm nêu cách tính trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài a) 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00

b) 2996 28 2420 12 . 0196 107 020 201 00 8

- Học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt - Học sinh giải bài toán, nhận xét sửa bài

Bài giải

1giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là:

97200 : 72 = 1350 (l)

Đáp số: 1350 l nước - Hs đọc bài toán

- Tổng của 1 chiều dài và chiều rộng

Bài giải a) Chu vi mảnh đất là:

307 x 2 = 614 (m) b) Chiều rộng mảnh đất là:

(307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là:

105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là:

202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a) Chu vi: 614m

b)diện tích: 21210m2 - Học nêu lại cách thực hiện

- Học sinh theo dõi

(7)

- Nhận xét tiết học

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

2. Kĩ năng: HS Làm đúng bài tập (2) a 3. Thái độ: HSYêu môn học.

II. ĐỒ ĐUNG DẠY HỌC:

GV: - Giấy khổ to và bút dạ,….

HS: VBT, Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp .

trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh . . .

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (21’)

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- HS đọc đoạn văn.

+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

- GV đọc bài

* Soát lỗi chữa bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

(8’) Bài 2:

a/ HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà

- 3 hs viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp

- Nhận xét bài

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.

- Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng,…

- Hs viết bài vào vở - HS theo dõi

- HS đọc thành tiếng.

- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng.

- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa

(8)

các nhóm khác chưa có.

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.

C. Củng cố dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau.

có .

- 2 HS đọc lại phiếu.

nhảy dây - múa rối - giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền )

b/ Đấu vật - nhấc - lật đật - HS nghe

- Hs lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI VÀ TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1);

2. Kĩ năng: HS Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2);

- Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Khi hỏi chuyên người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì?

- Yêu cầu hs chữa bài tập 2 - Gv nhận xét.

B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2’)

b. Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu một số trò chơi mà em biết.

- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bài 2:

- Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Rèn luyện sức mạnh

Kéo co, vật Rèn luyện khéo léo Nhảy dây, lò cò,..

Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp hình - Đọc và nêu y/c bài tập

(9)

- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa thích hợp.

- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng đánh dấu vào ô có nghĩa ứng với mỗi câu tục ngữ

- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Gọi hs đọc lại bảng đúng

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp.

- HS phát biểu, bổ sung ý kiến.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau.

- lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ô thích hợp

- Nhận xét

- 1 hs đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs đọc nghĩa của câu

+ Làm một việc nguy hiểm: chơi với lửa

+ Mất trắng tay: chơi diều đứt dây + Liều lĩnh ắt gặp tai họa: chơi dao có ngày đứt tay

+ Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống: Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

- HS nhẩm HTL

- HS làm việc theo cặp + Xây dụng tình huống.

+ Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.

- Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung.

a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi .

b) Em sẽ nói:“Cậu xuống ngay đi đừng có “Chơi với lửa” thế !”

Em sẽ bảo bạn : “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy .

Cậu xuống đi . - HS lắng nghe

Ngày soạn : ……….

Ngày giảng : Thứ 4……….

TẬP ĐỌC

TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”

I. MỤC TIÊU

(10)

1. Kiến thức: Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: HS Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

3.Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 1) Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

2) Nội dung của bài kéo co này là gì?

B. Dạy bài mới

1) Giới thiệu bài: (2’)

2) Hướng dẫn luyện đọc: 10’

- Gv thống nhất chia bài thành 3 đoạn - HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li- xa, A-di-li-ô

- Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2

- Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê tín, ngay dưới mũi

- Y/c hs luyện đọc trong nhóm bàn - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

3) Tìm hiểu bài: 13’

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện và TLCH:

1) Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?

- Yêu cầu hs đọc thầm từ đầu...Các-lô- ạ, TLCH:

2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật?

- 2 hs lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời

- Lắng nghe

- 1 hs khá đọc cả bài

-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này

+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lô-ạ.

+ Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân - HS đọc phần chú giải

- HS luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu - HS đọc thầm

2) Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu

(11)

- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:

3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?

- Các em hãy đọc lướt toàn bài

? Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?

? Truyện nói lên điều gì ? 4) HD hs đọc diễn cảm: 10’

- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - Đưa đọan văn cần luyện đọc diễn cảm - Thảo luận về cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

+Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

- GV đọc mẫu đoạn văn

ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ nên đã nói ra bí mật.

- HS đọc thầm đoạn còn lại

3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình.

Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài

- HS nối tiếp nhau trả lời

+ Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít

+ Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài + Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài + Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn, đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa

- Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ba .

- 4 hs đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa

- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc diễn cảm từng lời nhân vật

Chú ý :

+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm lí khiếp sợ.

+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên lời.

+ Lời cáo: chậm rãi, ranh mãnh.

+ Lời người dẫn truyện: chuyển giọng linh hoạt. Vào chuyện: đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện: đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì : Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. //

Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang

(12)

- TC HS đọc DC

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Truyện nói lên điều gì?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng

- Nhận xét tiết học .

há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. //

- Vài nhóm thi đọc diễn cảm Hs trả lời

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1) Giới thiệu bài (2’) 2) HD hs phân tích đề (5’) - Gọi hs đọc đề bài trong SGK

- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn 3) Gợi ý kể chuyện (5’)

- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK

- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế nào?

- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK nêu - Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình

- 1 hs lên bảng thực hiện

- Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi

- 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c kể cả M

- tôi, mình

- HS nối tiếp nhau nêu:

+ Tôi muốn kể câu chuyện , vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi,

(13)

4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (18’)

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi trong nhóm đôi

- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp - Yêu cầu hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu chuyện.

- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:

nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu.

- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Về nhà kể lại các câu chuyện mà mình nghe ở lớp cho người thân nghe

- Bài sau: Một phát minh nho nhỏ - Nhận xét tiết học

tôi thích nhất con thỏ nhồi bông + Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.

- Thực hành kể trong nhóm đôi - Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp

- HS trao đổi lẫn nhau

+ Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

+ Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?

+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?

- Nhận xét , bình chọn - Lắng nghe, thực hiện

TOÁN

CHIA CHO SÔ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng : Hs biết làm các bài tập thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). GT BT1cột a. BT2, BT3

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Sách giáo khoa Toán, bảng phụ.

HS: VBT, vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính sau:

5974 : 58 ; 31902 : 78

- Học sinh thực hiện các phép tính

(14)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn học sinh trường hợp chia hết 1944 : 162 = ? (6’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính

a. Đặt tính.

b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.

c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương

e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

3. Hướng dẫn học sinh trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? (7')

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính

Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)

Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

Lưu ý HS:

- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- Giáo viên cần giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.

4. Thực hành: (16’) Bài 1(b) :

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính

- Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở - Sửa bài và nêu cách làm

Lưu ý giúp HS tập ước lượng.

C2 kĩ năng thực hiện chia cho số có ba chữ

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Yêu cầu học sinh 2 đội thi đua thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số 2198 : 314 và 1682 : 209

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh cả lớp đặt tính

- Học sinh làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên

- Học sinh nêu cách thử.

1944 162 324 12 000

- Học sinh đặt tính và tính vào nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nêu cách thử.

8469 241 1239 35 034

- Học sinh học: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính

- Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở

b) 6420 :321= 20 4957:165=30( dư 7) - Đại diện 2 đội lên thi - Cả lớp chú ý theo dõi

(15)

Ngày soạn : ...

Ngày giảng : Thứ 5...

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết cách chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: HS Vận dụng kiến thức giải được các bài tập. GT : BT1 cột b, BT2, BT3.

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính sau:

3621 : 213 ; 2198 : 314 - Nhận xét, sửa bài nêu cách tính B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Thực hành: (28’) Bài 1(a):

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Con có nhận xét gì về các phép tính?

C2 kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Tổ chức cho học sinh thi đua làm các phép tính sau: 2555 : 365 ;

1825 : 365

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Học sinh thực hiện phép tính

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính

a)708:354=2 7552 : 236 = 32 9060 : 453 = 20

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Cả lớp chú ý theo dõi

(16)

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài;

2. Kĩ năng: Biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. CÁC KỸ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI + Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.

+ Kỹ năng thể hiện sự tự tin + Kỹ năng giao tiếp

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 HS: VBT, SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì?

- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài: (2’) 2) HD hs làm bài tập (28’) Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c của bài

- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co

+ Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?

- Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi trò chơi kéo co ở mỗi vùng.

- Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật này với những đồ vật khác.

- 1 hs đọc dàn bài của mình .

- Lắng nghe - 1 hs đọc y/c

- 1 hs đọc to trước lớp

+ Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi

(17)

- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi - Các em giới thiệu tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng, các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng lời của mình.

- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài

- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh - Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào?

- Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị?

- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính - Gọi hs đọc

- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ hội, trò chơi trước lớp

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào VBT

- Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích

- Nhận xét tiết học

- Vài hs thi thuật lại các trò chơi

- 1 hs đọc đề bài

+Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn

+Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ

- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình

- 1 hs đọc

+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi

+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội

Thời gian tổ chức

Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi Sự tham gia của mọi người

+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình

- Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi

- Vài hs thi kể trước lớp - Hs lắng nghe và thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).

2. Kĩ năng: HS Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể, để, tả, trình bày ý kiến (BT2).

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ,..

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng làm lại BT 2,3 - Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài(2’) 2) Nhận xét (15’) Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- câu nào được in đậm trong đoạn văn trên?

- Câu đó là kiểu câu gì? Nó được dùng để

làm gì?

- Cuối câu có dấu gì?

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu

? Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến đúng

Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được trong đoạn văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật nào đó, cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi đó là câu kể.

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Các em hãy đọc thầm lại các câu trên, xem chúng được dùng để làm gì?

- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời . Ba-ra-ba uống rượu đã say

. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng thực hiện y/c

- 1 hs đọc yêu cầu và nội dung - “Nhưng kho báu ấy ở đâu?”

điều chưa biết.

- Cuối câu có dấu chấm hỏi - 1 hs đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm đôi, đọc thầm suy nghĩ

- Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để :

+ Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ

+ Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài

+ Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti- nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu.

- Cuối mỗi câu có dấu chấm - Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c

- Đọc thầm, suy nghĩ + Kể về Ba-ra-ba + Kể về Ba-ra-ba

(19)

- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc có liên quan đến một người nào đó, câu kể còn dùng để làm gì?

- Câu kể dùng để làm gì?

- Dấu hiệu nhận biết câu kể ?

* Phần ghi nhớ: 1’

3) Luyện tập (15’)

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập này (phát bảng nhóm có ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm)

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều thi.

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs làm mẫu

- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em chỉ viết 1 trong 4 đề bài đã nêu

- Gọi hs trình bày

- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Câu kể được dùng để làm gì?

- Về nhà làm lại BTIII.2 (nếu chưa đạt) - Bài sau: Câu kể ai làm gì?

+ Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba

- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người.

- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

- Cuối câu có dấu chấm - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc bài 1

- Thảo luận nhóm 4, gạch chân dưới câu kể

- Nhận xét + kể sự việc + Tả cánh diều

+ Kể sự việc và nói lên tình cảm + Tả tiếng sáo diều

+ Nêu ý kiến, nhận định - 1 hs đọc y/c

- 1 HSG thực hiện - Tự làm bài

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- Nhận xét

- Đó là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về

Ngày soạn:………

Ngày giảng: Thứ 6………

TOÁN

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

(20)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết cách thực hiện chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: HSThực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ).

- Bài 1, bài 2 (b)

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ, ….

HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1) Giới thiệu bài: (2’)

2) Trường hợp chia hết (6’) - Ghi bảng: 41535 : 195

- Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp - HD hs ước lượng thương

3) Trường hợp chia có dư (8’) - Ghi bảng: 80120 : 245 = ?

- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia 3) Thực hành (15’)

Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs nêu cách chia - Nhận xét

- 3 hs lên bảng thực hiện

4578 : 421 = 9785 : 205 = 6713 : 546 =

- 1 hs lên bảng thực hiện 41535 195

0253 213 0585 000

- HS nêu cách tính như SGK

- 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như SGK

80120 245 0662 327 1720 05

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia

- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập .

- Học sinh nhận xét, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài .

(21)

C2 kĩ năng thực hiện chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Khi chia cho số có ba chữ số ta lưu ý điều gì?

- Nhận xét tiết học

62321 307 01921 203 000 81350 187 0655 435 940

5 - Hs nêu TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết cách viết một bài văn miêu tả

2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

3. Thái độ : Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1)

- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống

- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi 2 học sinh đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình

- Nhận xét học sinh

- Học sinh thực hiện yêu cầu

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết bài (25’) a. Tìm hiểu bài

- Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc thành tiếng - Gọi học sinh đọc gợi ý - 1 học sinh đọc thành tiếng - Gọi học sinh đọc lại dàn ý của

mình

- 2 học sinh đọc dàn ý b. Xây dựng dàn ý

- Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em .

- 2 học sinh trình bày : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp

- Gọi học sinh đọc phần thân bài - 1 học sinh giỏi đọc

(22)

của mình

- Em chọn kết bài theo hướng nào ? Hãy đọc phần kết bài của em .

- 2 học sinh trình bày : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng .

c.Viết bài

- Học sinh tự viết bài vào vở - Giáo viên thu, chấm một số bài

và nêu nhận xét chung .

- Hs viết bài vào vở C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Dặn học sinh nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thfi về nhà viết lại nộp vào tiết học tới

Hs lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

2. Kĩ năng: Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

3. Thái độ : Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể.

(23)

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* ưu điểm: - Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp đi học đều, ôn bài 15 phút và đọc báo đội - Học tập:

+ Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài :

+ Tích cực và xây dựng nhiều đôi bạn cùng tiến :

- LĐVS: Thực hiện tốt lao động tự phục vụ - Hoạt động khác: Thực hiện tốt

*Một số hạn chế: - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt, đảm bảo chuyên cần

- Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân 22/12 và ngày quốc phòng toàn dân

+ Tiếp tục học mới, ôn cũ để chuẩn bị thi CKI

+ Luyện tập để thi đồng diễn thể dục + Chọn 1 hs luyện tập thi đọc diễn cảm 4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- HS hát

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM

TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN 22 - 12

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân( 22-12) trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày; biết lắng nghe; biết phân tích; tổng hợp và chọn lọc thông tin.

(24)

3. Thái độ: Biết ơn, tự hào về sự trưởng thành của quân đội cũng như lực lượng quốc phòng của ta.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Ổn định tổ chức

- Hát tập thể bài : Màu áo chú bộ đội (nhạc và lời : Hoàng Tý)

2. Tiến trình

a, Bốc thăm câu hỏi tìm hiểu về lịch sử ngày 22/12

? Tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ?

? Ngày đầu thành lập VNTTGPQ có bao nhiêu chiến sĩ ?

? Cấp tổ chức cao nhất của QĐND Việt Nam?

? Cấp tổ chức thấp nhất của QĐND Việt Nam ?

? Ngày thành lập QĐND Việt Nam ?

? Tên gọi “Quân đội nhân dân Việt Nam” là do ai đặt ?

- Mỗi bạn hs lên bốc thăm câu hỏi nếu trả lời đúng sẽ nhận được một phần quà của lớp

b. Văn nghệ 3. Kết thúc

? Qua buổi tìm hiểu về lịch sử ngày thành lập QĐND VN 22/12 em cảm thấy như nào ?

? Em đã học hỏi và cần phải làm gì để đóng góp, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN ?

- Nhận xét buổi sinh hoạt - Giáo dục đạo đức cho hs.

- Lớp hát

- Lớp trưởng điều khiển các thành viên chơi

-Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân - 34 chiến sĩ

- Quân đoàn - Tiểu đội - 22/12/1944

- Chủ tịch Hồ Chí minh

- Lớp biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 22/12

- Hs trả lời theo suy nghĩ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: HS Kể bằng lời của mình kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.. - Hiểu ý nghĩa truyện tính cách

Ñeà baøi: Keå chuyeän veàø moät cuoäc du lòch hoaëc caém traïi maø em ñöôïc tham gia..

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

[r]

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán