• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 13/12/2018

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 17/12/2018

Tập đọc

TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo.

2. Kĩ năng: HS Đọc đúng: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ,….Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.- HS Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao,…mục đồng, guyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà,…

3. Thái độ: HS Ham đọc sách.

* GDKNS: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được vui chơi và ước mơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Tranh trang 146 trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh đọc bài chú đất nung.

? Em học tập được điều gì qua nhân vật cu đất ?

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2’

- Treo tranh.

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó mình có thể bay lên cao mãi. cấu tiếng sáo du dương như cánh diều.

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

- Bài chia làm mấy đoạn?

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.

- Đoạn 1:……vì sao sớm.

- Đoạn 2:…....nỗi khát khao của tôi.

Từ khó : nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng mục đồng, huyền ảo, khát vọng,

(2)

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 2 - Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

* GV đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọcb. Tìm hiểu bài (10’)

*Đoạn 1

- Yêu cầu đọc. Trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

-Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?

Cánh diều được tác giả miều tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Đoạn 1 cho em biết điều gì?

*Đoạn 2

- Chò trơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?

-Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Gọi HS đọc câu mở bài và câu kết đoạn.

tuổi ngọc ngà, khát khao - HS nêu.

- HS đọc nhóm đôi - Thi đọc

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi.

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

+ Quan sát bằng tai và bằng mắt.

- Nghe.

*Tác giả tả vẻ đẹp của cánh diều.

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Các em hò hét nhau trả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng tha thiết cấu xin “ Bay đi diều ơ! Bay đi”.

*Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

- H/s đọc theo yêu cầu của GV.

(3)

- Gọi đọc câu hỏi 3, trao đổi, trả lời câu hỏi.

*Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Qua bài học này giúp chúng ta hiểu trẻ em có quyền vui chơi và ước mơ.

c. Đọc diễn cảm (10’)

- Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Tuổi thơ tôi…. những vì sao sớm”

- Giáo viên nêu giọng đọc - gạch chân từ nhần giọng.

- Tổ chức thi đọc đoạn văn.

- Nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò (3’) - Bài văn nói nên điều gì ?

GDKNS: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

* Tuổi thơ của tôi….những cánh diều.

* Tôi đã ngửa cổ…..khát khao của tôi.

+ Tác giả mốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

- Theo dõi.

HS đọc diễn cảm đoạn, bài văn

*Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- HS lắng nghe Toán

TIẾT 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 áp dụng để tính nhẩm.

2. Kĩ năng: HS Làm toán nhanh, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: HSThích môn Toán.

II. ĐỒ DÙN DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ, vở ô ly…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 3- VBT bằng 2 cách.

- Yêu cầu nêu tính chất chia một tích cho một số.

B. Bài mới:32’

1. Giới thiệu bài : .. sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0.

2. Kiến thức mới:

- 2 học sinh lên bảng.

- 2 học sinh nêu.

- Nghe.

(4)

a. Phép chia: 320 : 40 (trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng).

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.

- Khẳng định, đều đúng nhưng cùng làm cách sau cho tiện: 320: (10 x 4)

- Vậy: 320 : 40 được mấy ?

- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4 ?

- Em có nhận xét gì các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4?

- Giáo viên kết luận (SGK)

- Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính

320 : 40

b. Phép chia 32000 : 400

(Chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) Cách tiến hành tương tự như phần 1.

3. Luyện tập thực hành:

Bài 1: Tính (theo mẫu)

Mẫu : 240 : 40 = 240 : (10 x4) = 240 :10 :4 = 24 :4 = 6

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu tự làm bài.

- Nhận xét và chữa bài Bài 2: Tìm x

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- BT củng cố KT gì?

Bài 3:

- BT cho biết gì?

- Suy nghĩ, nêu cách tính của mình:

320 : (8x5); 32 : (10x4) - Thực hiện phép tính:

320 : (10x4) = 321:10:4 = 32:4=8 320:40=8

- Hai phép tính chia đều có kết quả là 8.

- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.

- Nêu lại kết luận. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.

320 40 0 8

- Thực hiện phép tính

- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm trên bảng.

- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm trên bảng.

X x 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = 640

X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420

-13 xe nhỏ chở 46800kg, 17xe lớn

(5)

- BT hỏi gì ?

- Yêu cầu tự làm bài.

Tóm tắt : 13 xe nhỏ chở : 46800kg 17xe lớn chở : 71400 kg Trung bình mỗi xe : kg ?

- Nhận xét chữa bài.

- Chốt KT

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Tổng kết giờ học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

71400 kg

- Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu kg - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải : Số xe chở hàng là : 13 + 17 = 30 (xe )

Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là :

(46800+71400): 30 = 3940 kg Đáp số : 3940 kg

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 14/12/2018

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 18/12/2018 Toán

TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- GV chữa bài

B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài :

Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có

- HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS chữa bài.

Bài giải

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa xe)

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa xe) Đáp số: 9 toa xe 6 toa xe.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS nghe.

(6)

hai chữ số.

2. HD thực hiện phép chia cho số có hai chữ số :

a. Phép chia: 672 : 21

- GV viết phép chia 672 : 21 lên bảng.

- Y/C HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả phép chia.

672 : 21 bằng bao nhiêu?

=> GV: Với cách làm trên, chúng ta đã tính được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất nhiều thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.

* Đặt tính và tính:

- Y/C: Dựa và cách đặt tính chia cho số có một chữ số để dặt tính 672 :21.

- Chúng ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

- Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?

- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21 - Y/C HS thực hiện phép chia.

- Nhận xét cách thực hiện phép chia của HS, sau đó thống nhất lại cách chia đúng như SGK đã nêu.

- Nhắc lại phép chia.

- HS thực hiện.

672 : 21 = 672 : (3 7) = (672 : 3) : 7 = 224 : 7 = 32

=> 672 : 21 = 32.

- HS nghe giảng.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

+ Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Là 21.

- Lên bảng làm , lớp làm vào giấy nháp

672 21 --- 63 32 --- 42 42 --- 0

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 67 chia cho 21 được 3, viết 3.

3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

* Hạ 2 được 42; 42 : 21 được 2 viết 2.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

642 trừ 42 bằng 0, viết 0.

- Vậy 672 : 21 = 32.

- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.

- Là phép chia hết vì số dư bằng 0.

(7)

b. Phép chia: 779 : 18

- GV viết phép chia: 779 : 18 lên bảng.

- Y/C HS đặt tính và thực hiện.

- Nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không.

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- Nhận xét, nhắc lại cách chia.

- Lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

779 18 --- 72 43 --- 59 54 --- 5

* 77 chia cho 18 được 4, viết 4.

4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ3.

4 nhân 1 bằng 4, viết 6.

77 trừ 72 bằng 5, viết 5.

* Hạ 9 được 59; 59 chia 18 được 3 viết 3

3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2, bằng 5, viết 5.

59 trừ 54 bằng 5, viết 5.

- Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5).

- Phép chia 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư.

- Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì?

c. Tập ước lượng thương (5’)

- GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biét ước lượng thương.

- G/v nêu cách ước lượng thương:

- Viết lên bảng các phép chia sau:

75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; ...

- Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

- Y/C HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên.

- Y/C HS lần lượt nêu cách nhẩm của của từng phép tính trên trước lớp.

- GV viết lên bảng 75 : 17 y/c HS nhẩm.

- Là phép chia có số dư bằng 5.

- Trong các phép chia có dư, số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- HS theo dõi.

- HS đọc các phép chia.

- HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. VD: Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 được 69, 75 trừ 69 bằng 6; vậy thương cần tìm là 3.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

(8)

- GV HD: Khi đó chúng ta giảm thương xuống còn 6, 5, 4, ...tiến hành nhân và trừ nhẩm.

- Để tránh phải thử nhiều, có thể làm tròn các số trong phép chia 75 : 17 như sau: 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia 2 được 4, ta tìm được thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất. Các số có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn lên, các số có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống.

- Cho cả lớp tập ước lượng với các phép chia khác. VD: 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 ; ...

3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV chữa bài HS.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Y/C HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.

Tóm tắt

11 ngày : 132 cái khóa 12 ngày : 213 cái khóa

Trung bình mỗi ngày : cái khóa - GV nhận xét.

Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phéptính đó (theo mẫu)

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự làm bài.

- HS có thể nhẩm theo cách trên:

7 : 1 = 7; 7 17 = 119; 119 > 75

- HS thử với các thương 6, 5, 4, và tìm ra 17 4 = 68 ; 75 - 68 = 7, vậy 4 là thương thích hợp.

- HS nghe GV hướng đẫn

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT Bài giải

Trung bình mỗi ngày làm được số cái khóa là

(132 + 213 ) : (11 +12 ) =15 (cái khóa) Đáp số : 15 (cái khóa) - Nhận xét, sửa sai.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. Cả lớp làm vào VBT.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mính

- GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò (3’) :

- Vậy khi thực hiện các phép chia

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- Chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng

(9)

cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biét ước lượng thương ntn?

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sau.

chục.

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất. Các số có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn lên, các số có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống.

Luyện từ và câu

TIẾT 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác.

2. Kĩ năng : Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm.

3. Thái độ: Yêu môn học

* Giáo dục KNS: Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

- Bảng lớp viết sẵn Bài tập 1 và phần nhận xét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 H/s đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ, của con người khi tham gia trò chơi.

B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

- Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi mói, hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.

2. Tìm hiểu bài

Bài 1: Tìm câu hỏi trong các khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Giáo viên viết câu hỏi lên bảng.

(?) Mẹ ơi! con tuổi gì?

- Kết luận: ( ý 1 phần ghi nhớ)

Bài 2: Em muốn sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp

- Học sinh trả lời.

- Nghe.

- Học sinh đọc to.

- Học sinh cùng bàn trao đổi, gạch chân từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép.

- Lời gọi: Mẹ ơi - Học sinh đọc to.

a) với cô giáo hoặc thầy giáo em:

*Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không

(10)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi đặt câu hỏi.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

(?) Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?

(?) Lấy ví dụ về những câu mà ta không nên hỏi?

-Kết luận ( ý 2 phần ghi nhớ) 3. Ghi nhớ

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

4. Luyện tập

- Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi phát biểu.

- Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ?

- Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói luôn có ý thức giữ phép lịch sự đối với mình đang nói.

ạ?

*Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ?

b) Với bạn em:

* Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ?

*Cậu ơi ! có thích chơi điện tử không?

- Học sinh đọc to phần yêu cầu.

+ Làm phiền lòng người khác, gây cho ngươi khác sự buồn chán

*Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc áo cũ quá vậy?

*Thưa bác sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ?

- Đọc phần ghi nhớ.

- Tiếp nối đọc từng phần.

- Cùng bàn trao đổi, làm bài.

- Phát biểu và bổ sung.

a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò:

* Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rât yêu trò.

* Lu-i pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan biết kính trọng thầy giáo.

b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước.

* Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hăn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.

* Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét khinh bỉ tên xâm lược.

+ Biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật.

- Nghe.

(11)

Bài 2

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu tìm câu hỏi trong truyện dùng bút chì gạch chân trong SGK

- Có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau.

1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao ?

- Khi hỏi không phải cứ thưa gửi là lịch sự mà các em luôn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tó mò, làm phiền lòng người khác.

C. Củng cố dặn dò (3’):

GDKNS: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? - Nhận xét tiết học.

- Dăn luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.

- Học sinh đọc to.

* Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? * Chắc là cụ bị ốm ?

* Hay cụ đánh mất cái gì ?

* Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

- Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp. Thân thiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.

- Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tó mó.

Hỏi tế nhị…..

Kể chuyện

TIẾT 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Kể bằng lời của mình kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.

- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.

2. Kĩ năng: HS Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu.

3. Thái độ: HSYêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- H/s chuẩn bị câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 học sinh kể lại truyện Búp bê của ai? Bằng lời kể của búp bê.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

- Học sinh thực hiện.

(12)

- Hôm nay, lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu chuyện về đồ chơi, con vật quen thuộc hay nhất.

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Phân tích đề bài - gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.

- Em có biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi hoặc là con vật gần gũi với trẻ em ?

- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.

b. Kể trong nhóm

- Yêu cầu kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

c. Kể trước lớp - Thi kể.

- Nhận xét bạn kể.

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe

- Học sinh đọc to.

- Nghe.

- Chú lính chì dũng cảm của An- đéc-xen.

- Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.

- Chú đất nung - Nguyễn Kiên.

* Truyện chú lính chí dũng cảm và chú đất nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu….

- Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn phưu lưu kí”. Của nhà văn Tô Hoài.

- Học sinh thi kể.

- HS thi kể trước lớp

HS lắng nghe Khoa học

TIẾT 27: TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Kể những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm nước.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.

- Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người.

* Giáo dục SDNLTK &HQ : Giáo dục học sinh biết những việc nên và không nên làm để tích kiệm nước.

2. Kĩ năng: Hs có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

(13)

* Kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng bình luẫn về việc sử dụng nước ( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình trang 60, 61.

- Học sinh chuẩn bị giấy vẽ, nút mầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Chúng thức ăn cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

- Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta phải làm gì ?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài :

Vậy chúng thức ăn hải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.

- Chúng ta phải giữ vệ sinh nguồn nước.

- Phải tiết kiệm nước.

- Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước.

- Học sinh nghe.

2, Hoạt động 1( 9’) : Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước;

- Cho h/sinh thảo luận cứ hai nhóm một hình.

1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

- Theo em việc làm đó là nên hay không nên? Tại sao ?

- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

- Quan sát hình minh hoạ được giao + Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu.

Việc làm đó là nên làm vì như vậy sẽ không làm cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí.

+ Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy ra ngoài chậu. Việc đó không nên làm vì…

+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân của công ti nước sạch đến nhà vì ống nước nhà bị vỡ. Việc đó nên làm vì tránh tạp chất bẩn vào nước, tránh gây lãng phí.

+ Hình 4: Vẽ một bạn đang đánh răng vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì ….

+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì

….

(14)

*Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Chúng ta nên làm những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh lãng phí.

+ Hình 6: Vẽ một bạn dùng vòi nước để té lên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì gây lãng phí nước.

3, Hoạt động 2 (9’): Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

- Yêu cầu quan sát hình 7, 8 và trả lời câu hỏi:

- Em có nhận xét gì về hình vẽ bạn trai trong hình ?

- Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Tại sao ?

- Vì sao chúng thức ăn phải tiết kiệm nước ?

Kết luận: (ý trên).

- Quan sát, suy nghĩ.

1. Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô xách về vì bạn nam nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

2. Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

- Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

- Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

- Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

- Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn nước.

+ Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước sạch là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác dùng.

4, Hoạt động 3 (9’) : Cuộc thi đội tuyên truyền giỏi.

- Y/cầu vễ tranh theo nhóm với ND tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

- Y/cầu mỗi nhóm cử một học sinh làm ban giám khảo.

- Nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.

- Trao phần thưởng.

- Quan sát hình 9.

- Gọi 2 học sinh thi hùng biện về tranh vẽ.

- Nhận xét, khen ngợi.

*Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

+ Thảo luận tìm đề tài.

+ Vẽ tranh: ND tuyên truyền, cổ động ...

+ Thảo luận và trình bày trong nhóm về lời giới thiệu.

+ Các nhóm trình bày và giải thích ý tưởng của mình.

- Quan sát hình minh hoạ.

+ Trình bày.

(15)

5, Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học mục bạn cần biết.

- HS lắng nghe.

Địa lí

TIẾT 15 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình bày đợc một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

- Nêu được các công việc chính phải làm trong sản xuất lúa gạo.

- Đọc sách, quan sát tranh, tìm hiểu thông tin.

2. Kĩ năng:Có ý thức tìm hiểu hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ, trân trọng thành quả lao động.

3. Thái độ: yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết câu hỏi và sơ đồ.

- Hình 1 - 8 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

Gọi HS lên bảng trả lời

+ Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ?

+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

+ Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Nội dung

Hoạt động 1: Đồng bằng Bắc Bộ nơi có hàng trăm nghề thủ công

+ Treo hình 9, bằng sự hiểu biết của mình, các em hãy cho biết một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ?

+ Thế nào là nghề thủ công?

- HS lần lượt lên bảng trả lời - lúa, ngô, khoai, lợn, gà, vịt

- Vì nơi đây đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.

- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.

- Lắng nghe

- Làm đồ gốm làm nón, dệt lụa, dệt chiếu, chạm bạc,...

- Là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình

(16)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?

+ Khi nào một làng trở thành làng nghề?

+ Thế nào là nghệ nhân?

- Gọi các nhóm trả lời - GV nhận xét lết luận

Hoạt động 2: Các công đoạn tao ra sản phẩm gốm sứ

+ Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?

+ Đồ gốm được làm từ đất sét, đất sét này là một loại đặc biệt không phải ở đâu cũng có, gọi là đất sét lao lanh.

- Đưa lên các hình về sản xuất gốm như SGK nhưng đảo lộn thứ tự và không ghi tên dưới các hình.

- Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm

- Gọi HS nhắc lại

- Giải thích thêm sự vất vả, khéo léo của người thợ qua các công đoạn tạo dáng, vẽ hoa văn cho gốm, tráng men + Em có nhận xét gì về nghề làm đồ gốm?

+ Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì?

+ Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các sản phẩm gốm cũng như ngững người làm nghề gốm?

* SDNLTK&HQ: Các nghề này sử

độ tinh xảo

- Chia nhóm thảo luận

- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo tạo nên các sản phẩm nổi tiếng như:

lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm.

- Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề, mỗi làng nghề chuyên làm một loại hàng thủ công.

- Những người làm nghề rất giỏi người ta gọi là nghệ nhân.

- Lắng nghe - Từ đất sét - HS nêu - Lắng nghe - Quan sát

- HS lên bảng xếp và nêu tên các công đoạn

1 Nhào đất và tạo dáng cho gốm 2 Phơi gốm

3 vẽ hoa văn cho gốm 4 Tráng men

5 nung gốm

6 cho ra các sản phẩm gốm.

- Vài HS nhắc lại - HS lắng nghe

- Rất vất vả, tiến hành qua nhiều công đoạn và theo 1 trình tự nhất định - Sự khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung, khi tráng men

- Phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm gốm đồng thời yêu quí, kính trọng những người làm ra sản phẩm

(17)

dụng năng lượng để tạo ra sản phẩm trên.Vì vậy cần phải sử dụng năng lượng tiết kiệmkhi tạo ra các sản phẩm thủ công đó đồng thời các em có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nghề thủ công.

Hoạt động 3: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ

- Ở đồng bằng Bắc Bộ, hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra tấp nập ở đâu?

- Yêu cầu HS quan sát hình 15.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:

+ Về cách bày bán hàng

+ Về hàng hóa ở chợ, nguồn gốc hàng hóa

+ Về người đi chợ để mua và bán hàng.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - GV kết luận

- Yêu cầu HS quan sát hình 15, thảo luận nhóm 4 để mô tả chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc mục ghi nhớ.

- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau

gốm.

- Lắng nghe.

- Diễn ra tấp nập ở các chợ phiên - Quan sát, lắng nghe

- Thảo luận nhóm, đại diện trả lời - HS nêu

- Hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, khoai, cá, trứng...) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đời sống người dân.

- Người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó.

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe

- HS quan sát, thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời.

- HS lắng nghe

- Nhiều học sinh đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện

- HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: 15/12/2018

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 19/12/2018

Tập đọc

TIẾT 30: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU

(18)

1. Kiến thức: HS hiểu ND: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: HS Đọc đúng: núi đá, loá, xôn xao,…

- Toàn bài đọc với giọng hào hứng, dịu dàng. Khổ thơ 2,3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ thơ 4 tình cảm thiết tha, lắng lại ở 2 dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ.

- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

* GDKNS: Giáo dục HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Trẻ em có quyền vui chơi và ước mơ.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 149 Trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cầu luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 học sinh đọc: “Cánh diều tuổi thơ” và trả lời câu hỏi.

- Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?

B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

- Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào

- Chỉ tranh giới thiệu: Cậu bé này thì sao? Khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của người mẹ. Các em cùng học bài thơ….

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Sinh năm con ngựa.

- HS chia đoạn

- 4 hS đọc NT 4 đoạn.

núi đá, loá, xôn xao Tuổi ngựa, đại ngàn - HS nêu và đọc

(19)

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.Chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1, trao đổi trả lời câu hỏi.

- Bạn nhỏ tuổi gì ?

- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?

- Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? Khổ thơ 2

- Yêu cầu học sinh đọc.

- “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?

- Đi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

- Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? Khổ thơ 3

- Yêu cầu đọc.

- Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?

- Khổ thơ ba tả cảnh gì ? Khổ thơ 4

- Yêu cầu học sinh đọc.

- “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì?

- Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?

- HS đọc nhóm đôi - HS đọc

- HS nghe

- Đọc thầm theo dõi.

- Tuổi ngựa.

- Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

*Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.

- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Khắp nơi: qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.

- Mang về cho mẹ “ngọn gió của chăm miền”

*Ngựa con dong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Màu sắc trắng loá của hoa mở, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

*Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà

“Ngựa con” vui chơi.

- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Đừng buồn, dù đi xa cách núi, cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về với mẹ.

- Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.

(20)

- Gọi đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nội dung của bài thơ là gì ?

GDGVQTE: * Qua bài tập đọc chúng ta thấy cũng như cậu bé thì mọi trẻ em luôn được có quyền được vui chơi và ước mơ.

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối.

- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.

“Mẹ ơi con sẽ phi…..

Ngọn gió của trăm miền”

- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn.

- Nhận xét và cho HS

- Tổ chức đọc nhẩm và thuộc lòng.

- Gọi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố dặn dò (3’):

* GDKNS: Chúng ta cần có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên.

- Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu ?

- Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

- Vẽ như sách giáo khoa…..

- Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa.

*Bài thơ nói lên ước mơ và tư tưởng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh thi đọc.

- Đọc nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.

- Đọc thuộc lòng tiếp nối.

Cậu bé vui nhộn….

HS lắng nghe

Toán

TIẾT 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ( 5 chữ số ).

2. Kĩ năng: HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Giáo án + SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

*UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Hát tập thể

- Học sinh nêu miệng.

(21)

- Nhận xét cho điểm HS

III. DẠY HỌC BÀI MỚI: (30’)

* Giới thiệu bài (2’), ghi đầu bài.

1) Ví dụ: (12’) a) 10 105 : 43 = ?

- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

- Y/c HS nêu các bước chia.

- Vậy : 10105 : 43 = bao nhiêu ? b) 26345 : 35 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Học sinh nêu các bước chia

*Lưu ý: Phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

2) Luyện tập (17’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài

*UDPHTM: GV quảng bá bài làm đúng của HS

- Nhận xét, chữa bài HS. Chốt, củng cố KT

* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc bài

? Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?

a, 12054 : (45 + 37 ) = 12054 : 82 = 147

b, 30284 : (100 – 33 ) = 30284 :67 = 452

- Nêu lại đầu bài.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

10105 43 150 235 215 00

+ 10105 : 43 = 235.

26345 35 184 752 095 25

26345 : 35 = 752.

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a)

31628 48 23576 56 282 658 117 421 428 056 44 00 b)

42546 37 18510 15 055 1149 035 1234

184 051 336 60 33 00 - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- Nhận xét bài của bạn.

- HS đọc đề bài

- Vận dụng các quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học

- HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

(22)

- Nhận xét, chữa bài HS

* Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống : - Gọi HS đọc bài

- Bài toán yêu cầu tính gì ? - GV yêu cầu học sinh làm bài III. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập.

- Về nhà làm bài trong vở bài tập.

- Tống số ngày làm việc, Tống số lượng sản phẩm

- HS làm bài tập.

- HS nghe Lịch sử

TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê.

- Đắp đê giúp nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.

2. Kĩ năng: HS biết phòng chống lũ lụt.

3.Thái độ: Yêu môn học, Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Nêu các chính sách của nhà Trần trong việc quản lí đất nước ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Nội dung:

Hoạt động 1: làm việc cả lớp

- Yêu cầu hs đọc Sgk, trả lời câu hỏi - Thời Trần, nghề chính của nhân dân ta là gì ?

- Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất như thế nào ? Và nó cũng gây nên những khó khăn gì cho việc sản xuất của dân ta ?

- Em hãy kể tóm tắt một đợt lụt lội mà em từng chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng ?

* Gv kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho cây, thuận lợi phát triển

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp - Trồng lúa nước.

- Cung cấp nước cho việc cấy cày.

- Gây lũ lụt.

- 2 học sinh phát biểu

- Hs chú ý lắng nghe

(23)

nông nghiệp song nó cũng gây ra không ít khó khăn làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Vì thế nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê.

Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu hs đọc Sgk + quan sát hình vẽ Sgk:

- Tìm những sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?

* Gv: Nhà Trần đặc biệt quan tâm đến việc đắp đê ngăn lũ, đem lại cuộc sống ấm no cho muôn dân. Vì vậy triều đại nhà Trần được gọi là triều đại đắp đê.

Hoạt động 3: Kết quả

- Nhà Trần đã thu được kết quả thế nào trong công cuộc đắp đê ?

* Gv kết luận: Thời Trần hệ thống đê được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác. Hiện nay hệ thống đê vẫn còn song ra cố - mở rộng rất nhiều.

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Làm việc cả lớp.

- Hs đọc Sgk + quan sát tranh.

- Hs suy nghĩ trả lời.

- Đặt ra lệ đắp đê.

+ Vua chăm lo việc đắp đê.

- Làm việc cá nhân - Hs suy nghĩ, phát biểu.

+ Hệ thống đê dọc các con sông chính được đắp bồi kiên cố + nông nghiệp phát triển.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

Chính tả (nghe –viết)

TIẾT 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Tuổi thơ tôi …. Vì sao sớm.

- Tìm đúng, nhiều chò chơi, đề chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc có chứa thanh hỏi/ ngã.

- Biết miêu tả một số đồ chơi, trò chơi một cách chân thật, sinh động.

2. Kĩ năng: Trình bày đẹp và viết đúng, làm đúng các BT chính tả . 3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY DỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết.

- Nhận xét, sửa sai.

- Học sinh viết: sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao.

(24)

B. Dạy học bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài

- ….. sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài văn cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả - Gọi học sinh đọc đoạn văn.

- Cánh diều đẹp như thế nào ?

- Cánh diều đem lại tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu viết và đọc các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

c. Nghe - viết chính tả

- Nhắc H cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Đọc cho HS viết

- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lỗi

d. Soát lỗi chẫm, bài

GV thu 3- 4 bài chấm và nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2: (có thể chọn phần a).

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.

- Phát giấy và bút dạ.

- TC hS làm bài - Chữa , nhận xét bài.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu cầm đồ chơi mình mang đến tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.

đó.

- Nhận xét và khen.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nghe.

- Học sinh đọc.

- Mềm mại như cánh bướm.

- Các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng,…

- Nghe viết bài vào vở.

- Nghe và soát lại bài.

- Học sinh đọc.

- Hoạt động nhóm, nhóm xong trước lên bảng dán phiếu.

Ch:

* Đồ chơi: chong chóng, chó bông, cho đi xe đạp, que chuyền,…

* Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền,….

Tr:

* Đồ chơi; trống ếch, trống cơm, cầu trượt,….

* Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, trượt cầu,….

- Học sinh đọc.

*Vừa tả, vừa làm động tác cho các bạn hiểu

*Cố gắng để các bạn biết trò chơi.

- HS nghe.

(25)

- Về viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích.

Ngày soạn: 15/12/2018

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 20/12/2018

Tập làm văn

TIẾT 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Biết cách quan sát đồ vật một cách hợp lí: bằng nhiều giác quan.

- Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại.

2. Kĩ năng: Biết dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Học sinh chuản bị đồ chơi.

*UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi học sinh đọc dàn ý tả chiếc áo của em.

- Khuyên khích đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái ao của em.

B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của học sinh.

- Làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của đồ chơi. Bài học hôm nay các em sẽ làm được điều đó.

2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1

- Gọi đọc tiếp nối y/cầu và nội dung và gợi ý.

- Gọi giới thiệu đồ chơi của mình.

- Yêu cầu tự làm bài tập.

- Học sinh đọc dàn ý.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Em có gấu bông rất xinh, đáng yêu.

- Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin.

*VD: Chiếc ô tô của em rất đẹp.

- Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. hai cái bánh làm bằng cao su.

- Nó rất nhẹ, em có thể mang

(26)

Bài 2

- Theo em khi quan sát những đồ vật cần chú ý những gì?

- Giáo viên kết luận.

3. Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

4. Luyện tập

- Gọi học sinh đọc y/cầu, giáo viên viết đề bài.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi trình bày, sửa lỗi dùng từ.

*Ví dụ:

Kết luận

*UDPHTM: GV quảng bá những dàn ý hay của HS

- Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố dặn dò (3’)

theo.

- Khi vặn nút dưới bong, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước…

- Phải quan sát một cách có trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.

- Quan sát bằng nhiều giác quan:

Mắt, tai, tay…

- Tìm ra những điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại.

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.

- Học sinh đọc - Làm bài vào vở.

- Học sinh trình bày.

+ Giới thiệu gấu bông, đồ chơi mà em thích nhất.

+ Hình dáng gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bong.

+ Bộ lông: Mầu nâu sáng pha mấy mảnh hang nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó rất khác những con gấu bông khác.

+ Hai mắt: Đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.

+ Mũi: Mầu nâu, nhỏ trông như một chiếc cúc áo

+ Trên cổ: Thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó trông thật bảnh.

+ Trên đôi tay chắp lại trước bong gấu: Có một bông hoa mầu trắng làm cho chú gấu càng đáng yêu.

+ Em rất yêu quý gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chụi.

- Nhận xét, bổ sung.

(27)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành dàn ý viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.

HS lắng nghe

Toán

TIẾT 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

- Bài tập cần làm : bài 1 (a,b,c); bài 3 3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- GV chữa bài.

B. DẠY HỌC BÀI MỚI: (32’)

1. Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay các em sẽ rèn kỹ năng chia cho số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan.

2. Hướng dẫn luyện tập, thực hành.

Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp n/xét bài làm trên bảng của bạn

- GV nhận xét HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS chữa bài.

a) 75 x = 1800 b) 1855 x = 35 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35 x = 24 x = 53

- HS nghe.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Cả lớp làm vào VBT.

- HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức.

Cả lớp làm vào VBT - Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên

bảng của bạn.

- GV nhận xét HS.

- HS lần lượt nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

(28)

Bài 3: Tính bằng hai cách - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

216 : ( 8x 9) = 216 : ( 8x 9) =

- Vận dụng tính chất nào để làm bài tập a, 216 : ( 8x 9) = 216 : 72= 3

216 : ( 8x 9) = 216 : 8 : 9 = 27 : 9 = 3

- HS đọc đề bài trước lớp.

- Chia một số cho một tích và thực hiện tính giá trị biểu thức bình thường.

476 : (17 x4 ) = 476 : 68 =7 476 : (17 x4 ) = 476 : 17 : 4 = 28 : 4 = 7

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.

- GV nhận xét HS.

Bài 4 :

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập - GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (2’)

- Vậy:Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì?

- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có cả dấu tính nhân chia cộng trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, sửa sai.

- 3 bạn cùng mua bút, mỗi bạn mua 2 cái và phải trả là 9000đồng - Tính giá tiền mỗi cái bút Bài giải

Giá tiền mỗi cái bút là : 9000 : (2 x3 ) = 1500 (đồng) Đáp số : 1500đồng.

- HS trả lời.

Khoa học

TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và có ở mọi chỗ trống. Hiểu được khí quyển là gì ?

2. Kĩ năng: HS làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và có ở mọi chỗ trống.

3. Thái độ: HS Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình trang 62, 63 SGK.

- Nhóm: Hai túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc một cục đất khô.

(29)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?

- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?

2. Bài mới: (25’)

a/ Giới thiệu bài (2’): Trong không khí có khí ô-xi rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết có không khí? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nghe.

Hoạt động 1 (9’) : Không khí có ở xung quanh ta

- Cho 2-3 học sinh cầm túi ni lông mở rộng miệng túi chạy dọc, ngang lớp rồi dùng dây chun buộc chặt miệng túi.

- Yêu cầu quan sát túi đã buộc và trả lời:

- Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?

- Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?

- Điều đó chứng tỏ xung quanh thức ăn có gì?

Hoạt động 2 (9’) : Không khí có ở xung quanh mọi vật.

- Chia học sinh làm 6 nhóm. Hai nhóm làm thí nghiệm như sách giáo khoa.

- Gọi 2 học sinh đọc thí nghiệm trước lớp.

*Thí nghiệm 1:

+ Hiện tượng: Khi dùng kim châm thủng túi ni lông thì túi dần xẹp xuống…để tay lên lỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ.

+ Kết luận: Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.

*Thí nghiệm 2:

+ Hiện tượng: Khi mở nút chai ra ta thấy có bong bóng nước nổi lên mặt nước.

+ Kết luận: Không khí có ở trong chai rỗng.

*Thí nghiệm 3:

- Học sinh thực hiện, cả lớp theo dõi.

- Quan sát và trả lời.

+ Túi ni lông phồng to lên như đựng gì bên trong.

+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc vào nó phồng lên.

+ Có không khí.

- Tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.

- Quan sát và ghi kết quả thí nghiệm

- Không khí ở trong mọi vật: Túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).

- Quan sát, lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại.

- Thảo luận, cử đại diện trình bày.

(30)

+ Hiện tượng: Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên mặt nước những bong bóng rất nhỏ chui từ khe nhỏ trong miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất)

+ Kết luận: Không khí có ở trong khe của bọt biển (hòn gạch, cục đất) (?) Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?

*Kết luận: Xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Theo hình 5 trang 63: Giải thích không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- Goi học sinh nhắc lại định nghĩa của khí quyển

Hoạt động 3 (9’) : Cuộc thi em làm thí nghiệm.

- Yêu cầu các tổ thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta; không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. Mô tả thí nghiệm đó bằng lời.

3, Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học mục bạn cần biết.

- Về chuẩn bị ba quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.

*Ví dụ:

+ Khi rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí.

Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng.

+ Khi thổi hơi vào quả bóng, quả bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong quả bóng.

- Khi dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.

- Khi thức ăn bơm mực ta thấy có bọt khí sùi lên ở đầu ngòi bút. Điều đó chứng tỏ…

- Khi thức ăn bịt một đầu của bơm tiêm và cho xi lanh vào ta thấy nặng. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong bơm tiêm.

- Đọc mục bạn cần biết.

HS lắng nghe Luyện từ và câu

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).

2. Kĩ năng: HS giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* Giáo dục KNS: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét.

(31)

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Nhận xét: 32’

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ ngữ.

-Câu hỏi là câu nào?

- Từ ngữ thể hiện thái độ?

Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ...

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và đặt câu.

- Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp.

Bài 3:

- HS đọc nội dung

- Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?

- Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

K laïi m t caâu chuyeän em ñaõ nghe hay ñaõ ñoïc ca ngôïi ể ộ hoaø bình, choáng chieán tranh..

[r]

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo