• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 17

Ngày soạn : 22/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017 Tập đọc

TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và người dẫn chuyện.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn bài: Trong quán ăn: “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)Sử dụng máy chiếu b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài.

- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ?

- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?

- Tại sao họ cho rằng đó là lời đòi ỏi không thể thực hiện được ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nhà vua than phiền với ai ?

- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với

- 3 học sinh đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu - 1 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Muốn có mặt trăng và cô cho rằng sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.

- Mời các vị đại thần, các nhà khoa học ..

- Không thể thực hiện được.

Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần đất nước của nhà vua

Công chúa muốn có mặt trăng và nỗi lo của nhà vua

- Chú hề.

- Phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng

(2)

cách nghĩ của các vị đại thần và nhà khoa học ?

- Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ khác cách nghĩ của người lớn ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu đọc đoạn còn lại: Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận quà ?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Nêu nội dung chính của bài ? Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’):Sử dụng máy chiếu

- Gv đưa bảng hướng dẫn học sinh đọc đoạn:“Thế là chú hề ... vàng rồi”.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc kĩ bài bài, chuẩn bị : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo).

như thế nào. Vì chú tin cách nghĩ của trẻ con sẽ khác người lớn.

- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút, được làm bằng vàng.

Mặt trăng của nàng công chúa - Đặt thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay ...

- Vui sướng, khỏi bệnh.

Nguyện vọng của công chúa được thực hiện

Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

-Học sinh đọc lại

- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Học sinh đọc thể hiện.

- Học sinh đọc theo nhóm.

- 4 học sinh thi đọc.

- Bình chọn bạn đọc hay

_____________________________________________

Toán

TIẾT 81: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính thực hiện tính chia.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đặt tính và tính: 13904: 134; 98305: 37 - 2 học sinh lên bảng làm bài.

(3)

Muốn chia một số có 5 chữ số cho số có 2,3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1a(18’):Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài tập Nhận xét chữa bài

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2:(12’)

- Muốn tìm số muối trong mỗi gói ta làm như thế nào ?

- Gv lưu ý HS đổi về gam.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

- Học sinh trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh nhắc lại .

- 2 học sinh nêu cách giải bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

18 kg = 18000 g

Số gam muối trong mỗi gói là:

18000 :240 = 75 (g)

Đáp số: 75 g muối.

_____________________________________

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 17

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn tập về tính giá trị của biểu thức, tìm x. Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho2.

2.Kĩ năng: Giải toán liên quan đến diện tích 3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ, vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

(4)

Bài tập 1(8’):tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

Nhận xét, chữa bài

Củng cố cách tính giá trị của biểu thức Bài tập 2(8’):Tìm x

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn .

- Gv củng cố bài.

Thừa số= tích : thừa số Số bị chia= thương x số chia Bài tập 3(7’):Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Yêu cầu học sinh làm Nhận xét, chữa bài

Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

Bài tập 4(7’)

GV quan sát, giúp HS làm bài.

GV củng cố: Dấu hiệu chia hết cho 2.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cách tính giá trị của biểu thức khi có phép nhân, cộng. Dấu hiệu chia hết cho 2 ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- tự làm- 2 học sinh làm bảng -Nhận xét

-1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- tự làm bài.

- 2 học sinh lên chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- HS giải thích cách làm.

- 1 học sinh đọc bài toán.

- suy nghĩ tự làm bài- 1 học sinh làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

________________________________

Tập làm văn

TIẾT 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Hiểu được cơ bản cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.

2.Kĩ năng : Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút .

3.Thái độ: Giáo dục học sinh có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv đánh giá, nhận xét chung.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

- 3 học sinh trả lời Lớp nhận xét.

(5)

b. Nhận xét(12’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu đọc thầm bài: Cái cối tân, tìm các đoạn trong bài, nêu nội dung chính của từng đoạn.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?

- Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

c. Ghi nhớ(2’)(SGK) d. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận theo cặp, làm bài.

Gv theo dõi, hướng dẫn thêm nếu các em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’):Viết 1 đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em

- Gv lưu ý: Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết.

+ Quan sát kĩ hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu ...

+ Cần bộc lộ cảm xúc của bản thân.

- Quan sát, hướng dẫn hs yếu.

- Gv theo dõi, chú ý sửa cho học sinh về lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho từng hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?

- Học sinh đọc.

-đọc thầm bài: Cái cối tân Sgk trang 143, 144.

- trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi.

Đ1: Mở bài: Giới thiệu về cái cối tân được tả.

Đ2: thân bài: Tả hình dáng bên ngoài Đ3: thân bài:Tả hoạt động của cái cối Đ4: Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cái cối.

- Giới thiệu, tả hình dáng...

- Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.

- 2 học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- trao đổi làm vào Vbt.

- đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

Bài văn gồm 4 đoạn:

Đ1: Hồi học lớp 2 ... bằng nhựa.

Đ2: Cây bút dài ... bóng loáng.

(Tả hình dáng cây bút) Đ3: Mở nắp ra ... vào cặp. (Tả ngòi bút)

Đ4: Đã mấy tháng ... đồng ruộng.

Đoạn 3 tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn giữ ngòi bút.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh tự viết bài vào vở.

- Học sinh viết từ 3-5 câu - 3, 4 học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét.

(6)

Khi viết một đoạn văn miêu tả cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài, tập viết nhiều cho hay.

- Chuẩn bị bài sau.

___________________________

Ngày soạn : 23/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017 Luyện từ và câu

TIẾT 33: CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?

2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?

3.Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là câu kể ? Tác dụng của câu kể ? Lấy ví dụ ?

- Đặt 1 câu kể - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’) Bài tập 1 + 2

- Yêu cầu hs đọc đề bài và đoạn văn cho sẵn.

- Chỉ ra những từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động trong đoạn văn.

M: nhặt cỏ đốt lá / người lớn.

- Gv nhận xét, đánh giá, giúp các em phân biệt được rõ ràng các yêu cầu bài.

Bài tập 3

- Gv hướng dẫn mẫu:

Câu: Người lớn đánh trâu ra cày + Người lớn làm gì ?

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu - làm việc cá nhân- báo cáo kết quả làm việc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Chỉ hoạt động Chỉ người hoặc vật hoạt động nhặt cỏ, đốt lá

bắc bếp,thổicơm tra ngô,

ngủ khì,

sủa om cả rừng

các cụ già mấy chú bé

các bà mẹ các em bé

lũ chó

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- đánh trâu ra cày.

(7)

+ Ai đánh trâu ra cày ?

- Yêu cầu trao đổi bàn để đặt câu hỏi cho những câu còn lại.

- Nhận xét, đánh giá.

- Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ? c. Ghi nhớ: Sgk(2’)

d. Luyện tập

Bài tập 1(5’):Gạch dưới các câu kể - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, tìm câu kể trong đoạn văn.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(6’):Tìm chủ ngữ, vị ngữ - Yêu cầu hs nhắc lại:

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?

Bài tập 3(5’):Viết đoạn văn Hướng dẫn học sinh

- Gv chấm và chữa một số bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

-Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nha: học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- người lớn

- Thảo luận bàn đặt câu.

- 2 bộ phận.

- học sinh đọc ghi nhớ. Cho ví dụ về câu kể Ai làm gì ?

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinhtự làm bài.

- báo cáo, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

Câu kể Ai làm gì: Câu 2, 3, 4.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- tự làm và chữa.

Đáp án:

Cha/ làm ...chiếc chổi cọ để quét CN VN

Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ CN VN

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm vào Vở bài tập- đọc.

nhận xét bổ sung.

Học sinh viết từ 3-5 câu và chỉ rõ câu kể Ai làm gì?

2 bộ phận - Hs trả lời

_______________________________________

Toán

TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia.Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính rồi tính: - 2 học sinh lên bảng làm bài.

(8)

3216 :421 ; 7643 :672;

Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(9’):Viết số thích hợp vào chỗ trống

+ Yêu cầu của bài tập là gì?

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh - Gv củng cố cách tính:

Thừa số = tích : thừa số Tích = thừa số x thừa số Thương= số bị chia: số chia Số chia = số bị chia : thương Số bị chia= thương x số chia Bài tập 2: (7’)

- Yêu cầu hs làm bài vào Vbt.

- Giáo viên củng cố cách thực hiện tính..

Bài tập 3:(7’)

+ Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận.

+ Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.

Bài tập 4(7’)

- Gv hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ, cần nắm được số cuốn sách bán được trong mỗi tuần, so sánh rồi trả lời các câu hỏi.

- Gv giúp đỡ học sinh khi cần.

Trong phần c con nào có cách giải khác?

- Gv củng cố các cách giải.

- học sinh nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

Tính tính, thừa số, thương, số bị chia, số chia

- Học sinh tự làm bài vào vở.- 2 học sinh làm bảng phụ

- 2, 3 học sinh đọc bài của mình, lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a, 621, 23, 27, b, 326, 203, 66178, - Học sinh tự làm - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh nêu cách giải.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, bổ sung.

- Hs tự làm

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc kĩ biểu đồ rồi so sánh để trả lời câu hỏi.

Đáp án:

a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.

Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.

Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:

5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.

Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.

Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 : 6250 - 5750 = 500 (cuốn)

c,Trung bình mỗi tuần bán được là (4500 + 6250 + 5750 + 5500):4 = 5500 (cuốn)

(9)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi tính toán trên biểu đồ em cần lưu ý điều gì ?

- Cách tính Thương, Số bị chia, thừa số...?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà : ôn kĩ các kiến thức về phép nhân, phép chia.

_______________________________________

Chính tả (nghe - viết)

TIẾT 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện viết đúng các chữ số có âm đầu và vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv đọc cho học sinh viết: gieo trồng, da dẻ, rung động, dòng sông, reo lên.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’) - Giáo viên đọc bài

- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về trên rẻo cao ?

*GDBVMT:Giáo viên giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên=>BVMT...

-Yêu cầu học sinh tìm từ khó viêt, dễ lẫn:

-Giáo viên đọc, yêu cầu học sinh viết trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, ...

- GV lưu ý học sinh cách trình bày - GV đọc lại bài viết 1 lần

- GV đọc cho học sinh viết bài.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu 7 bài.

- 2 học sinh lên bảng viết.

- Lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc lại bài.

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng, ...

Học sinh tìm, báo cáo

- 2 học sinh viết bảng.Lớp nháp.

- Lớp nhận xét,chữa bài.

- Hs đặt câu với 1 từ vừa viết.

- Học sinh nghe, viết bài.

- Học sinh soát lỗi .

(10)

- nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống những từ có âm đầu là l hoặc n phù hợp với...

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2a

- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung đoạn văn cho sẵn và lựa chọn từ thích hợp có trong phần ngoặc đơn ở dưới để điền vào chỗ trống.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs, lưu ý hs cần dựa vào nội dung để chọn từ cho đúng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Mùa đông về đem theo những dấu hiệu gì?

- Nhận xét giờ học ,chữ viết của HS.

- Về nhà viết lại từ sai,chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- đọc thầm đoạn văn.

- làm việc cá nhân.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

Đáp án: nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- tự làm bài.

- thi điền tiếp sức vào giấy khổ to.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

______________________________________

Ngày soạn : 24/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Nhận biết số chẵn và số lẻ.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải bài tập có liên quan.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Hỏi đáp về bảng nhân 2, chia 2, số chẵn, số lẻ

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2(12’) - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ thi tìm các số tự nhiên chia hết cho 2?

Các cặp học sinh hỏi đáp Nhận xét bạn.

- Học sinh thi đua phát biểu.

(11)

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2 ?

- Tìm các số tự nhiên không chia hết cho 2 - Những số có tận cùng như thế nào thì không chia hết cho 2 ?

- Để biết một số có chia hết cho 2 hay không ta làm như thế nào ?

Kết luận:( SGK)

Gv: những số chia hết cho 2 là số chẵn, em hãy lấy ví dụ về số chẵn ? Các số chẵn có tận cùng như thế nào ?

- Tương tự với số lẻ là những số không chia hết cho 2. Số lẻ có tận cùng ntn ? Những số như thế nào thì chia hết cho 2?

c. Thực hành

Bài tập 1(4’):Chỉ ra các số chia hết( không chia hết ) cho 2

- Yêu cầu tự làm bài và chữa.

Sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu cầu học sinh chỉ

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng Các số như thế nào thì chia hết cho 2?

Các số như thế nào thì không chia hết cho2?

Bài tập 2(4’):Tìm số chia hết và không chia hết cho 2

- Tổ chức cho học sinh thi điền nhanh kết quả giữa 2 đội

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4: (5’) - Nhận xét, chữa bài

- Các số trong dãy số a,b là các số như thế nào ?

4,12,56,208,100...

- Có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.

- 2 học sinh nhắc lại.

13,5,609,137...

- Có tận cùng là 1, 3, 5, 7,9 - Hs trả lời.

Nhiều học sinh đọc - 12, 36, 48,154,240 ...

0,2,4,6,8

57, 103, 65,11, 340059...

1,3,5,7,9

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

Học sinh hỏi - học sinh khác trả lời:

- Các số chia hết cho 2 là: 98, 1000, 744, 7536, 5782.

- Các số không chia hết cho 2 là: 35, 89, 867, 84683.

- Nghe phổ biến cách chơi, luật chơi.- tham gia chơi

- Lớp nhận xét.

.

- 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) 346 ; 436 ; 364 ; 634 b) 365 ; 563 ; 653 ; 635

- Hs tự làm bài, báo cáo kết quả.

Đáp án:

a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350 b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357

- Số chẵn liên tiếp.

- Số lẻ liên tiếp

(12)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? Không chia hết cho 2 ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà nắm chắc kiến thức cần nhớ, tìm số chia hết hoặc không chia hết cho 2 - Chuẩn bị bài sau.

- Số chẵn chia hết cho2, số lẻ không chia hết cho 2

__________________________________

Tập đọc

TIẾT 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật và người dẫn chuyện: chú hề, công chúa.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học. Thích khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Rất nhiều mặt trăng (phần 1) và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu 3 đọc nối tiếp đoạn.(quan sát, sửa sai)

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn đầu của bài để trả lời:

- Nhà vua lo lắng vì điều gì ?

- Nhà vua vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?

- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và

- 2 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

1 học sinh đọc toàn bài - Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp Hs đọc thầm suy nghĩ trả lời:

+ Đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, công chúa sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả.

+ Nghĩ cách để công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

+ Vì mặt trăng ở xa và rất to, toả sáng

(13)

các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ?

- Gv tiểu kết chuyển ý - Yêu cầu đọc đoạn còn lại:

- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?

- Công chúa trả lời như thế nào ?

- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì ?

- Gv tiểu kết chuyển ý

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

*Quyền trẻ em:liên hệ thực tế giáo dục trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp cả bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn cách đọc từng vai cụ thể.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Làm sao mặt trăng ... Nàng đã ngủ”

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện đã để lại cho em những suy nghĩ gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: học bài, chuẩn bị ôn tập.

rộng ...

Nỗi lo lắng của nhà vua - Dò hỏi xem công chúa đã suy nghĩ như thế nào khi một mặt trăng đang chiếu sáng còn một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.

- Khi một chiếc răng - thống nhất chọn ý c.

Suy nghĩ thơ ngây trong sáng của công chúa

Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh,..

- 2 học sinh nhắc lại.

- Đọc nối tiếp theo đoạn - Nêu cách đọc từng nhân vật .- Nêu cách đọc, ngắt, nghỉ...

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn dọc hay - Suy nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

________________________________

Kể chuyện

TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu nội dung truyện: Ma - ri - a ham quan sát, chịu khó suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết nhận xét được lời kể của bạn, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

3.Thái độ: Học sinh bạo dạn trước đông người.

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi hoặc con vật gần gũi ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)(sử dụng máy chiếu) b. Giáo viên kể chuyện(10’)

- Kể chuyện lần 1

- Kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh trên phông chiếu.

c. Hướng dẫn kể chuyện(20’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 1, 2.

* Kể chuyện theo nhóm:

+ quan sát tranh minh hoạ.

- Yêu cầu kể nối tiếp theo các tranh.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh kể chuyện, yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung truyện.

* Kể chuyện trước lớp:(Đưa tranh lên phông chiếu)

- Yêu cầu đại diện nhóm kể trước lớp từng đoạn, cả câu chuyện.

- Gv đưa tiêu chí để nhận xét:

+ Nội dung kể chính xác, đầy đủ.

+ Giọng kể sinh động, hấp dẫn kết hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.

+ Nêu được ý nghĩa truyện.

- Gv đánh giá, nhận xét tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Em hiểu được điều gì qua câu chuyện của Ma - ri - a ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau:Ôn tập

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

-HS quan sát trên phông chiếu.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nghe kết hợp quan sát tranh trên phông chiếu.

- 2 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm trong sách.

- quan sát.

- nói nội dung từng tranh.

- Làm việc theo bàn- kể nối tiếp theo nội dung các tranh.

- trao đổi về nội dung câu chuyện.

- học sinh nối tiếp kể chuyện ( từng đoạn)

- kể cả câu chuyện.

Học sinh kể kết hợp với thể hiện bằng điệu bộ

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

(15)

Ngày soạn : 25/12/2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5(12’):

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

- Đọc lại các số chia hết cho 5 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5? Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

c. Luyện tập

Bài tập 1(4’):Ghi số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

- Yêu cầu tự làm bài vào vbt.

- Quan sát, hướng dẫn hs yếu.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Những số như thế nào thì chia hết cho 5?

Không chia hết cho5?

Bài tập 2:(4’)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vbt.

- Quan sát, hướng dẫn hs yếu.

- Gv củng cố bài.

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 5.

- Tận cùng không phải là 0, 5.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- nhận xét đổi chéo vở kiểm tra bài.

a, Các số chia hết cho 5: 85, 1110, 9000, 2015, 3430.

b, Các số không chia hết cho 5: 98, 617,6714, 1053.

- Học sinh tự làm bài.

a, 230 < 235 < 240 b, 4525 < 4530 < 4535

c, 175, 180, 185, 190, 195, 200.

(16)

Bài tập 3:(5’)

Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7 + Chia hết cho 5

Bài tập 4(5’):Viết số

Yêu cầu học sinh tự làm bài Nhận xét, chữa bài

+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Số chia hết cho2, cho 5? Số vừa chia hết cho 2 và cho 5?

Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

Kết quả: 570, 750, 705.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài a, 660, 3000 b, 35, 945

- Có chữ số tận cùng là 2,4,6,8,0;

Số chia hết cho 5 là số có tận cùng 5,0;

___________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GI?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?

- Hiểu vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

2.Kĩ năng: HS có thói quen sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Đoạn văn có mấy câu?Tìm các câu kể Ai làm gì? Ghi vào bảng và xác địng vị ngữ.

- 3 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu - đoạn văn.

6 câu - 3 câu Ai làm gì?

Tự làm, báo cáo kết quả- nhận xét Câu 1: đang tiến về bãi.

(17)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? c. Ghi nhớ: (2')Sgk

d. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Đọc, gạch dưới câu Ai làm gì và xác định vị ngữ?

- Yêu cầu làm việc cá nhân vào Vbt

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(4’):Nối

- Yêu cầu Hs đọc kĩ các ý, nối các từ ở 2 cột để được câu đúng.

Tổ chức cho Hs chơi trò chơi nối nhanh - Gv theo dõi,

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’) Quan sát và đặt câu

- Yêu cầu quan sát tranh để viết được các câu kể Ai làm gì nói về hoạt động của các bạn trong giờ ra chơi.

Gv sửa lỗi dùng từ đặt câu cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì có ý nghĩa gì ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Câu 2: kéo về nườm nượp.

Câu 3: khua chiêng rộn ràng Động từ…

- 2, 3 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt, 1 Hs làm giấy khổ to. Dán kết quả, nhận xét Thanh niên đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.

Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần; ....

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, Chơi trò chơi

Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh ..

Bà em + kể chuyện cổ tích.

Bộ đội + giúp dân gặt lúa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs viết bài vào vở bài tập.

- Viết thành đoạn văn có khoảng 5 câu.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

____________________________

Tập làm văn

TIẾT 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu

- Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp sách (BT2, BT3).

II. Đồ dùng dạy học - Cặp sách của học sinh III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

(18)

A. Kiểm tra bài cũ

- Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?

- Khi viết hết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì?

- Gọi học sinh đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào miêu tả chiếc cặp đầy đủ nhất và hay nhất.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.

- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp thảo luận nhóm 4 để thực hiện các Yêu cầu của bài (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Gọi các nhóm trình bày.

a. Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?

b. Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.

c. Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?

- Cùng học sinh nhận xét, kết luận lời giải đúng

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và

- Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật.

- Cần chấm xuống dòng.

- 1 học sinh đọc.

- Cùng GV nhận xét đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- Thực hiện trong nhóm 4.

- Dán phiếu, từng thành viên trong nhóm nối tiếp trình bày.

a. Cả 3 đoạn đầu thuộc phần thân bài b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp

. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.

. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.

c. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.

. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ...

. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn...

- HS lắng nghe và ghi nhớ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.

(19)

các gợi ý.

- Nhắc học sinh: Chỉ viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). Nên viết theo các gợi ý trong SGK. Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.

- Yêu cầu học sinh đặt chiếc cặp của mình trước mặt và tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc đoạn văn của mình.

- Chọn 1, 2 bài hay đọc lại, nêu nhận xét, đánh giá.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Nhắc học sinh: Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh trình bày.

- Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương bạn tả hay.

C. Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, thực hiện.

- Tự làm bài.

- Vài học sinh đọc trước lớp.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Tự làm bài vào vở bài tập.

- Lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và thực hiện.

________________________________________

Ngày soạn : 26/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29tháng 12 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

2.Kĩ năng: Nhận biết được số chia vừa hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ? - 2Hs trả lời.

(20)

Lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

Bài tập 2(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

Bài tập 3(8’): Viết số

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có đặc điểm gì ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(8')

- Gv giúp Hs xác định được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 3576 - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

Số chia hết cho 5: 900, 2355, 5550, 285 - Nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0

- Hs làm vào vở bài tập-báo cáo.

Nhận xét

- Hs tự làm bài, nhận xét bổ sung.

_______________________________

GDNGLL

THI KỂ CHUYỆN VỀ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ Thời gian: từ 15h đến 17h ngày 22 tháng 12 năm 2017

Địa điểm: Tại sân trường ____________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 17

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(22)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Theo dõi, lắng nghe... Kiến thức: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.. 1.2. Kĩ

Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển,….. Khi viết, hết mỗi

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

In trên nền là hình những bông hoa màu vàng, đỏ rất đẹp, bút nét thanh nét đậm giúp cho việc luyện chữ đẹp của em trong các tiết luyện viết, chính tả, giúp bài viết

- Tả các bộ phận của cây chuối tiêu (tàu lá, buồng chuối, nải chuối, quả chuối….).. - Nêu lợi ích của cây

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có một nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả bao quát về đồ vật, tả.. từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập