• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18A

Ngày soạn : 4/1/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2019 Tập đọc (Tập làm văn)

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cắp sách (BT1, BT2 )

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Thế nào là đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật?

- Đoạn văn miêu tả đố vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc

+ Bài tập yêu cầu gì? - Đọc các đoạn văn sau trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện HS trình bày.

- HS thực hiện .

+ Bài văn trên có mấy đoạn? - Có 3 đoạn.

+ Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?

- Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả

+ Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?

+ Nội dung miêu tả của từng đoạn:

- Đoạn 1: “ Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi, chỉ nhỉnh hơn chiếc bảng con một chút. Ở góc phải của cặp có hình chú gấu không to lắm nhưng rất ngộ nghĩnh. Cặp có hai mắt khóa mạ kền giống như hai con mắt sáng long lanh.”  Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.

- Đoạn 2: “ Quai cặp làm bằng sắt

(2)

không gỉ trông rất chắc chắn, hai dây đeo bằng vải sợi ni lông màu xanh da trời. Em có thể ... đeo chiếc ba lô.”  Tả quai cặp và dây đeo.

- Đoạn 3: “Mở cặp ra em thấy… và thước kẻ.”  Tả cấu tạo bên trong của cặp.

+ Nội dung miêu tả của mỗi đoạn văn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?

- Nội dung miêu tả từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:

+ Đoạn 1: Màu đỏ tươi…

+ Đoạn 2: Quai cặp….

+ Đoạn 3: Mở cặp ra…

Bài 2: (10’)

- Gọi HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm.

+ Đề bài yêu cầu gì? - Quan sát chiếc cặp của mình ( của bạn)

- Viết đoạn văn tả hình dáng chiếc cặp.

- Yêu cầu 2 HS đọc phần gợi ý.

+ Để đoạn văn tả cái cặp của em không giống của bạn khác em cần chú ý đến gì ?

- Chú ý: Miêu tả được đặc điểm nổi bật, riêng biệt của cái cặp.

- Yêu cầu HS tiến hành làm bài. - HS viết bài, 1 HS làm bảng nhóm.

- Gọi 1, 2 em nêu kết quả. - Lớp nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá. - Ví dụ: Chiếc cặp của em có hình chữ nhật, dài khoảng 40cm, rộng 32cm. Đó là một chiếc cặp màu vàng rực rỡ. Cặp có 1 tay xách và 2 quai đeo. Khuy cặp sáng lấp lánh….

Bài 3: (10’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS

+ Đề bài yêu cầu những gì? - Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý

- GV lưu ý HS: Viết 1 đoạn văn

( không phải cả bài ) miêu tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp của em hoặc bạn em.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả bài tập.

- GV góp ý, giúp HS sửa về diễn đạt.

- Ví dụ :

Chiếc cặp của em có 4 ngăn. Vách ngăn được làm bằng bìa cứng bọc nhựa rất chắc chắn. Ngăn thứ nhất em đựng bút, thước và phấn. Ngăn thứ 2 em đựng SGK, hai ngăn còn lại em để vở viết, hộp bút và bài kiểm tra.

3. Củng cố kiến thức: (4’)

(3)

+ Để xây dựng tốt đoạn văn trong miêu tả đồ vật, em chú ý những gì?

- Phải quan sát kĩ miêu tả được đặc điểm nổi bật của đồ vật.

- GV nhận xét giờ học

______________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

2.Kĩ năng: Nhận biết được số chia vừa hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

Bài tập 2(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

Bài tập 3(8’): Viết số

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có đặc điểm gì ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(8')

- Gv giúp Hs xác định được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu

- 2Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 3576 - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

Số chia hết cho 5: 900, 2355, 5550, 285 - Nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0

- Hs làm vào vở bài tập-báo cáo.

Nhận xét

- Hs tự làm bài, nhận xét bổ sung.

(4)

chia hết cho 5 ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

_________________________________________

Chính tả (Tập đọc) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện cổ thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ đã học ở học kì I.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu ghi tên các bài tập đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(15’): Hoàn thành bảng

- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs khi các em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc các câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

.

- HS mở sách

- HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc bài. Lớp theo dõi, lắng nghe, nhận xét.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs dán kết quả.

- Đại diện Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

(5)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

__________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÀ EM YÊU THÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát đồ dùng học tập mà em yêu thích viết thành bài văn hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: Viết bài văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn văn.

II. CHUẨN BỊ Bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ? - 2 Hs trả lời

- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Hs theo dõi, nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Tả đồ dùng học tập mà em yêu thích (30’)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu

+ Bài có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?

- Tả một đồ dùng học tập của em - Bài có 2 yêu cầu

+ Hãy quan sát 1 đồ dùng dùng học tập và chuyển kết quả quan sát thành bài văn hoàn chỉnh.

- GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu:

- GV treo bảng phụ

+ Em chọn tả đồ dùng gì? - HS chọn đồ dùng học tập để quan sát rồi ghi kết quả quan sát vào vở nháp , sau đó chuyển thành dàn ý.

- Gọi 1 số HS đọc dàn ý - Nhận xét sửa chữa cho HS.

- Ví dụ:

a. Mở bài: Giới thiệu cây bút được tặng nhân dịp đầu năm học mới….

b. Thân bài:

- Tả bao quát bên ngoài:

+ Hình dáng thon thả, mảnh, tròn như chiếc đũa, vát ở trên, ….cầm vừa tay em.

+ Chất liệu: Bằng sắt, ( nhựa, i- lốc…. ) + Màu sắc: Nâu, đen ( xanh pha đỏ…) + Nắp bút cũng bằng sắt ( nhựa ….) đậy rất khít.

+ Hoa văn trang trí là những chiếc lá tre…

+ Cái cài bằng thép trắng, ( nhựa xanh,

(6)

nhựa đỏ ….) - Tả bên trong:

+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng

+ Nét trơn đều, viết được nét thanh- nét đậm.

c. Kết bài:

- Nêu tình cảm của mình đối với chiếc bút.

- GV hướng dẫn HS viết phần mở bài và kết bài theo yêu cầu của đề.

- HS viết bài - Gọi 1 số HS đọc phần mở bài

- GV nhận xét, bổ sung

- Mở bài gián tiếp:

Có một người bạn thân luôn bên em mỗi ngày luôn chứng kiến những buồn, vui trong học tập của em . Đó là chiếc bút máy của em. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.

- Gọi 1 số HS đọc phần kết bài - GV nhận xét, bổ sung

- Kết bài mở rộng:

Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ làm rơi hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình động viên em học tập ngày một tiến bộ hơn.

3. Củng cố kiến thức: (4’)

+ Thế nào là mở bài gián tiếp? Kết bài mở rộng?

- Mở bài gián tiếp: là nói chuyện khác rồi mới tả đồ vật. Kết bài mở rộng: là nêu ý - Khi viết văn để bài văn hay và hấp

dẫn hơn chúng ta nên viết mở bài và kết bài theo kiểu nào?

nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về đồ vật mình tả .

- Ta viết mở bài gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng.

- Nhận xét giờ học

______________________________________

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.

2.Kĩ năng : Ứng dụng thực tế 3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí cần cho sự cháy như thế nào?

- Gv nhận xét

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(7)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(11’): Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người

- Gv yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành (72 Sgk)

- Yêu cầu hs nêu cảm giác của mình khi nín thở.

- Yêu cầu các em dựa vào tranh ảnh để nêu vai trò của k2 đối với đời sống con người & ứng dụng của kiến thức này trong y học & đ /s.

Hoạt động 2(9’)Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.

- Gv yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi Sgk:

-Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? Gv: cần lưu ý giảng cho học sinh biết không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây thải ra khí các bô níc, hút khí ô xi, làm ảnh hưởng đến sự h2 của con người).

Hoạt động 3(9’)Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô - xi.

- Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 Sgk theo cặp.

- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước ?

- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?

- Yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát, thảo luận các câu hỏi:

+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật ?

- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?

- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô - xi ?

* Kết luận: Người, động vật, thực vật muôn sống được cần có ô - xi để thở.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Không khí cần cho sự sống như thế nào?

- Hs đọc mục hướng dẫn thực hành trong Sgk, nêu nhận xét.

- Hs tự do phát biểu.

- Rất cần thiết, phải có không khí thì con người mới sống được

- Học sinh quan sát hình trong Sgk.

Thiếu không khí - Hs phát biểu ý kiến.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh thảo luận cặp.

- Hs quan sát tranh ảnh Sgk.

- Bình ô - xi người thợ lặn đeo ở sau lưng.

- Máy bơm không khí vào nước.

- Học sinh tự do phát biểu.

PHTM: HS dùng máy tính bảng để tìm kiếm thông tin trên mạng sau đó chia sẻ

- ô - xi

- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ...)

Rất cần thiết, phải có không khí thì con người mới sống được

(8)

*BVMT:GV liên hệ thực tế GDHS ý thức bảo vệ MT...

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 5/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2019 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 9.

2.Kĩ năng: Áp dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5. Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’)

- Gọi HS lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9

- GV ghi thành 2 cột.

9 : 9 = 1 10 : 9 = 1 (dư 1) 18 : 9 = 2 20 : 9 = 2 (dư 2) 72 : 9 = 8 100 : 9 = 11 (dư 2) 81 : 9 = 9 816 : 9 = 90 (dư 6)

- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong mỗi số và nêu

- Em nhận xét gì về những số chia hết cho 9 ở trên? (Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9: 9, 18, 27... )

- Giới thiệu: Đó là dấu hiệu chia hết cho 9 - Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

Nêu ví dụ về số chia hết cho 9?

- Những số như thế nào thì không chia hết cho 9? Cho VD?

- Để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?

- 2 hs lên bảng - Gọi Hs nhận xét

- 2, 3 HS nêu - Hs theo dõi

- Hs nối tiếp nêu: Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

- Ta cộng tổng các chữ số lại với nhau xem tổng đó chia hết cho 9

(9)

- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

c. Thực hành Bài 1: (5’) PHTM

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Cho HS làm bài.

- GV quan sát HS làm

- Nhận xét, kết luận kết quả.

Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

Bài 2(5’)

- GV treo bảng phụ - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Lớp và GV nhận xét

- Tại sao 5554 không chia hết cho 9? Dựa vào dấu hiệu nào?

- Gv nhận xét

Bài 3 :(5’) Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số?

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?

- GV chốt: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9, chọn và viết số phù hợp.

Bài 4(5’) Gọi HS đọc bài, cả lớp làm bài.

Dựa vào đâu em làm như vậy?

- GV chốt: Với tổng 2 chữ số đã cho, ta chỉ việc tìm số sao cho cả 3 chữ số đó cùng có tổng chia hết cho 9.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs. Dặn hs chuẩn bị bài sau: “Dấu hiệu chia hết cho 3”

thì chi hết cho 9 - 3 HS nêu

- Hs làm bài

- Lớp nộp bài, nhận xét, chữa bài.

Các số chia hết cho 9 là:

99, 108, 5643, 29385

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp tự làm

- 1 hs nêu kết quả

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 hs nêu yêu cầu - Hs trao đổi theo cặp - Hs trả lời

- Đại diện 1; 2 cặp trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét bài bạn, bổ sung

______________________________________

Luyện từ và câu (Chính tả) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học;

bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 2. Kỹ năng:- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

(10)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- phiếu ghi tên các bài Tập đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Kiểm tra các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài. Gv đặt câu hỏi về nội dung bài. Kiểm tra 5 Hs

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(6’): Đặt câu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 3(9’)

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs viết vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn trong từng tình huống.

- Gv lưu ý Hs cần phân biệt ý nghĩa các câu tục ngữ theo 3 nhóm khác nhau.

- Yêu cầu hs đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gv giúp đỡ học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- Nguyễn Hiền là người có chí lớn.

- Cao Bá Quát nhờ kiên trì, khổ luyện viết chữ nên đã được mệnh danh Văn hay chữ tốt…

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập đọc: Có chí thì nên Đáp án:

1. Tình huống a:

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên.

- Nhà có nền thì vững.

2. Tình huống b:

- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

- Lửa thử vàng gian nan thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này bày keo khác.

3.Tình huống c:

- Ai ơi đã quyết thì hành.

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

- Hãy lo bền chí câu cua.

Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai.

(11)

thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 6/1/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2019 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

2.Kĩ năng:Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ? Cho 9? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3(11’)

- Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?

- Em đã tìm các số chia hết cho bằng cách nào?

- Tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 3?

- Tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3? Không chia hết cho 3

18 : 3 = 6 182 : 3 = 60 (dư 2) Ta có: 1 + 8 = 9 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 657 : 3 = 219 451 : 3 = 150 (dư 1) Có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 - Nhìn vào cột bên trái, em có nhận xét gì về các số chia hết cho 3 ?

* Ngược lại Gv yêu cầu Hs nhận xét: Số không chia hết cho 3 sẽ có đặc điểm gì ? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?

* Ghi nhớ: SGK c. Thực hành

- Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

Tìm ví dụ và báo cáo - 15, 72,657, 451, 182,....

- Thực hiện phép chia và trong bảng chia

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

- 3 Hs đọc Ghi nhớ Sgk. Cho ví dụ ?

(12)

Bài 1(5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.

- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

231; 1872; 92313

- Củng cố cách tìm các số chia hết cho 3 Bài 2(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số?

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?

- Gọi hs lên bảng

- Nhận xét bài bảng, bổ sung

- Củng cố cách tìm các số không chia hết cho 3

Bài 3:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu - GV quan sát HS làm - Nhận xét, kết luận kết quả

- Củng cố cách tìm số từ các chữ số cho trước

Bài 4: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý điều gì?

- Nhận xét bài, bổ sung 561; 792; 2235

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

- 2 hs nêu - 1 Hs nêu - 1 HS trả lời

- HS tự làm bài

- Nối tiếp nêu kết quả:

502; 6823 ; 55 553 - Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS làm bài bảng - HS nêu kết quả

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét bài bạn, bổ sung

- 2 HS nêu

________________________________________

Kể chuyện (Luyện từ và câu) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.

(13)

2.Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(17’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(18’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn: kể chuyện ông Nguyễn Hiền

- Có những kiếu mở bài và kết bài nào?

- Gv gọi HS nêu lại những điều cần ghi nhớ về mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs khi các em gặp khó khăn về cách viết câu.

- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.

- Gv đọc cho Hs nghe 1, 2 bài làm mẫu.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Như thế nào là mở bài gián tiếp, như thế nào là kết bài mở rộng?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs Chuẩn bị bài sau.

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều.

- Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng

- 2 Hs nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, những điều cần ghi nhớ về 2 cách kết bài trên.

- Hs làm việc cá nhân:

- Lần lượt từngHs nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

_________________________________________

(14)

Tập đọc (Kể chuyện)

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b, Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(17’): Nghe - viết: Đôi que đan

- Gv đọc toàn bài thơ: Đôi que đan - Nội dung bài thơ là gì ?

- Bài thơ thuộc thể loại thơ gì ?

- Em cần trình bày bài thơ như thế nào ? Những tiếng nào trong bài cần viết hoa?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn dẻo dai, que đan, đỡ ngượng, mũ đỏ, Nêu cáh cầm bút, tư thế ngồi

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc cho Hs soát bài - Gv thu 5, 7 bài nhận xét.

- Nhận xét, chữa lỗi cho các em.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cách trình bày 1 bài chính tả - Nhận xét tiết học.

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs theo dõi trong Sgk

- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, kh - Thơ tự do.

- Những tiếng đầu dòng.

- Hs tìm, báo cáo

- 2 Hs lên bảng, dưới lớp viết nháp.

Hs nêu

- Hs gấp Sgk, lắng nghe GV đọc - Viết bài

- Soát lỗi

- Đổi chéo vở soát bài.

(15)

- Chuẩn bị bài sau.

_______________________________________

Tập làm văn (Tập đọc) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận của câu.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học, Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(15’):Tìm danh từ, động từ, tính từ ...

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn và suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ Hs.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về danh từ, động từ, tính từ - Đặt câu hỏi

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Đọc thầm đoạn văn.

- 2 Hs làm giấy khổ to.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo Tính từ: nhỏ, vàng hoe,...

* Đặt câu hỏi:

+ Buổi chiều, xe làm gì ? + Nắng phố huyện thế nào ?

(16)

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là động từ, danh từ, tính từ ? Lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Ai chơi đùa trước sân ?

__________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(20’)

a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ? - Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- Hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập của

(17)

- Lắng nghe Hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho HS.

Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật

b) Viết phần mở bài, kết bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

Củng cố về các kiểu mở bài, kết bài 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau.

mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

-Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

________________________________

Hoạt động ngo

ài giờ lên lớp

TIỂU PHẨM “MỒNG MỘT TẾT”

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thông qua tiểu phẩm “Mồng một Tết”, HS hiểu mồng một Tết là ngày con cháu “chúc thọ” ông bà, đó là một phong tục tập quán có từ lâu đời của người VN.

2.Kĩ năng: Hs hiểu được y nghĩa của ngày Mồng một tết mọi người trong gia đình quay quần, sum họp bên nhau.

3.Thái độ: HS có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. ĐỒ DÙNG

- Kịch bản “Mồng Một Tết”

- Tranh ảnh quang cảnh ngày Tết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

- Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Chuẩn bị(10’) - GV phát tài liệu về kịch bản

- Lựa chọn một số HS có khả năng diễn xuất tốt, cung cấp kịch bản, phân vai và hướng dẫn các em tập tiểu phẩm.

- HS luyện tập tiểu phẩm và chuẩn bị các đạo cụ cần thiết.

Hoạt động 2: Trình diễn tiểu phẩm(20’)

- hs nhận kịch bản

- Chọn Hs, phân vai để tập

- Các tổ cử đại diện các nhóm lên đóng vai tiểu phẩm

(18)

HS xem các bạn trong nhóm kịch trình bày tiểu phẩm.

Hoạt động 3: Thảo luận lớp(5’)

Sau khi tiểu phẩm kết thúc, GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:

- Chiều mồng Một Tết, cả nhà Thiện An đến nhà ông bà để làm gì?

- Vì sao lúc đầu Thiện An định không đi cùng bố mẹ?

- Gia đình em thường làm gì vào ngày mồng Một Tết?

- Qua tiểu phẩm trên, em có thể rút ra được điều gì?

- GV kết luận: Tết Nguyên Đán là dịp để mọi thành viên trong gia đình có điều kiện gặp gỡ, vui vầy, sum họp. Đó là thời gian bày tỏ sự quan tâm, thương yêu của mọi người đối với nhau. Người xưa có câu: “Mồng Một Tết cha”. Thầy (cô) tin các em đã chuẩn bị những lời chúc mừng tốt đẹp nhất dành cho những người thân yêu trong ngày sum họp mừng năm mới.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nêu y nghĩa của tiểu phẩm?

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau.

- Hs thảo luận

(19)

TUẦN 18B

Ngày soạn : 12/1/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

cho 5? Cho 3? Cho 9?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Số chia hết cho 3, 9 - Yêu cầu hs tìm trong các số số chia hết cho 3, không chia hết cho3, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 - Gv theo dõi, giúp đỡ hs .

- Gv củng cố bài.

Bài 2(8’)Tìm chữ số thích hợp - Thi viết nhanh.

- Nhận xét, chữa bài Bài tập 3: ghi Đ-S (4’) - Giải thích cách làm.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: Viết số (3’) - GV quan sát, hướng dẫn

- Gv củng cố dấu hiệu chia hết cho 9,3, 2, 5....

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2, và 5 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhẩm tính tìm ra kết quả.

- Báo các kết quả làm bài của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 4563; 2229; 3576; 66816;

b, 4563; 66816;

c, 2229; 3576;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Thi viết nhanh giữa các nhóm Nhận xét, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ làm bài-giải thích cách làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2HS làm bảng- nhận xét

_____________________________________________

(20)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

2.Kĩ năng: Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài mới

a) Giới thiệu bài:(1’)

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Đọc thầm(12’)

*Đọc bài văn

-G nghe- sửa sai cho HS.

-Hướng dẫn HS -GV nhận xét

*Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:(12’)

- GV quan sát - giúp đỡ hS.

1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói nên tình cảm của bà đối với Thanh?

3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về căn nhà của bà?

4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình??

* Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:(11’)

1. Tìm trong chuyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền?

2. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế có mấy động từ, mấy tính từ?

3. Câu Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?

4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào làm chủ ngữ?

-v1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo bàn(làm vào VBT) - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo cặp(làm vào VBT) - Đại diện báo cáo

- Chữa bài.

- HS đặt câu với những động từ và tính từ vừa tìm được.

- HS báo cáo, nhận xét.

(21)

- Nx - thống nhất câu trả lời đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- GV tổng kết bài nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn : 13/1/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1(6’)Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?

- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân, Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv củng cố bài.Số như thế nào thì chia hết cho2;3;5;9

Bài tập2(5’)Viết số

- Gv lưu ý hs số chia hết cho cả 2 & 5 sẽ có chữ số tận cùng là 0. Số chia hết cho 2 & 3 phải là số chẵn có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 2;3;5;9 có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9

- Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(6’):Tìm chữ số thích hợp vào - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh kết quả

- Gv củng cố bài.

- 2, 3 Hs trả lời..

- Lớp nhận xét.

1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- 1 Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra a, 64620; 5270;

b, 57234; 64620.

c, 64620.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

Chơi trò chơi Nhận xét

(22)

Bài tập 4: Tính giá trị của biểu ... (10’) - Tìm giá trị của biểu thức, rồi xem giá trị của biểu thức đó chia hết cho những số nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: Bài toán (4’)

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Nếu HS... không thừa, không thiếu nghĩa là gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3')

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

.

- HS đọc bài toán. Làm bài - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

______________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI KÌ I( Tiết 8)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

2.Kĩ năng:Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ:Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Nội dung(30') Bài tập

- Gv hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu:

a, Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:

- Gv yêu cầu hs nêu lại những điều cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.

- Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- HS nêu, nhận xét

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập, hoặc đồ chơi) rất cụ thể của em.

- 1 hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ.

- Hs chọn một đồ dùng học tập, hoặc đồ chơi để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập, hoặc đồ chơi của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

(23)

- Lắng nghe hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho các em.

b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. Viết một đoạn văn phần thân bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs nếu các em gặp khó khăn.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị bài sau.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

____________________________________

Tập đọc + Tập làm văn Chữa bài kiểm tra cuối học kì I __________________________________

Lịch sử

Chữa bài kiểm tra cuối học kì I ________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI: KÉO CO

Bước 1: Chuẩn bị

- Trước 1 – 2 ngày, GV phổ biến cho HS chuẩn bị dây thừng to, chắc chắn và một dây vải màu đỏ để chơi trò chơi Kéo co.

Bước 2: Tiến hành chơi - GV hướng dẫn cách chơi:

+ Số người được chia làm 2 đội, mỗi đội phải dùng sức mạnh để kéo dây về phía mình.

+ Để tạo sức mạnh kéo, hai bên nắm chặt lấy dây, chân choãi để tạo thế đứng vững.

+ Nghe Gv phát lệnh, hai bên ra sức kéo, sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng.

+ Các bạn đứng bên ngoài cổ vũ hai bên bằng tiếng hô “Cố lên!”.

(24)

- Gv tiến hành chia đội (nên chia đều lực lượng người khỏe, người yếu cho cân đối).

Quy định số lượt kéo co của một lần thi. Đội nào thắng sẽ được tuyên dương - Các đội còn lại đứng theo hàng dọc của sân để cổ vũ cho hai đội chơi.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- GV công bố kết quả các đội đã ghi được.

- GV hoan nghênh cả lớp đã nhiệt tình hưởng ứng trò chơi vui và rèn luyện sức khỏe tốt. Khuyến khích HS tăng cường chơi trò chơi dân gian có ích này để tạo không khí vui vẻ, thoải mái sau những giờ học hay những buổi sinh hoạt tập thể.

(25)

Ngày soạn: 5/1/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(20’)

a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ? - Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- Hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

(26)

- Lắng nghe Hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho HS.

Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật

b) Viết phần mở bài, kết bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

Củng cố về các kiểu mở bài, kết bài 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

-Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

______________________________________________

Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho Hs về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.

3.Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

\- Vở bài tập, bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

Một số như thế nào thì chia hết cho2?

cho 5? Cho3? Cho9?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’).

b. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Viết số

- Yêu cầuHs tìm trong các số số chia hết cho 2,5,3,9 chia hết cho 3 và 2; 3 và 5 - Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.

- Gv củng cố bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhẩm tính tìm ra kết quả.

- Báo các kết quả làm bài của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

(27)

Bài 2(8’)Viết số thích hợp...

Tổ chức cho Hs thi diền nhanh Nhận xét, chữa bài

Bài tập 3: HSG Khoanh vào số Câu nào đúng, câu nào sai ?

- Gv củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, 3, Bài tập 4(8’):Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2, và 5 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà Ghi nhớ kiến thức - Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Thi viết nhanh giữa các nhóm Nhận xét, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Hs thảo luận bàn, làm bài vào Vbt - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài-1 Hs làm bảng phụ Liên quan đến diện tích

- H thực hiện theo yêu cầu

__________________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

2.Kĩ năng: Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài mới

a) Giới thiệu bài:(1’)

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Đọc thầm(12’)

*Đọc bài văn

-G nghe- sửa sai cho HS.

-Hướng dẫn HS -GV nhận xét

*Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:(12’)

- GV quan sát - giúp đỡ hS.

1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói nên tình cảm của bà đối

-1 HS đọc - lớp đọc thầm.

-1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo bàn(làm vào VBT) - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài.

(28)

với Thanh?

3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về căn nhà của bà?

4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình??

* Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:(11’)

1. Tìm trong chuyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền?

2. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế có mấy động từ, mấy tính từ?

3. Câu Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?

4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào làm chủ ngữ?

- Nx - thống nhất câu trả lời đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- GV tổng kết bài nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo cặp(làm vào VBT) - Đại diện báo cáo

- Chữa bài.

- HS đặt câu với những động từ và tính từ vừa tìm được.

-HS báo cáo, nhận xét.

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI KÌ I( Tiết 8)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

2.Kĩ năng:Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ:Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Nội dung(30') Bài tập

- Gv hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu:

- HS nêu, nhận xét

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là

(29)

a, Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:

- Gv yêu cầu hs nêu lại những điều cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.

- Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Lắng nghe hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho các em.

b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. Viết một đoạn văn phần thân bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs nếu các em gặp khó khăn.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị bài sau.

dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập, hoặc đồ chơi) rất cụ thể của em.

- 1 hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ.

- Hs chọn một đồ dùng học tập, hoặc đồ chơi để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập, hoặc đồ chơi của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

____________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.

2. Kĩ năng: Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học.

3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu, phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Kể tên các bài đạo đức đã học từ giữa học kì I ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs ôn tập(9')

- Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha

- 2 học sinh trả lời.

- Nhận xét

(30)

mẹ?

- Em hãy nêu những việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ.

- Tại sao phải kính trọng thầy cô giáo?

- Hãy kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Vì sao chúng ta phải yêu lao động ? Nêu những biểu hiện yêu lao động, lười lao động ?

- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS

c. Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức.

Bài 1(8’)

1. Cách ứng xử của các bạn trong những tình huống dưới đây là đúng hay sai ? Vì sao ?

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.

a) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy An đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. An còn nhanh nhẹn giúp mẹ mang túi vào nhà.

b) Gặp hai thầy giáo, Hùng chỉ chào thầy giáo đang dạy mình.

c) Thấy cô giáo bê nhiều đồ dùng học tập, Lan vội chạy đến: Cô ơi để con cầm đỡ cho.

d) Chiều nay, cả lớp đi lao động trồng cây ở vườn trường. Vì ngại trời mưa Thảo xin phép cô nghỉ với lí do bị ốm.

- GV nhận xét.

- Những phẩm chất đáng quý ở mỗi người : Kính yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;

biết ơn thầy cô giáo; yêu lao động.

2. Hãy thảo luận và đóng vai xử lí các tình huống sau (15')

a) Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục giảng bài. Em sẽ làm gì ?

b) Chiều nay, Trung đang nhổ cỏ ngoài vườn thì Lâm sang rủ đi đá bóng. Thấy Trung ngần ngại, Lâm bảo: ''Để đấy mai nhổ cũng được có sao đâu ?''.

Theo em, Trung sẽ ứng xử như thế nào

- Hs làm việc cả lớp - Nối tiếp phát biểu.

- Hs liên hệ thực tế rồi phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs làm việc cá nhân.

- HS giơ thẻ màu, giải thích - Nhận xét, bổ sung.

.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

(31)

?

c) Em đang ngồi học bài. Em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo:'' Hôm nay bà đau lưng quá.'' Khi đó em sẽ làm gì

- Gv chia lớp thành 6 nhóm; các nhóm đóng vai xử lí tình huống để thể hiện nội dung của 3 bài đạo đức đã ôn: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy cô giáo;

Yêu lao động.

- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo? Hiếu thảo với ông bà, cha mệ, Yêu lao động.

- Liên hệ giáo dục

- Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Về thực hiện tốt, chuẩn bị bài sau.

-Các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét.

______________________________________

Khoa học ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Ôn tập về tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

3.Thái độ: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tháp dinh dưỡng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Không khí gồm nhứng thành phần nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Các hoạt động

Hoạt động 1(16’):Trò chơi: Ai nhanh ai đúng

- Giáo viên chia nhóm, phát tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện.

- Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện

“Tháp dinh dưỡng”.

- Trình bày sản phẩm.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

Hoạt động nhóm - làm việc theo nhóm

- trao đổi, thảo luận trong nhóm.

(32)

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi câu hỏi:

+ Nước có tính chất gì ?

+ Không khí gồm các tính chất nào ?

+ Vòng tuần hoàn của nước diễn ra như thế nào ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(14’): Triển lãm

- Yêu cầu chọn chủ đề vẽ để tuyên truyền bảo vệ môi trường nước và không khí ...

- Gv theo dõi hướng dẫn học sinh.

- tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nước và không khí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.

- Đại diện học sinh trình bày trước lớp.

- Hs lên bốc thăm.

- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, ..

- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

( phần vẽ dành cho học sinh có năng khiếu)

- Phân công các thành viên trong nhóm.

- Các nhóm vẽ tranh.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Chúng ta cần…

(33)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Miệng nón rộng gần ba gang tay, tròn vành vạnh.Từ vành lên đến chóp, tôi đếm được mười lăm vòng tre, cách nhau rất đều.. Càng lên đến chóp, vòng càng nhỏ đi.Lá nón

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả

Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chía, không chỉ vì chú là chủ trại xuồng, mà còn vì chiếc xe đạp của chú.. Ở xóm vườn, có một chiếc xe đã là

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

Nắm vững hai cách mở bài (mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo

luyeän taäp xaây döïng ñoaïn môû baøi. trong baøi vaên mieâu taû

2.Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).. 3.Thái độ: Có ý thức chịu khó qs, yêu