• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 11/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/12/2019 Toán

Tiết 71

:

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Hs biết chia hai số có tận tận cùng là các chữ số 0.

3. Thái độ: Hs tích cực học toán.

II. CÁC HĐ DẠY-HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Y/c HS tính nhẩm.

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (13’)

a) Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng:

* Ví dụ: 320 : 40

+ Viết phép tính dưới dạng 1 số chia cho một tích ?

+ Y/c HS làm theo cách thuận tiện:

320 : ( 10 x 4 )

+ Vậy 320 : 4 = ?

+ Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4 ?

+ Có nhận xét gì về các chữ số của hai phép tính trên ?

Vậy ta có: 320 : 40 = 32 : 4 . Để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40, rồi chia.

b) Trường hợp số c/số 0 ở tận cùng của

- Học sinh nêu miệng.

320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

- HS viết.

320 : 40 = 320 : ( 8 x 5 ) = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : ( 2 x 20 ) - HS làm.

320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 8

- Hai phép tính có cùng kết quả là 8.

- Nếu cùng xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.

- HS đặt tính và tính:

320 40 0 8

(2)

số bị chia nhiều hơn số chia.

* Ví dụ : 32000 : 400

(Hướng dẫn tương tự, sau đó Y/c HS thực hiện chia).

Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4

Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số bị chia và số chia rồi thực hiện.

+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?

* Kết luận sgk 3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

+ Bài tập y/c gì ?

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 2: Tìm x.

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?

- HS đọc VD.

32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80

- HS đặt tính và tính :

- HS nêu.

- HS đọc kết luận như SGK.

- HS đọc.

- Yêu cầu thực hiện phép tính.

a)

b)

- Nhận xét bài của bạn.

- HS đọc y/c.

- HS nêu.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) x x 40 = 25000

x = 25000 : 40 x = 625 b) x x 90 = 37800

x = 37800 : 90 x = 420

3200 400 00 80

0

4500 500 0 9

420 60

0 7

85000 500 35 170 00

0

92000 400 12 230 00

0

(3)

- Nhận xét, tuyên dương

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

Tóm tắt

Dự định xếp 180 tấn hàng a) 1 toa: 20 tấn: ... toa ? b) 1 toa: 30 tấn: ... toa ?

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc kết luận và vận dụng làm bài trong vở bài tập.

- Nhận xét chữa bài

- Đổi chéo vở để kiểm tra.

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa chở 30 ấn thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa)

Đáp số: a) 9 toa b) 6 toa - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Tập đọc

Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Hiểu đúng, nhanh ND của bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

* GDQTE: Quyền được vui chơi và mơ ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Tranh minh ho trong SGK, b ng gi y vi t s n o n c n luy n ạ ă ấ ế ẵ đ ạ ầ ệ đọc.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “ Chú Đất Nung - phần 2”

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc (13’)

- Gọi 1 HS đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- Nêu nội dung bài.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Tuổi thơ ... vì sao sớm.

. Đoạn 2: Ban đêm ... khao khát của

(4)

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- T/c cho HS thi đọc.

c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?

GV: Cánh diều được tác giả tả một cách tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Ghi bảng Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê.

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư.

- Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ.

GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những

tôi.

- HS đánh dấu từng đoạn

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm …

- Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt.

- Lắng nghe

* Ý1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- HS đọc bài.

- Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi, bay đi...”

- Lắng nghe.

(5)

ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.

+ Nội dung đoạn 2 là gì ? + Bài văn nói lên điều gì ?

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm (10’)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

* Quyền được vui chơi và mơ ước - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa”

* Ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

* Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.

- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

--- Chính tả ( Nghe - viết )

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Làm đúng, nhanh các BT.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

* GDBVMT: ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp.

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

- HS viết bảng: sáng loáng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao...

(6)

2. HD nghe, viết chính tả (23’)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Cánh diều đẹp như thế nào ?

+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?

* HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn và viết.

- GV nxét, sửa sai cho HS.

* Viết chính tả:

- GV đọc mẫu bài viết 1 lần.

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Chấm chữa bài:

- GV thu một số bài nxét.

3. HD làm bài tập (10’)

* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Y/c các nhóm trình bày, nxét, bổ sung.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

+ Ch: - Đồ chơi:

- Trò chơi:

+ Tr: - Đồ chơi:

- Trò chơi:

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.

- Gọi HS trình bày trước lớp khuyến khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Viết từ khó: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng ...

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.

- Soát lỗi chính tả.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Hoạt động trong nhóm.

- Trình bày, nxét, bổ sung ...

+ Chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.

+ Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền, ...

+ Trống ếch, trống cơm, cầu trượt ...

+ Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, trượt cầu, ...

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Hoạt động trong nhóm.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs giới thiệu với bạn theo nhóm đôi

- HS trình bày.

VD: Tả trò chơi: Tôi sẽ tả trò chơi nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: ba người bám vào bụng nhau nối dài làm ngựa, ba người phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường ...

(7)

3. Củng cố dặn dò: 3’

- GD HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- NX tiết học

Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé - Lắng nghe.

--- Lịch sử

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụ, tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê; các vua Trần cuãng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

2. Kĩ năng:

3. Thái độ:

* GDBVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Phiếu học tập cho HS.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC: ( 5’)

? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và phát triển nông nghiệp ?

? Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và dân chưa quá cách xa?

- Nhận xét, đánh giá..

2. Dạy bài mới: ( 30’) a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi :

? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?

? Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con sông?

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

- HS đọc và trả lời

+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông là chủ yếu.

+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sôngMã, sông Cả, ...

(8)

? Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ?

? Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lũ lụt không ? Hãy kể tóm tắt chuyện đó.

* Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ?

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét phần trình bày của 2 nhóm.

- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão :

+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.

+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.

+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên pahỉ dành 1 số ngày công tham gia đắp đê.

+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.

* Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần

- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi : Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?

? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ?

- Gv kết luận.

* Hoạt động 4. Liên hệ thực tế

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Địa phương em có sông gì ? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế nào ?

- Tổng kết ý kiến của HS, sau đó hỏi

+ Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên gây lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.

+ 1 HS kể trước lớp.

- HS chia thành 6 nhóm, đọc SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm trên chưa nêu.

- HS lắng nghe.

- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.

- Hệ thống đê điều đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.

- Lắng nghe

- 1 số HS trả lời trước lớp.

- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê

(9)

tiếp: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì

? Sông ngòi có vai trò và ảnh hưởng như thế nào như thế nào đối với đời sống của con người ?

3. Củng cố, dặn dò: ( 5’)

- Giới thiệu cho HS 1 số tư liệu thêm về việc đắp đê của nhà Trần.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, dặn HS học bài.

điều, phá hoại rừng đầu nguồn, ...

Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.

- HS phát biểu.

- Quan sát - HS đọc

--- Ngày soạn: 12/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/12/2019 Toán

Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: Hs tích cực học tập.

II. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

+ Nêu qui tắc chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (15')

* Ví dụ:

a) 672 : 21 = ?

+ Vận dụng tính chất một số chia cho một tích.

+ Y/c HS đặt tính thực hiện từ trái sang phải.

- 2 Học sinh nêu.

- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

- HS đọc.

- HS đổi và thực hiện:

672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 )

= 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 - HS đặt tính và tính :

672 21 042 32 00

(10)

- Y/c HS nêu cách thực hiện:

+ Vậy 672 : 21 = ?

+ 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

b) 779 : 18 = ?

- HS nêu cách đặt tính.

- Gọi 1 HS vừa làm vừa nêu.

- GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng:

Vậy 779 : 18 = ?

+ 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

+ Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?

* Hướng dẫn tập ước lượng thương.

- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.

VD: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21; ...

+ Ước lượng: Lấy hàng chục chia cho hàng chục.

* GV nêu : Để tránh phải thử nhiều, ta làm tròn các số.

VD : 75 : 17, 75 tròn thành 80, 17 làm tròn 20.

* Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số chục gần nhất như:

VD : 75, 76, 77, 78, 79 tròn 80, 90.

71, 72, 73, 74 tròn 70, 60 3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Y/c HS nêu cách thực hiện.

- HS nêu.

672 : 21 = 32 - Là phép chia hết.

- HS đọc.

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

- HS nêu.

- Nhận xét cách làm.

779 : 18 = 43 dư 5 - Là phép chia có dư.

- Chú ý: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

- HS thực hành ước lượng:

75 : 23 nhẩm 7: 2 = 3 vậy 75: 23 được 3; 23 x 3 = 69. 75 – 69 = 6. Vậy thương cần tìm là 3.

89 : 22 nhẩm 8 : 2 = 4, vậy 89 : 22 được 4; 22 x 4 = 88; 89 – 88 = 1. Vậy thương cần tìm là 4.

- HS tập ước lượng.

-> 75 làm tròn là 80 ; 17 làm tròn là 20 nhẩm 8 : 2 = 4. Ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

VD: 79 : 28; 79 làm tròn 80; 28 làm tròn 30; 8 : 3 = 2; 28 x 2 = 56

79 – 56 = 23 . Vậy thương là 2.

- HS đọc y/c.

- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

779 18 72 43 59 54 5

(11)

- GV cùng HS nhận xét

* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

Tóm tắt

15 phòng học: 240 bộ bàn ghế.

1 phòng học: ... bộ bàn ghế ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

* Bài 3: Tìm x

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? Nhiều HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia.

- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập.

a)

b)

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ )

Đáp số: 16 bộ - HS đọc y/c.

- Nhiều HS nêu.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) x x 34 = 714

x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18

x = 846 : 18 x = 47 - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

Tiết 29 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

2. Kĩ năng: Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.

II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC 469 67

00 7

397 56 05 7 7 288 24

048 12 00

740 45 290 16 20

(12)

- Tranh vẽ đồ chơi trong sgk + sưu tầm 1 số loại đồ chơi.

- Phiếu để cho HS làm bài tập III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

+ Câu hỏi còn dùng để hỏi mục đích nào khác ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

- GV dán tranh minh hoạ các đồ chơi.

- Gọi 1, 2 HS lên bảng ghi nhanh tên đồ chơi, trò chơi ở các tranh.

- GV nhận xét.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

- GV y/c HS kể các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại.

- 3 HS nêu ghi nhớ.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp quan sát: nêu tên đồ chơi, trò chơi ở các tranh.

- HS viết bảng:

+ Tranh 1:

- Đồ chơi: diều - Trò chơi: thả diều + Tranh 2:

- Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.

- Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.

+ Tranh 3:

- Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm

+ Tranh 4:

- Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình

- Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình.

+ Tranh 5:

- Đồ chơi: dây thừng - Trò chơi: kéo co.

+ Tranh 6

- Đồ chơi: khăn bịt mắt - Trò chơi: bịt mắt bắt dê.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi , que chuyền, bi, viên đá, tàu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa, . - Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, cờ vua, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm

(13)

- GV nêu thêm VD: Trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ trai, tàu hoả trên không, đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, ...

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS thảo luận theo cặp.

+ Nói rõ các trò chơi có ích, có hại ntn?

- Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình.

a) Nêu những trò chơi, đồ chơi đó có ích ?

b) Những đồ chơi, trò chơi có hại ?

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Có thể y/c HS đặt câu với mỗi từ tìm được.

C. Củng cố dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS CB bài sau.

trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, ...

- HS đọc y/c của bài.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS trình bày.

a) Trò chơi có ích mà các bạn trai ưa thích: đá bóng, lái máy bay, lái mô tô, ..

- Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng, nấu cơm...

- Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích:

thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê...

- Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ...

b) Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD: chơi điện tử chơi nhiều hại mắt, súng phun nước (làm ướt người khác)

- HS đọc y/c của bài và suy nghĩ.

M: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích ham thích, hào hứng ...

- Hùng rất say mê điện tử.

- Em rất thích chơi xếp hình.

- Lắng nghe.

--- HĐNGLL

ÔN BÀI THỂ DỤC GIỮA GIỜ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại bài thể dục giữa giờ, yêu cầu thuộc và tập đúng động tác của bài thể dục

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện thể dục thể thao thành thạo, đúng , đẹp.

3. Thái độ: Có ý thức tham gia các hoạt động thể dục thể thao.

II. ĐỒ DÙNG : Sân tập, còi

(14)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra

- Giáo viên cho học sinh tập trung ở sân tập của trường.

- Kiểm tra trang bị của HS.

3. Dạy bài học :

- Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu bài học

- GV yêu cầu lớp trưởng điều lớp tập lại bài thể dục giữa giờ.

- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả tập luyện của HS

- Cho cả lớp tập luyện 4. Củng cố, dặn dò

- Tập hợp hàng : Dồn hàng.

- GV nhận xét ý thức học tập của HS

- hát

- Lớp trưởng tập trung lớpthành hai hàng dọc,báo cáo sĩ số HS.

- HS lắng nghe.

- cả lớp tập bài thể dục giữa giờ dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

- Từng tổ tập, tổ khác nhận xét động tác bạn tập và đánh giá.

- Cho từng cá nhân tập - Lớp nhận xét đánh giá.

- Cả lớp tập nhiều lần cho thành thạo các động táccủa bài thể dục giữa giờ.

- Lớp trưởng dồn hàng.

--- Ngày soạn: 12/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18/12/2019 Toán

Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

dư2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số thành thạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: Phấn màu III. CÁC H D Y-H CĐ Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (10’)

- 2 HS nêu miệng bài tập.

- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

(15)

* Ví dụ :

a) 8192 : 64 = ?

- Vậy: 8192 : 64 = 128.

* Chú ý ước lượng ở các lần chia.

b) 1154 : 62 = ?

- Yêu cầu HS thực hiện và nêu các bước chia.

- Đây là phép chia có dư, vậy số dư là 38 nhỏ hơn số chia.

* Chú ý: 115 : 62 ước lượng 11 : 6 = 1 dư 5.

534 : 62 ước lượng 53 : 6 bằng 8 dư 5 3. Luyện tập (23’)

* Bài 1 : Đặt tính rồi tính.

+ Thực hiện phếp chia theo mấy bước ? - Y/c HS nêu cách thực hiện.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài

* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- HS thực hiện.

8192 64 179 128 512 000

- HS thực hiện và nêu các bước chia + Bước 1: Chia

+ Bước 2: Nhân + Bước 3: Trừ.

- 1 HS lên bảng đặt tính và chia.

- Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét cách làm

- HS đọc y/c

- Thực hiện theo 3 bước:

+ B1: Chia + B2: Nhân + B3: Trừ

- 4 HS lên bảng làm bài a)

b)

- HS đọc đề bài.

9146 72 72 127 194

144 506 504 2 5781 47

47 123 108

94 141 141 0 4674 82 410 57 574 574 0

2488 35 245 71 38 35 3

(16)

Tóm tắt 12 cái bút : 1 tá.

3500 bút: ... tá ? Còn thừa ... bút ?

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài 3: Tìm x

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? Nhiều HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia.

- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vở.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Nắm được cách ước lượng thương trong các lần chia và làm bài trong VBT.

- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

3500 : 12 = 291 dư 8

Vậy 3500 bút đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút

Đáp số: 291 tá, thừa 8 bút - HS đọc y/c.

- Nhiều HS nhắc lại.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 b) 1855: x = 35

x = 1855: 35 x = 53

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Kể chuyện

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: VBT, SGK III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS kể chuyện trước.

- GV nxét, đánh giá

- 2 HS kể chuyện - HS lắng nghe.

(17)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Tìm hiểu bài (33’)

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc y/c.

- Phân tích đề bài, bài văn y/c kể gì ? - Y/c HS quan sát tranh và đọc tên truyện.

- Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn nghe.

* Kể trong nhóm:

- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật ý nghĩa truyện.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nxét bạn kể.

- GV nxét, tuyên dương

- Tuyên dương, khen ngợi HS C. Củng cố – dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS đọc y/c của bài.

- Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần gũi.

- HS nêu

- 3 HS giới thiệu mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và trao đổi ...

- 5 HS thi kể.

- HS hỏi về nội dung, ý nghĩa chuyện.

- HS nxét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Tập đọc

Tiết 30: TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4;

thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt môn học.

II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ”

+ Nêu nội dung bài ?

- 2 HS đọc bài.

- Nêu nội dung.

(18)

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc (12’)

- Gọi 1 HS đọc bài

+ Bài chia làm mấy đoạn, phân chia từng đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.

c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS khổ thơ 1.

+ Bạn nhỏ tuổi gì ?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? + Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2.

+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?

* Đại ngàn rừng lớn có nhiều cây to lâu đời.

+ Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3.

+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?

+ Khổ thơ 3 tả cảnh gì ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4.

+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn.

- HS đánh dấu từng đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài.

- Bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

* Ý1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- HS đọc bài.

- “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá.

- Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ:

“ Ngọn gió của trăm miền”.

* Ý2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

- HS đọc bài.

- Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

* Ý3: Cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” rong chơi.

- HS đọc bài.

- “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi

(19)

gì?

+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? + Khổ thơ 4 nói gì ?

+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào ?

+ Nội dung chính của bài là gì ?

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (11’)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co”

con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

- Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ.

* Ý4. Tình cảm của “ Ngựa con” đối với mẹ.

- HS tự trả lời theo ý mình.

* Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ.

- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung - HS theo dõi tìm cách đọc hay.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.

- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ

--- Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TT)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ…

2. Kĩ năng: Dựa vào ảnh mô tả được cảnh chợ phiên.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về vùng ĐBBB, tự hào, trân trọng sản phẩm nghề thủ công, các thành quả lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh họa SGK, bản đồ, lược đồ VN.

- Hình GV và HS sưu tầm.

- Bảng phụ ghi các bảng thông tin câu hỏi, bút, giấy.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1 .KTBC: ( 5’)

? Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở - 1 HS trả lời câu hỏi.

(20)

vùng ĐBBB.

- Để nói ĐBBB có sản lượng lúa gạo lớn người ta dùng từ gì ? Nhờ điều kiện gì mà ĐBBB sản xuất được nhiều lúa gạo ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1’) b. Các hoạt động: ( 29’)

* Hoạt động 1: ĐBBB - Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.

- GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưu tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu.

- Yêu cầu HS : Bằng cách quan sát tranh, ảnh và bằng hiểu biết của mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công ?

? Theo em, nghề thủ công ở ĐBBB có lâu chưa?

- Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường chuyên làm 1 loại hàng thủ công.

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nội dung : Dựa vào SGK và hiểu biết của mình kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng.

- HS trình bày - GV chốt ý lại.

* Hoạt động 2. Các công cụ tạo ra sản phẩm gồm.

? Đồ gốm được làm từ nguyện liệu gì ?

? ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm ?

+ Đưa lên bảng các hình ảnh về sản

- 1 HS trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- HS trả lời : Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.

- Có rất lâu, tạo nên những nghề truyền thống.

- HS làm việc theo nhóm và trình bày

+ Được làm từ đất sét.

+ ĐBBB có phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm.

+ HS lên bảng làm bài:

Tên làng nghề Sản phẩm

Vạn Phúc Lụa

Bát Tràng Gốm sứ

Kim Sơn Chiếu cói

Đồng Sâm Chạm bạc

Đồng Kị Đồ gỗ

Chuyên Mỹ Khảm trai

... ...

(21)

phẩm gốm như SGK, yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng tên gọi.

? Nhận xét gì về nghề gốm ?

* Hoạt động 3. Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ

? Ở ĐBBB, hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra tấp nập nhất ở đâu?

- Treo hình 15: Cảnh chợ phiên ở làng quê ĐBBB và giới thiệu ở ĐBBB người dân đến họp chợ, mua bán theo những giờ và ngày tháng nhất định.

? Chợ Phiên có đặc điểm gì ?

1. Về cách bày bán hàng hóa ở chợ phiên.

2. Về hàng hóa bán ở chợ - nguồn gốc hàng hóa.

3. Về người đi chợ để mua hàng và bán hàng.

- GV mở rộng: Chợ phiên là dịp để người dân ĐBBB mua sắm, mang các sản phẩm do mình làm được ra bán.

Nhìn các hàng hóa ở chợ, ta có thể biết được người dân địa phương sống chủ yếu bằng nghề gì ?

Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến mua bán.

* Hoạt động 4. Giới thiệu về hoạt động sản xuất ở ĐBBB

- GV treo 1 tranh chợ phiên và 1 tranh về nghề gốm.

- Yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 2 bức tranh chuẩn bị nội dung:

1. Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh.

2. Mô tả về 1 chợ phiên.

- Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

1. Nhào đát và tạo dáng cho gốm.

2. Phơi gốm.

3. Vẽ hoa văn cho gốm.

4. Tráng men.

5. Nung gốm.

6. Các sản phẩm của gốm.

+ HS trả lời

- …ở các chợ phiên

1. Cách bày bán hàng ở chợ phiên : bày dưới đất, không cần sạp hàng cao, to.

2. Hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương và 1 số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đời sống người dân.

3. Người đi chợ phiên là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó.

- HS quan sát, thảo luận nhóm chọn và chuẩn bị nội dung cho tranh :

- HS trình bày.

- Vài HS đọc

(22)

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thủ đô Hà Nội.

- Lắng nghe

--- Khoa học

Tiết 29:TIẾT KIỆM NƯỚC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

2. Kĩ năng: Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước.

3. Thái độ: GD học sinh bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí

* GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất.

* SDNLTK&HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

+ Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, lãng phí nước.

+ Đảm nhận trong việc tieetskieemj, tránh lãng phí nước.

+ Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) III. CHUẨN BỊ:- Hình theo SGK. Phiếu học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KTBC

1. Giới thiệu Tiết: Tiết kiệm nước.

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi SGK/60.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập:

* Nhìn thấy những gì trong hình?

* Theo em việc đó nên làm hay không nên làm? Vì sao?

- Yêu cầu HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

* Hoạt động 2: Tại sao phải tiết kiệm nước?

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi SGK/61.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi: Nhận xét về 2 hình 7,8, lưu ý mỗi hình có a, b liên quan nhau.

- Hoạt động lớp, nhóm.

- Từng cặp quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước ghi vào phiếu.

- Trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.

- Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

Chúng ta cần làm những việc nên làm để tránh gây lãng phí nước.

- Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi . - Một số em trình bày kết quả làm việc.

+ Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to tương phản với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà

(23)

? Vì sao ta phải tiết kiệm nước?

- Gọi Hs đọc mục Bạn cần biết SGK / 61 3. Củng cố: 3’

- Nhận xét lớp.

- Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết.

- Chuẩn bị: Làm thế nào để biết có không khí.

nước không chảy.

+ Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng.

- Liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và địa phương nơi em sinh sống với các câu hỏi:

+ Gia đình, trường học, địa phương em có đủ nước dùng không ?

+ Em đã có ý thức tiết kiệm nước chưa ?

--- PHTN

Tiết 15. GIỚI THIỆU VỀ ROBOT MINI I. MỤC TIÊU

- Hs nắm được bộ chi tiết Robots Mini; Hs nhận biết nhanh, chính xác các chi tiết của bộ lắp ghép mini.

- GD long thích môn học, ham khám phá, sang tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ lắp ghép robot mini.

III. CÁC H DHĐ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định (3’)

- GV y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.

2. Giới thiệu tổng quan bộ robot Mini (25’)

- Gv giới thiệu các chi tiết, chức năng của các chi tiết.

- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, phân loại các thiết bị sau đó đại diện các nhóm trình bày lại.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. GT về những lưu ý khi SD bộ robot mini (5’) - GV phát ND các lưu ý cho các nhóm, gọi 1-2 Hs đọc nội quy phòng học trước lớp:

- T/c cho học sinh chia sẻ các lưu ý với các thành viên trong nhóm.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)

- Hs thực hiện

- Các nhóm Hs lắng nghe, quan sát, ghi nhớ vào phiếu học tập

- Các nhóm thực hiện, chia sẻ trước lớp.

- Hs thực hiện – Lớp theo dõi

- Các nhóm thực hiện - 3-5 HS thực hiện

---

(24)

Ngày soạn: 12/12/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19/12/2019 Toán

Tiết 74: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiên được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).

3. Thái độ: Hs say mê học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: 3’

B. Bài mới:3 5’

* Giới thiệu bài

Hôm nay, các em sẽ thực hiện phép chia cho số có hai chữ số , biết tính giá trị của biểu thức và thực hiện hai bài toán về phép chia hết, phép chia có dư.

* Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính

- GV cho HS làm vào bảng con.

- GV mời 4 HS lên làm vào bảng con.

- HS, GV nhận xét.

Bài tập 2: GV hướng dẫn HS tính

- HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ( không có dấu ngặc đơn )

- HS lắng nghe.

- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.

- 4HS làm bài.

- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.

855 45 579 36 405 19 219 16

0 03

9009 33 9276 39 66 273 78 237 240 147

231 117 099 306 0 273 33 - 1HS đọc đề.

- Hs nhắc lại quy tắc

- 2 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.

a, 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578

(25)

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 3

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở - GV hướng dẫn HS cách làm.

- Gọi Hs lên bảng giải

- GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò: ( 2’ phút ) - HS về nhà làm VBT.

- Nhắc nhở Hs chuẩn bị bài sau.

= 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662

b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980

601759 – 1988 : 14

= 601759 – 142

= 601617

- 1 HS đọc yêu cầu và tìm lời giải - Quan sát, lắng nghe

- Hs lên bảng giải Giải

Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:

36 x 2 = 72 ( cái ) Thực hiện phép chia ta có :

5260 : 72 = 73 ( dư 4 )

Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa:

Đáp số : 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa

--- Tập làm văn

Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể .

- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ vật cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi:

? Thế nào là miêu tả ?

? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ?

- 2 HS trả lời câu hỏi.

(26)

- Nhận xét, đánh giá.

B..Bài mới: ( 30 phút )

*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả : Cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

*Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”

- Cho HS đọc thầm toàn bài văn.

- GV yêu cầu HS tìm phần mở bài, thân bài và kết bài

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý:

- GV nêu yêu cầu đề bài và cho HS trao đổi theo nhóm :

- Phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?

- Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ?

- Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét chung và kết luận.

Bài tập 2:

- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:

- Tả chiếc áo em mặc hôm nay.

- Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.

- Gọi HS đọc dàn ý.

- GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở bài, kết bài.

- Vài HS nêu.

- HS trình bày.

Mở bài: Trong làng tôi…của chú Thân bài: Ơûxóm vườn…Nó đá đó

Kết bài: Đám con nít…của mình - HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện vài nhóm nêu.

- 2 HS nhắc lại.

- Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe.

- Bằng mắt, bằng tai nghe.

- Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…..rất hãnh diện vì nó.

-1HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS đọc dàn ý.

* Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là một chiếc sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu ?

* Thân bài : Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu…)

- Áo màu gì ?

- Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ?

(27)

Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?

- Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?

4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -Thế nào là miêu tả ?

- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dáng áo trong thế nào ( rộng, hẹp, bó,…) ?

- Tả từng bộ phận ( thân tay, tay áo, nẹp, khuy áo…).

- Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cứng, hình gì ? - Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ?

- Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng gì ?

* Kết bài :

- Tình cảm của em với chiếc áo:

+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ?

+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?

- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận.

- Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kế hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.

- 2 HS nêu lại.

--- Luyện từ và câu

Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thư gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2 mục III ).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lịch sự khi nói chuyện với người khác.

3. Thái độ: Giáo dục Hs lịch sự trong giao tiếp.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(28)

A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút )

Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi

- 2 HS đặt câu có từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

- Gọi HS đọc tên các trò chơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (30 phút )

1. Giới thiệu bài : Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự.

Tại sao phải như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói, hỏi? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.

2. Các hoạt động

Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bài tập1:

- GV cho HS tìm câu hỏi

- Gọi Hs nhận xét

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

- Gv nêu: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ…

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS đặt câu hỏi.

- 2 HS nêu lại.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.

+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép:

lời gọi: mẹ ơi - Hs nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp.

- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình với cô giáo, với bạn.

a/ Với cô giáo, với thầy giáo em:

- Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ?

- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi thầy thích xem phim đọc báo hay nghe nhạc ạ?

b/ Với bạn em:

- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ?

- Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không?

- Bạn có thích thả diều không ? - Bạn thích xem phim hơn hay

(29)

- Gv nhận xét, chốt kiến thức Bài tập 3:

- GV cho HS đọc yêu cầu

- GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình.

- GV kết luận ý kiến đúng

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

nghe ca nhạc hơn?

- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi.

- HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc cá nhân vào VBT.

- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập.

Đoạn a

+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò.

+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.

+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.

Đoạn b

+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và em bé yêu nước bị giặc bắt.

+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.

+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc lại các câu hỏi, suy

(30)

- GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ và cụ già.

- GV giải thích thêm về yêu cầu của bài:

trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?

- GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hỏi : Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá.

- Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi

nghĩ, trả lời.

* Các câu hỏi:

+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?

+ Chắc là cụ bị ốm ?

+ Hay cụ đánh mất cái gì ? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ? ( là câu hỏi thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng, giúp đỡ cụ già của các bạn ).

- 2 HS nhắc lại.

--- Khoa học

Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

2. Kĩ năng: Hs biết làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ nguồn không khí trong lành.

* GDBVMT : Cho HS biết được không khí có khắp mọi nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật vì vậy chúng ta cần bảo vệ nguồn không khí trong lành.

II. CHUẨN BỊ: Hình trang 62, 63 SGK.

- Phiếu, bút màu đủ cho mỗi HS.

- Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni-lông to, dây thun, kim khâu, chậu thủy tinh, chai không, một miếng bọt biển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KTBC: 3’

B. Bài mới

(31)

1. Giới thiệu bài 2 Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh chúng ta.

- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.

- Đi tới các nhóm giúp đỡ.

Tiểu kết: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.

* Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật.

- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.

- Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí

* GDBVMT: Cho HS biết được không khí có khắp mọi nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật vì vậy chúng ta cần bảo vệ nguồn không khí trong lành.

* Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí.

- Lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:

+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ?

+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chỗ rỗng của mọi vật.

Hoạt động lớp, nhóm.

- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm.

- Làm thí nghiệm theo các bước:

+ Thảo luận và đưa ra giả thiết: Xung quanh ta có không khí.

+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK.

+ Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm.

- Làm thí nghiệm theo nhóm:

+ Thảo luận, đặt ra các câu hỏi:

Trong túi ny lông có không khí không ? Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì ?

Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì ?

+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK.

+ Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.

- Hs thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi - Khí quyển

- Hs nêu ví dụ

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Đọc mục bạn cần biết.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - HS nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) và nội dung của từng phần trong bài văn miêu tả con vật.. Kĩ năng: Hs vận dụng hiểu biết về cấu tạo

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một

Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình...

Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết đoạn mở bài của bài văn miêu tả đồ vật với hai cácg mở.. - Trao đổi theo cặp và nối tiếp nhau trả

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. 2.Kĩ năng: Nhận biết được

1.Kiến thức : Hiểu được cơ bản cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. 2.Kĩ năng : Nhận biết được

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.. 2. Kĩ năng:

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu