• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN

Ngày soạn: 07/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 71

:

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Hs biết chia hai số có tận tận cùng là các chữ số 0.

3. Thái độ: Hs tích cực học toán.

II. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) - Y/c HS tính nhẩm.

320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (13’)

a) Trường hợp SBC và SC có một CS 0 ở tận cùng

* Ví dụ: 320 : 40

+ Viết phép tính dưới dạng 1 số, chia cho một tích ?

+ Y/c HS làm theo cách thuận tiện:

320 : (10 x 4) + Vậy 320 : 4 = ?

+ Nh.xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4 ? + Có nhận xét gì về các chữ số của hai phép tính trên ?

=> Vậy ta có: 320 : 40 = 32 : 4. Để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40, rồi chia.

b) Trường hợp số c/số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.

* Ví dụ : 32000 : 400

(HD tương tự, sau đó Y/c HS thực hiện chia).

Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4

- Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số bị chia và số chia rồi thực hiện.

- Hs nêu miệng.

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

- HS viết.

320 : 40 = 320 : (8 x 5) = 320 : (10 x 4) = 320 : (2 x 20) - HS làm.

320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 8

+ Hai phép tính có cùng k.quả là 8.

+ Nếu cùng xoá đi CS 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.

- HS đặt tính và tính:

- HS đọc VD.

32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - HS đặt tính và tính :

320 40 0 8

32000 400 00 80

0

(2)

+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?

- Gọi Hs đọc ghi nhớ 3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

+ Bài tập y/c gì ? - Nhận xét, đánh giá.

*Bài 2: Tìm x.

+ Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương

*Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

Tóm tắt

Dự định xếp 180 tấn hàng a) 1 toa: 20 tấn: ... toa ? b) 1 toa: 30 tấn: ... toa ? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc kết luận và vận dụng làm bài trong vở bài tập.

- HS nêu.

- HS đọc kết luận như SGK.

- Y/c thực hiện phép tính.

a) b)

- Nhận xét bài của bạn.

- HS nêu y/c.

- HS nêu.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) x x 40 = 25000

x = 25000 : 40 x = 625 b) x x 90 = 37800

x = 37800 : 90 x = 420

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa chở 30 ấn thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa)

Đáp số: a) 9 toa ; b) 6 toa - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

4500 500 0 9

420 60

0 7 85000 500 35 170 00

0

92000 400 12 230 00

0

(3)

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Hiểu đúng, nhanh ND của bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

* GDQTE: Quyền được vui chơi và mơ ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “Chú Đất Nung - phần 2”

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc (13’)

- Gọi 1 HS đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Y/c 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- T/c cho HS đọc trước lớp.

c) GV HD cách đọc bài - đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài (10’)

- Y/c HS đọc đoạn 1.

+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?

=> Cánh diều được tác giả tả một cách tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Ghi bảng mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê.

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- Nêu nội dung bài.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Tuổi thơ ... vì sao sớm.

. Đoạn 2: Ban đêm ... khao khát của tôi.

- HS đánh dấu từng đoạn

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài.

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm …

+ Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt.

- Lắng nghe

1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- HS đọc bài.

+ Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.

(4)

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư.

- Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ.

=> Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.

+ Nội dung đoạn 2 là gì ? + Bài văn nói lên điều gì ? - GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm (10’) - GV HD HS luyện đọc đoạn 2.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- T/c cho HS thi đọc diễn cảm.

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GD HS và liên hệ thực tế.

*QTE: Quyền được vui chơi và mơ ước - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tuổi ngựa.

+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi, bay đi...”

- Lắng nghe.

2. Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

* ND: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.

- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết )

Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Làm đúng, nhanh các BT.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

*GDBVMT: Hs có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

(5)

- Bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp.

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. HD nghe, viết chính tả (23’)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Cánh diều đẹp như thế nào ?

+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?

*HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn và viết.

- GV n.xét, sửa sai cho HS.

*Viết chính tả:

- GV đọc mẫu bài viết 1 lần.

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Nhận xét bài

- GV thu một số bài nxét.

3. HD làm bài tập (10’)

*Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Y/c các nhóm trình bày, nxét, BS.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

+ Ch: - Đồ chơi:

- Trò chơi:

+ Tr: - Đồ chơi:

- Trò chơi:

*Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.

- Gọi HS trình bày trước lớp khuyến khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn.

- HS viết bảng: sáng loáng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao...

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Viết từ khó: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng ...

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.

- Soát lỗi chính tả.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HĐ trong nhóm.

- Trình bày, nxét, bổ sung ...

+ chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.

+ chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền, ...

+ trống ếch, trống cơm, cầu trượt ...

+ đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, trượt cầu, ...

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HĐ trong nhóm.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs giới thiệu với bạn theo nhóm đôi - HS trình bày.

VD: Tả trò chơi: Tôi sẽ tả trò chơi nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: ba người bám vào bụng nhau nối dài làm ngựa, ba người phải bám chắc vào một gốc cây hay

(6)

3. Củng cố dặn dò: 3’

- GD HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- NX tiết học

một bức tường ...

Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé - Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 08/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. KN: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia số có ba cs cho số có hai chữ số.

3. TĐ: Hs tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, phấn màu III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

+ Nêu qui tắc chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (15')

* Ví dụ:

a) 672 : 21 = ?

+ Vận dụng tính chất một số chia cho một tích.

+ Y/c HS đặt tính thực hiện từ trái sang phải.

- Y/c HS nêu cách thực hiện:

+ Vậy 672 : 21 = ?

+ 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

b) 779 : 18 = ?

- HS nêu cách đặt tính.

- Gọi 1 HS vừa làm vừa nêu.

- 2 Học sinh nêu.

- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

- HS đọc.

- HS đổi và thực hiện:

672 : 21 = 672 : (3 x 7)

= 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 - HS đặt tính và tính:

- HS nêu.

672 : 21 = 32 + Là phép chia hết.

- HS đọc.

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

- HS nêu.

- Nhận xét cách làm.

672 21 042 32 00

(7)

- GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng:

Vậy 779 : 18 = ?

+ 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

+ Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?

* HD tập ước lượng thương.

- VD: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21; ...

+ Ước lượng: Lấy hàng chục chia cho hàng chục.

* GV nêu : Để tránh phải thử nhiều, ta làm tròn các số.

VD : 75 : 17, 75 tròn thành 80, 17 làm tròn 20.

*Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số chục gần nhất như:

VD : 75, 76, 77, 78, 79 tròn 80, 90.

71, 72, 73, 74 tròn 70, 60 3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Y/c HS nêu cách thực hiện.

- GV cùng HS nhận xét

* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

Tóm tắt

15 phòng học: 240 bộ bàn ghế.

779 : 18 = 43 dư 5 + Là phép chia có dư.

+ Chú ý: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

- HS thực hành ước lượng:

75 : 23 nhẩm 7: 2 = 3 vậy 75: 23 được 3; 23 x 3 = 69. 75 - 69 = 6. Vậy thương cần tìm là 3.

89 : 22 nhẩm 8 : 2 = 4, vậy 89 : 22 được 4; 22 x 4 = 88; 89 - 88 = 1. Vậy thương cần tìm là 4.

- HS tập ước lượng.

- 75 làm tròn là 80 ; 17 làm tròn là 20 nhẩm 8 : 2 = 4. Ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

VD: 79 : 28; 79 làm tròn 80; 28 làm tròn 30; 8 : 3 = 2; 28 x 2 = 56

79 - 56 = 23 . Vậy thương là 2.

- HS đọc y/c.

- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a)

b)

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ) 469 67

00 7

397 56 05 7 779 18

72 43 59 54 5

288 24 048

12 00

740 45 290 16 20

(8)

1 phòng học: ... bộ bàn ghế ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

* Bài 3: Tìm x

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào.

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia.

- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập.

Đáp số: 16 bộ bàn ghế.

- HS đọc y/c.

- Nhiều HS nêu.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) x x 34 = 714

x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18

x = 846 : 18 x = 47 - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

2. Kĩ năng: Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: UDPHTM (BT2) III. CÁC H D Y-H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

+ Câu hỏi còn dùng để hỏi mục đích nào khác ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. HD HS làm bài tập (33’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

- GV dán tranh minh hoạ các đồ chơi.

- Gọi 1, 2 HS lên bảng ghi nhanh tên đồ chơi, trò chơi ở các tranh.

- GV nhận xét.

- 3 HS nêu ghi nhớ.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp q.sát: nêu tên đồ chơi, TC ở các tranh.

- HS viết bảng:

+ Tranh 1: - Đồ chơi: diều - Trò chơi: thả diều + Tranh 2:

- Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.

- Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.

+ Tranh 3:

(9)

*Bài 2

- ¿ Em hãy kể các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại.

- Gv nhận tệp tin, nhận xét bài làm của Hs.

- GV nêu thêm VD: Trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ trai, tàu hoả trên không, đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, ...

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS thảo luận theo cặp.

+ Nói rõ các trò chơi có ích, có hại ntn?

- Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình.

a) Nêu những trò chơi, đồ chơi đó có ích ?

b) Những đồ chơi, trò chơi có hại?

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Có thể y/c HS đặt câu với mỗi từ tìm được.

C. Củng cố dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS CB bài sau.

- Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm

+ Tranh 4: - Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình - Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình.

+ Tranh 5: - Đồ chơi: dây thừng - Trò chơi: kéo co.

+ Tranh 6 : - Đồ chơi: khăn bịt mắt - Trò chơi: bịt mắt bắt dê.

- HS nhận xét.

- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi, que chuyền, bi, viên đá, tàu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa, .

- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, cờ vua, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, ...

- HS đọc y/c của bài.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS trình bày.

a) Trò chơi có ích mà các bạn trai ưa thích: đá bóng, lái máy bay, lái mô tô, ..

- Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng, nấu cơm...

- Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích: thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê...

- Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ...

b) Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD:

chơi điện tử chơi nhiều hại mắt, súng phun nước (làm ướt người khác)

- HS đọc y/c của bài và suy nghĩ.

M: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích ham thích, hào hứng ...

- Hùng rất say mê điện tử.

- Em rất thích chơi xếp hình.

- Lắng nghe.

(10)

Ngày soạn: 08/12/2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn cs cho số có hai cs thành thạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Phấn màu, BC.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (10’)

a) 8192 : 64 = ? - Vậy: 8192 : 64 = 128.

* Chú ý ước lượng ở các lần chia.

b) 1154 : 62 = ?

- Y/c HS thực hiện và nêu các bước chia.

=> Đây là phép chia có dư, vậy số dư là 38 nhỏ hơn số chia.

*Chú ý: 115 : 62 ước lượng 11 : 6 = 1 dư 5 ; 534 : 62 ước lượng 53 : 6 bằng 8 dư 5

3. Luyện tập (23’)

*Bài 1: Đặt tính rồi tính.

+ Thực hiện phép chia theo mấy bước ? - Y/c HS nêu cách thực hiện.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài

*Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

Tóm tắt 12 cái bút : 1 tá.

- 2 HS nêu miệng bài tập.

- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

- HS thực hiện.

8192 64 179 128 512 000

- HS thực hiện và nêu các bước chia + Bước 1: Chia

+ Bước 2: Nhân + Bước 3: Trừ.

- 1 HS lên bảng đặt tính và chia.

- Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét cách làm

- HS đọc y/c

+ Thực hiện theo 3 bước: + B1: Chia + B2: Nhân + B3: Trừ - 4 HS lên bảng làm bài

- HS đọc đề bài.

- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

(11)

3500 bút: ... tá ? Còn thừa ... bút ?

- GV nhận xét, đánh giá

*Bài 3: Tìm x

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? Nhiều HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia.

- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vở.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Nắm được cách ước lượng thương trong các lần chia và làm bài trong VBT.

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

3500 : 12 = 291 (dư 8)

Vậy 3500 bút đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút

Đáp số: 291 tá, thừa 8 bút.

- HS đọc y/c.

- Nhiều HS nhắc lại.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 b) 1855: x = 35

x = 1855: 35 x = 53

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 30: TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (TL được các CH 1, 2 , 3 , 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: BG PP III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ”

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc (12’)

- Gọi 1 HS đọc bài

- 2 HS đọc bài.

- Nêu nội dung.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

(12)

+ Bài chia làm mấy đoạn, phân chia từng đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Y/c 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm

- Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.

c) GV HD cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Y/c HS khổ thơ 1.

+ Bạn nhỏ tuổi gì ?

- Cho Hs xem h/ả 12 con giáp (slide 1) + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? + Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?

- Y/c HS đọc thầm khổ thơ 2.

+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?

* Đại ngàn rừng lớn có nhiều cây to lâu đời.

- Cho HS xem h/ả rừng, núi đá (slide 2) + Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Y/c HS đọc khổ thơ 3.

+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?

+ Khổ thơ 3 tả cảnh gì ?

- Cho Hs xem hình ảnh cánh đồng hoa (slide 3)

- Y/c HS đọc khổ thơ 4.

+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?

+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?

+ Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn.

- HS đánh dấu từng đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài.

+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.

+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- HS đọc bài.

+ “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá.

- Hs quan sát

+ Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ:

“ Ngọn gió của trăm miền”.

2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

- HS đọc bài.

+ Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

3. Cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” rong chơi.

- Hs quan sát - HS đọc bài.

+ “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

+ Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường

(13)

+ Khổ thơ 4 nói gì ?

+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào ?

+ Nội dung chính của bài là gì ?

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (11’) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lần - GV HD HS luyện đọc toàn bài.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- T/c cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ (slide 4)

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co”

về với mẹ.

4. Tình cảm của “Ngựa con” đối với mẹ.

- HS tự trả lời theo ý mình (KT trình bày 1 phút).

*Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ.

- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung - 4 HS

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.

- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.

- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ vật cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) Gọi HS trả lời câu hỏi:

? Thế nào là MT ? Nêu CT bài văn MT?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30’)

*GTB:

*Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”

- Cho HS đọc thầm toàn bài văn.

- GV y/c HS tìm phần mở bài, thân bài

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, gạch dưới đoạn mở bài, kết bài.

- HS trình bày:

+ MB: Trong làng tôi…của chú + TB: Ở xóm vườn…Nó đá đó

(14)

và kết bài

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý:

- GV nêu y/c đề bài và cho HS trao đổi theo nhóm:

+ Phần TB, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?

+ Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ?

+ Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét chung và kết luận.

Bài tập 2:

- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:

- Tả chiếc áo em mặc hôm nay.

- Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.

- Gọi HS đọc dàn ý.

- GV nhận xét.

Hỏi : Để q.sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần q.sát bằng những giác quan nào ? + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? 4. Củng cố - Dặn dò (5’ )

- Thế nào là miêu tả ?

- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

+ KB: Đám con nít…của mình

- HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện vài nhóm nêu.

- 2 HS nhắc lại.

+ Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe.

+ Bằng mắt, bằng tai nghe.

+ Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…rất hãnh diện vì nó.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS đọc dàn ý.

*MB: GT chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là một chiếc sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu ?

*TB: Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu…)

- Áo màu gì ? Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ?

- Dáng áo trong t.nào (rộng, hẹp, bó,…) ? - Tả từng bộ phận ( thân tay, tay áo, nẹp, khuy áo…).

- Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cứng, hình gì ?

- Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ? - Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng gì ?

* KB:

- Tình cảm của em với chiếc áo:

+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ?

+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ? + Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận.

+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kế hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.

- 2 HS nêu lại.

---

(15)

HĐNG

TỔ CHỨC HỌC BÀI HÁT VỀ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ I. MỤC TIÊU

- Giúp các em HS biết về công lao của các chiến sĩ quân đội và nhiệm vụ của HS đối với những công lao đó.

- HS nắm được lời, giai điệu của 2 bài hát về các chiến sĩ bộ đội.

II. CHUẨN BỊ: MT, loa.

II. TIẾN HÀNH

- GV cho HS nghe lần lượt từng bài hát, nêu nội dung, ý nghĩa của từng bài hát.

- T/c cho HS tập hát bài hát theo nhóm, tổ, cả lớp.

- T/c cho HS xung phong lên biểu diễn trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

--- KHOA HỌC

Tiết 29:TIẾT KIỆM NƯỚC.

I. MỤC TIÊU:

- KT:Thực hiện tiết kiệm nước.

- KN: Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước

- TĐ:Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)

* GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất.

* Kĩ năng sống

+ Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, lãng phí nước +Đảm nhận trong việc tieetskieemj, tránh lãng phí nước.

+ Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)

* SDNLTK&HQ “; - HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình theo SGK. Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu Tiết: Tiết kiệm nước.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Tìm hiểu việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi SGK/60.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập:

* Nhìn thấy những gì trong hình?

* Theo em việc đó nên làm hay không nên làm? Vì sao?

Tiểu kết: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

Hoạt động 2: Tại sao phải tiết kiệm nước?

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời

Hoạt động lớp, nhóm.

- Từng cặp quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước ghi vào phiếu.

- Trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.

- Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Chúng ta cần làm những việc nên làm để tránh gây lãng phí nước.

Hoạt động lớp, nhóm. ( Thảo luận theo

(16)

các câu hỏi SGK/61.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi: Nhận xét về 2 hình 7,8, lưu ý mỗi hình có a, b liên quan nhau.

- Câu hỏi tổng kết: Vì sao ta phải tiết kiệm nước?

- Kết luận: Theo mục Bạn cần biết SGK / 61

Tiểu kết: HS Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét, đánh giá, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước . - Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết.

- Chuẩn bị: Làm thế nào để biết có không khí.

nhĩm nhỏ )

- Tiếp tục thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước.

- Một số em trình bày kết quả làm việc.

+ Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to tương phản với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy.

+ Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng.

- Liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và địa phương nơi em sinh sống với các câu hỏi:

+ Gia đình, trường học, địa phương em có đủ nước dùng không ?

+ Em đãm có ý thức tiết kiệm nước chưa

?

--- Ngày soạn: 08/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 74. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

3. Thái độ: Hs say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 3’

- Y/c Hs làm 2 phép tính chia trên BC B. Bài mới: 35’

*Giới thiệu bài

*HĐ 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính

- GV cho HS làm vào bảng con.

- Hs thực hiện cá nhân - HS lắng nghe.

- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép

(17)

- GV mời 4 HS lên làm vào bảng con.

- HS, GV nhận xét.

Bài tập 2: GV HD HS tính

- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngặc đơn)

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 3

- Y/c HS tóm tắt và giải vào vở - GV hướng dẫn HS cách làm.

- Gọi Hs lên bảng giải

- GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò (2’) - HS về nhà làm VBT.

- Nhắc nhở Hs chuẩn bị bài sau.

chia.

- 4HS làm bài.

- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.

855 45 579 36 405 19 219 16

0 03

9009 33 9276 39

66 273 78 237

240 147

231 117

099 306

99 273

0 33

- 1HS đọc đề. - Hs nhắc lại quy tắc - 2 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. a) 4237 x 18 - 34578 8064 : 64 x 37 = 76266 - 34578 = 126 x 37 = 41688 = 4662

b) 46857 + 3444 : 28 601759 – 1988 : 14 = 46857 + 123 = 601759 - 142 = 46980 = 601617

- 1 HS đọc yêu cầu và tìm lời giải - Quan sát, lắng nghe

- Hs lên bảng giải

Bài giải

Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:

36 x 2 = 72 (cái ) Thực hiện phép chia ta có:

5260 : 72 = 73 (dư 4)

Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số :73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thư gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ ).

(18)

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lịch sự khi nói chuyện với người khác.

3. Thái độ: Giáo dục Hs lịch sự trong giao tiếp.

II. GIÁO DỤC KNS

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT IV. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC(4’)

- Y/c 2 HS đặt câu có từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi - Gọi HS đọc tên các trò chơi - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (30 phút ) 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động

HĐ1: Hình thành khái niệm Bài tập 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - GV cho HS tìm câu hỏi.

- Gọi Hs nhận xét

- GVnh.xét, chốt lại lời giải đúng:

- Gv nêu: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ…

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS đặt câu hỏi.

- Gv nhận xét, chốt kiến thức

- 2 HS nêu lại.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.

+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi

- Hs nhận xét

- 1HS đọc y/c của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp.

- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình với cô giáo, với bạn.

a/ Với cô giáo, với thầy giáo em:

- Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ? - Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi thầy thích xem phim đọc báo hay nghe nhạc ạ?

b/ Với bạn em:

- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ? - Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không?

- Bạn có thích thả diều không ?

- Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn?

(19)

Bài tập 3: - GV cho HS đọc y/c - GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình.

- GV kết luận ý kiến đúng

- Y/c HS đọc thầm phần ghi nhớ.

HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:

- GV mời HS đọc y/c của bài tập - GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài tập 2: GV mời HS đọc y/c của bài tập

- GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ và cụ già.

- GV giải thích thêm về y/c của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?

- GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Hỏi : Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- 1HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, TLCH.

- Hs lắng nghe

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi.

- HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

Đoạn a

+ QH giữa hai nhân vật là QH thầy - trò.

+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.

+ Lu-i Pa-xtơ TL thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.

Đoạn b

+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và em bé yêu nước bị giặc bắt.

+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.

+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.

* Các câu hỏi:

+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? + Chắc là cụ bị ốm ?

+ Hay cụ đánh mất cái gì ?

+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ? ( là câu hỏi thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng, giúp đỡ cụ già của các bạn ).

- 2 HS nhắc lại.

- Hs nêu ý kiến

(20)

Y/c HS nhắc lại ND cần ghi nhớ - GV nh.xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có VH.

- 2 HS nêu lại

--- PHTN

Tiết 15. GIỚI THIỆU VỀ ROBOT MINI I. MỤC TIÊU

- Hs nắm được bộ chi tiết Robots Mini; Hs nhận biết nhanh, chính xác các chi tiết của bộ lắp ghép mini.

- GD long thích môn học, ham khám phá, sang tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ lắp ghép robot mini.

III. CÁC H DHĐ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định (3’)

- GV y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.

2. Giới thiệu tổng quan bộ robot Mini (25’)

- Gv giới thiệu các chi tiết, chức năng của các chi tiết.

- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, phân loại các thiết bị sau đó đại diện các nhóm trình bày lại.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. GT về những lưu ý khi SD bộ robot mini (5’) - GV phát ND các lưu ý cho các nhóm, gọi 1-2 Hs đọc nội quy phòng học trước lớp:

- T/c cho học sinh chia sẻ các lưu ý với các thành viên trong nhóm.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)

- Hs thực hiện

- Các nhóm Hs lắng nghe, quan sát, ghi nhớ vào phiếu học tập

- Các nhóm thực hiện, chia sẻ trước lớp.

- Hs thực hiện – Lớp theo dõi - Các nhóm thực hiện

- 3-5 HS thực hiện

--- ĐỊA LÍ

Tiết 15. HOẠT ĐỘNG SX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB BẮC BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. HS biết:

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiêu của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.

- Tôn trọng, bảo vệ các thành phả lao động của người dân.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) Gọi Hs nêu lại Nd chính của - 2-3 HS nêu

(21)

bài - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài - ghi bảng.

2.2. Nội dung (30’)

HĐ1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.

- Y/c Hs thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGV - 87.

- Gv giới thiệu cho HS biết một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.

- Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Gọi một số học sinh trình bày.

- Giáo viên kết luận như SGV.

HĐ2. Chợ phiên.

- T/c cho HS làm việc theo nhóm.

- Giáo viên giúp HS hoàn thiện câu hỏi.

- Giáo viên kết luận.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học, nhắc HS CB bài sau.

- Hs lắng nghe

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS lắng nghe.

- Hs làm việc cá nhân: quan sát các hình vẽ trong SGK về SX gồm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi.

- 3-4HS trình bày

- HS thảo luận theo câu hỏi SGV – 89

- HS trao đổi kết quả dưới lớp ---

KỂ CHUYỆN

Tiết 15. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: VBT, SGK III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS kể chuyện trước.

- GV nxét, đánh giá B. Bài mới

1. GTB (1’). GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Tìm hiểu bài (33’)

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc y/c.

- Phân tích đề bài, bài văn y/c kể gì ?

- 2 HS kể chuyện - HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS đọc y/c của bài.

+ Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần gũi.

(22)

- Y/c HS quan sát tranh và đọc tên truyện.

- Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn nghe.

* Kể trong nhóm:

- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật ý nghĩa truyện.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nxét bạn kể.

- GV nxét, tuyên dương

- Tuyên dương, khen ngợi HS 3. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

- 3 HS giới thiệu mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và trao đổi ...

- 5 HS thi kể.

- HS hỏi về ND, ý nghĩa chuyện.

- HS nxét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 09/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. KN: Rèn KN chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

3. Thái độ: Hs hăng hái, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT, BC.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 4’

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

a. HD HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính.

b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.

c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương

e. TL: lấy thương nhân với SC phải được SBC b. HDHS trường hợp chia có dư 26345 : 35 =?

- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)

- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng

- HS đặt tính

- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.

10105 43 150 235 215 00

(23)

với số dư phải được số bị chia.

Lưu ý HS:

- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.

3. Thực hành

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.

- GV hướng dẫn HS đặt tính.

- HS làm vào bảng con.

- HS, GV nhận xét

Bài tập 2: GV hướng dẫn HS đổi đơn vị : giờ ra phút, km ra m.

- GV hướng dẫn HS tóm tát và giải.

- GV mời 2 HS lên bảng giải.

4. Củng cố, dặn dò (3 phút ) - Về nhà xem lại bài, làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (TT).

- GV nhận xét tiết học.

- 4HS làm bài.

- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả

- HS đổi đơn vị.

a/ 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km400 m = 38 400 m b/ Giải

Trung bình mỗi phút người đó đi được là:

38400 : 75 = 512 ( m ) Đáp số : 512 m

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I MỤC TIÊU

1. KT: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đăc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ).

- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).

2. KN: Rèn kĩ năng quan sát đồ vật.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi…

- HS: bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)…

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4 phút )

- Gọi HS nhắc lại ND cần nhớ khi tả đồ vật.

+ Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu bài:

- 2 HS nhắc lại.

- HS kể chuyện.

(24)

2. Các hoạt động

* HĐ 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật

Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV y/c HS trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng.

- Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình.

- GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK.

- Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình.

Bài 2: - Thảo luận nhóm đôi.

- Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?

- Gv nêu : Khi quan sát đồ vật cần chú ý từ bao quát đến bộ phận.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

*HĐ 2: Luyện tập

- GV nêu y/c và cho hs TL theo nhóm

“lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”.

- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

- GV nhận xét và tuyên dương.

3. Củng cố – Dặn dò: 4’

- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật.

- Nhận xét chung tiết học.

- VN lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở.

- HS trình bày đồ chơi.

- Hs nêu

- 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

+ Em có gấu bông rất đáng yêu.

+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin.

+ Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh.

+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa…

- Hs thảo luận nhóm đôi.

+ Phải quan sát trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.

+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai nghe,tay…

+ Tìm ra những đặc điểm tiêu biểu … - Hs lắng nghe

- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Hs thảo luận nhóm - Hs trình bày

1) MB: Giới thiệu đồ chơi của em

- Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có?

2) TB: Tả………..

a) BQ: Hình dáng: to…(hay nhỏ) trông giống như…, vật liệu…

b) Chi tiết: Màu sắc: màu…, đầu..., mắt…., mũi…, mõm….

- Có điểm gì khác với đồ chơi khác……

- Cách chơi như thế nào……..?

3) KB: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với đồ chơi đó.

--- LỊCH SỬ

(25)

Tiết 15. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:

- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.

- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở XD khối đoàn kết dân tộc.

- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.

III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (3’) KT HS đọc bảng Ghi nhớ cuối bài trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Tìm hiểu bài.

*HĐ 1: Làm việc cả lớp: Tìm hiểu ích lợi và tác hại của sông ngòi.

- GV đặt câu hỏi như SGV cho cả lớp thảo luận sau đó nhận xét.

- Giáo viên kết luận: SGV.

*HĐ 2: Làm việc cả lớp: Sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.

- Y/c HS nêu các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm của nhà Trần đến đê điều.

- GV kết luận: SGV.

*HĐ: Làm việc cả lớp: Kết quả của công cuộc đắp đê của nhà Trần.

- GV nêu câu hỏi y/c HS cho biết những kết quả to lớn từ việc đắp đê?

- Liên hệ tình hình đê điều ở địa phương.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - 1 - 2 HS đọc ghi nhớ.

- Nh.xét giờ học, nhắc nhở HS học bài, ghi nhớ.

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi Giáo viên nêu.

- HS nêu.

- HS khác nhận xét.

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe - Hs nêu ý kiến - Hs khác nhận xét.

- Hs nêu ý kiến - Hs thực hiện

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 15 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16 1. Nhận xét tuần 15:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:………...…..………..

(26)

* Tuyên dương: ...………...……….………...………

*Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 16

...

...

...

...

... ...

=============================================================

KHOA HỌC

Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU:

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

* GDBVMT : GDBVMT : Liên hệ / bộ phận

Cho HS biết được không khí có khắp mọi nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật vì vậy chúng ta cần bảo vệ nguồn không khí trong lành.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu, bút màu đủ cho mỗi HS.

- Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni-lông to, dây thun, kim khâu, chậu thủy tinh, chai không, một miếng bọt biển.

- Sưu tầm tư liệu về vai trò của không khí.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu Tiết: Làm thế nào để biết

có không khí ? 2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh chúng ta.

- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.

- Đi tới các nhóm giúp đỡ.

Tiểu kết: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.

Hoạt động lớp, nhóm.

- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm.

- Làm thí nghiệm theo các bước:

+ Thảo luận và đưa ra giả thiết: Xung quanh ta có không khí.

+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK.

+ Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.

(27)

Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật.

- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.

- Đi tới các nhóm giúp đỡ.

- Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Tiểu kết: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.

* GDBVMT: Cho HS biết được không khí có khắp mọi nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật vì vậy chúng ta cần bảo vệ nguồn không khí trong lành.

Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí.

- Lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:

+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ?

+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chỗ rỗng của mọi vật.

Tiểu kết: HS phát biểu định nghĩa về khí quyển ; kể ra những sự tồn tại của không khí.

4. Củng cố, dặn dò (3’) - Đọc mục bạn cần biết.

- Giáo dục HS có ý thức nhận biết không khí hiện diện quanh ta.

-Nhận xét lớp.

- Nhắc nhở xem lại Tiết, thực hành nhận biết không khí hiện diện quanh ta.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm.

- Làm thí nghiệm theo nhóm:

+ Thảo luận, đặt ra các câu hỏi:

Trong túi ny lông có không khí không ? Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì ?

Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì ?

+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK.

+ Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.

Hoạt động lớp

- Quan sát hình 5 / 63 nêu khái niệm về khí quyển

- Phát biểu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - HS nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) và nội dung của từng phần trong bài văn miêu tả con vật.. Kĩ năng: Hs vận dụng hiểu biết về cấu tạo

KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. KN: Nhận biết được cấu tạo của đoạn

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.... KN: Nhận biết được cấu tạo của

KT: Nắm được hai cách MB (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng KT đã biết để viết được đoạn MB cho bài văn tả một cây mà em thích..

Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.. Biết lựa chọn

- Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng

- Giúp hs nắm được kiến thức viết đoạn trong bài văn miêu tả con vật - Giúp hs có kỹ năng viết đoạn văn miêu tả trong bài văn miêu tả con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC