• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 (11/3 - 15/3/2019)

NS: 4/03/2019 NG: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019

Toán

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm bài đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Phiếu HT (BT3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.

+ GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời:

c) Tìm QT thực hiện phép nhân PS:

* Tính diện tích HCN dựa vào hình vẽ.

+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng 1m

1m

3 2

5 4 m

+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?

+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?

+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?

- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?

* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số

- HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Theo dõi, trả lời.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Ta lấy :

5 4 x

3 2

+ Quan sát hình vẽ.

+ … có diện tích là 1 m2.

+ Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là

15 1 m2. + … chiếm 8 ô vuông.

+ Diện tích HCN là:

15 8 m2.

(2)

- GV gợi ý :

+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông?

+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:

8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 + Từ đó ta có :

5 4 x

3 2 =

3 5

2 4

X X =

15 8 m2 - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng sửa bài, giải thích cách làm.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 : HSNK

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

+ Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính:

- Y/c HS thực hiện các phép tính vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài, làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ QS, suy nghĩ và phát biểu ý kiến + Ta có :

5 4 x

3 2 =

15 8 m2

+ Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- HS làm bài trên bảng

- HS khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc, tự làm vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1HS làm giải bài vào phiếu BT - HS thực hiện vào vở.

+ HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Tập đọc

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. KN: Đọc trôi chảy, phát âm đúng các từ khó. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, yêu lẽ phải.

(3)

II. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Tự nhận thức - Xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó thương lượng - Tư duy sáng tạo bình luận, phân tích (Tìm hiểu bài)

III. ĐD DẠY HỌC: UDCNTT IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’- Gọi Hs đọc thuộc lòng.

- N.xét, tuyên dương.

2. Bài mới:33’

a) GTB: Slide1

b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn của bài.

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải.

+ GV ghi các câu của tên cướp quát:

Slide2

- Gọi HS đọc hai câu trên.

+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.

+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc toàn bài:

+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

* Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi, TLCH:

? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?

? Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:

? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?

? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai

- 3 HS lên bảng đọc và TLCH

- Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS đọc theo trình tự.

+ Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ.

+ Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới.

+ Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

- Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Tiếp nối phát biểu:

1. Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:

+ Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch:

một bên thì đức độ, hiền từ mà

(4)

hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?

? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?

- Ghi bảng ý chính đoạn 2.

- Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và TLCH:

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3.

?Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại.

c. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS tiếp đọc từng đoạn của bài.

- Đưa ra đoạn văn luyện đọc. Slide3 - HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- Nh.xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.

nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.

2. Sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.

3.Tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly.

+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- 2 Hs đọc lại.

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.

- Luyện đọc

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.

- HS trả lời.

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nghe - viết bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b.

2. KN: Viết đúng, đẹp bài chính tả; làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu BT2 III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

(5)

HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:5’

2. Bài mới:28’

a. Giới thiệu bài:

b. HD viết chính tả:

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

- Trả lời câu hỏi.

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

- GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài “Khuất phục tên cướp biển”.

* Soát lỗi chấm bài:

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.

c. HD làm bài tập chính tả:

*GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng.

- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.

- Phát phiếu lớn và bút cho HS.

- HS làm xong dán phiếu lên bảng.

- HS nhận xét bổ sung bài bạn.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly.

- Hs nêu sau đó tập viết vào bảng con.

+ Nghe và viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- 1 HS đọc.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.

- Bổ sung.

- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

Kể chuyện

Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.

2. KN: Kể lại theo đoạn, cả câu chuyện đúng cốt truyện, kể sáng tạo.

3. TĐ; Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.

II. ĐD DH: BGĐT.

(6)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:28’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện.

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Đưa tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện.

* GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết "

- GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó

* HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

* Kể trong nhóm:

- YC HS thực hành kể trong nhóm 4.

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.

+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện .

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.

- HS nghe .

- 2 HS đọc.

+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.

- HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3.

+ Một HS hỏi 1 HS trả lời.

+ HS lắng nghe.

+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu

- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.

NS: 5/03/2019 NG: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019

(7)

Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Phiếu BT (BT5) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’ BT1 của tiết trước - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu đề bài.

- GV ghi phép tính:

9

2 x 5 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ? + Phép tính này có đặc điểm gì ? - HD HS cách thực hiện như SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi Hs lên bảng sửa bài.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi 1 em nêu đề bài.

- GV ghi phép tính : 2 x

7 3 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ?

+ H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK.

- Y/c HS tự làm bài vào vở và sửa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài.

- 1HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài.

+ Quan sát.

+ là phép nhân phân số với STN.

- HS nêu 5 =

1 5.

+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS.

- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.

- Lớp làm vào vở cá nhân.

- 2 HS làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

- HS nêu đề bài.

- Quan sát. Trả lời,

- Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

lớp đọc thầm đề, làm vào vở.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

(8)

+ Đề bài cho biết gì?

+ Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

- Y/c Hs làm vào vở, chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

? Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Trả lời câu hỏi.

- HS thực hiện vào vở.

- 1HS giải bài tập vào phiếu HT

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Luyện từ và câu

Tiết 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).

2. KN: Nhận biết, xác định bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? Đúng, nhanh. Viết được câu kể Ai là gì? hay, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:

- Y/c HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- T/c cho HS tự làm bài.

- Y/c HS nhận xét, chữa bài cho bạn

=> Các câu này là câu kể thuộc kiểu

- 3 HS thực hiện

- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

- Lắng nghe.

- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.

- HS nêu miệng các câu kể - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm.

- Hs đọc lại các câu kể:

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

(9)

câu kể Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.

Bài 2:

- Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn

Bài 3:

+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?

+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?

=> Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu. Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành.

+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ?

- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

d. HD làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/c HS thực hiện theo 2 ý sau: Tìm các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.

- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn.

HS đối chiếu kết quả.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, TLCH:

? Trong các dòng này đã cho biết bộ phận gì ?

? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận nào?

- 1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào VBT.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm.

+ CN trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật.

+ CN ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông.

+ CN câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) - HS lắng nghe.

- Phát biểu theo ý hiểu.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

- 1HS đọc.

- Lắng nghe để nắm cách thực hiện.

- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu.

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.

- Chữa bài (nếu sai)

- 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ

+ Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ.

(10)

? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Y/c HS tự làm bài.

- Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu)

+ Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ.

- Tự làm bài

- 3 - 5 HS trình bày.

- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

NS: 6/03/2019 NG: Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2019

Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

2. KN: Vận dụng phép cộng, nhân phân số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Phiếu BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) GT một số tính chất của phép nhân:

* Tính chất giao hoán : + Ghi

3 2 x

5 4

5 4 x

3

2 lên bảng.

+ Các thừa số của hai tích như thế nào?

+ HS tính và so sánh hai kết quả.

- Em có nhận xét gì về hai kết quả trên?

+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất giao hoán.

+ GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

- HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- Quan sát tìm cách tính.

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí.

- Hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất giao hoán của phép nhân.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

+ Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một

(11)

* Tính chất kết hợp : + Ghi: (

3 1 x

5 2) x

4 3

3 1x (

5 2 x

4 3) + Các thừa số của hai tích như thế nào?

+ HS tính và so sánh hai kết quả.

+ Có nhận xét gì về hai kết quả trên?

+ Đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất kết hợp.

+ GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

*Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : + GV ghi phép tính : (

5 1 +

5 2) x

4 3

+ Phép tính này có dạng gì?

- Y/c HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để tính theo hai cách.

+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên?

+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất này ?

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập : Bài 1 /b:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng sửa bài.

- HS nêu giải thích cách làm.

- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

tích thì tích vẫn không thay đổi.

+ Quan sát tìm cách tính.

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích.

+ Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Vậy hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất kết hợp của phép nhân.

+ Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Quan sát tìm cách tính.

+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba.

- Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu.

+ Vậy hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba.

* Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết quả lại.

- HS nêu đề bài, lớp làm vào vở.

- 3 HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.

(12)

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Suy nghĩ làm vào vở.

- HS lên bảng giải bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 3 Dành cho HS khá giỏi:

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- HS lên bảng giải bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:

? Nêu tính chất giao hoán phép nhân hai phân số ?

? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân hai phân số ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- 1HS làm bài giải vào phiếu BT - HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Tập đọc

Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (TL được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, biết ơn những người đã hi sinh vì đất nước.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát.

b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

(13)

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ của bài.

- Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Đọc diễn cảm cả bài thơ nhập vai đọc với giọng của các chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên những chiếc xe đó.

* Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?

? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính khổ thơ.

- Gọi HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

? Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

- Ghi ý chính của khổ thơ 3.

- Gọi HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ GV: Đó cũng chính là khí thế quyết chiến, quyết thắng của quân và dân ta

"Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước. Mà lòng phơi phới dậy tương lai” của quan dân miền Bắc trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

- Ý nghĩa của bài thơ này là gì?

- Ghi ý chính của bài.

c. Đọc diễn cảm:

- Hs thực hiện, lớp theo dõi.

- HS đọc cá nhân.

- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, …

1. Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới/ Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.

2.Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- Tiếp nối nhau phát biểu:

* Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến

(14)

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Nhận xét và tuyên dương từng HS.

3. Củng cố – dặn dò:

? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

- N.xét tiết học- Dặn HS về nhà học bài.

chống Đế quốc Mĩ xâm lược.

- HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.

- Hs nhắc lại nội dung bài.

Khoa học

Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU

1. KT

- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản ánh sang,… để bảo vệ mắt.

- Hiểu và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

2. KN: Biết tránh đọc, viết ở nơi ánh sáng yếu.

3. TĐ: Có ý thức về việc bảo vệ đôi mắt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh họa III. CÁC HĐ DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo)

- Hỏi:

+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và động vật?

+ Hãy kể tên một số loại động vật kiếm ăn vào ban ngày và một số loài động vật kiếm ăn vào ban đêm?

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Biết khi nào không được nhìn

- Hát

- Trả lời:

+ Không có ánh sáng thì con người không nhìn thấy mọi vật, không có sức khỏe sẽ làm con người yếu đuối và chết.

+ Động vật cần ánh sáng để di cư, tránh rét, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù

+ Một số loài động vật kiếm ăn vào ban đêm: chuột, cú mèo, mèo, dơi, rắn,… Một số loài động vật kiếm ăn vào ban ngày:

gà, chó, hổ, báo, chim, ...

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, nêu lại tựa

(15)

trực tiếp vào nguồn sáng

- Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 trang 98 và dựa vào hiểu biết của bản thân thảo luận câu hỏi sau:

+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

+ Lấy ví dụ những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt

- Nhận xét: Ánh sáng mặt trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp có thể làm hỏng mắt.

Do trong ánh sáng mặt trời có tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật. Trong ánh hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra?

- Yêu cầu HS quan sát tranh 3, 4 trang 98 và dựa vào hiểu biết của bản thân thảo luận các câu hỏi:

+ Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ, ô khi đi trời nắng?

+ Đeo kính, đội mũ, ô khi đi trời nắng có tác dụng gì?

+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn?

- Nhận xét, nêu: Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng mặt trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt.

Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ánh sáng khi học?

- Yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6, 7, 8 trang 99 và dựa vào hiểu biết của bản thân thảo luận câu hỏi sau: Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao?

- Nhận xét, nêu: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách khoảng 30cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi hoặc chạy xe. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.

Hoạt động nối tiếp:

- Hỏi:

+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc

- Thảo luận, trình bày:

+ Vì trong ánh sáng mặt trời có tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật. Trong ánh hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra.

+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, đèn nê-ông,…

- Lắng nghe

- Thảo luận, trình bày:

+ Để tránh ánh nắng + Bảo vệ da, mắt + Hư mắt

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm, trình bày:

Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách khoảng 30cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi hoặc chạy xe.

- Lắng nghe

- Trả lời:

+ Ngồi học nơi có ánh sáng như

(16)

đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?

+ Theo em, nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt?

- Nhận xét, tuyên dương

- Chuẩn bị tiết bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ - Nhận xét tiết học.

ở chỗ cửa sổ, không nằm đọc sách,…

+ Đeo kính, đội mũ, ô khi đi trời nắng. Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách khoảng 30cm.

Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi hoặc chạy xe.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe.

NS: 7/03/2019 NG: Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019

Kĩ thuật

CHĂM SÓC RAU, HOA

( tiết 2 ) A. MỤC TIÊU :

1. KT

- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa . - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa .

2. KN:

- Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa .

- Có thể thực hành chăm sóc rau , hoa trong các bồn cây của trường ( nếu có ) . 3. TĐ: Hs yêu thích môn học

B .CHUẨN BỊ :

- Cây hồng trong chậu, dầm xới ,bình tưới, rỗ đựng cỏ, dụng cụ tưới cây C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức:2’

II / Kiểm tra bài cũ:3’

- Vun xới đát cho rau, hoa có tác dụng gì?

- Tại sao phải tưới nước cho cây?

- GV nhận xét.

III / Bài mới: 28’

a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và thực hiện cách chăm sóc rau, hoa

b .Hướng dẫn Hoạt động 2 :

- Cho học sinh thực hiện chăm sóc rau hoa.

- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của học sinh.

- Phân công và giao nhiệm vụ cho từng nhóm

- Hát

- 2 – 3 HS trả lời

- Chia lớp thành 4 nhóm chăm sóc 4 bồn hoa.

- 4 nhóm thực hành

(17)

thực hành.

- Gọi từng nhóm nêu lại các công việc chăm sóc rau, hoa.

- GV quan sát , hướng dẫn các nhóm thực hiện

Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.

- Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.

- Đảm bảo thời gian và an toàn lao động.

- GV nhận xét chung.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ:2’

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước bài sau : Các chi tiết và dụng cụ …….

- Nhóm 1, 2 nhận xét với nhau nhóm nào thực hiện tốt.

- Nhóm 3,4 nhận xét với nhau nhóm nào thực hiện tốt.

- Hs thu dọn dung cụ , cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động , chân tay sau khi hoàn thành công việc .

- HS tự đánh giá - 1 HS nêu lại ghi nhớ.

Khoa học

Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá.

- Hiểu nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.

- Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Nhiệt kế, nước đá đang tan,…

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

- Hỏi: Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra?

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Biết sự nóng, lạnh của vật

- Hát

- Trả lời: Đeo kính, đội mũ, ô khi đi trời nắng. Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách khoảng 30cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi hoặc chạy xe.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, nêu lại tựa

(18)

- Nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.

- Yêu cầu Hs kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độc thấp (lạnh) - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trang 100 và trả lời câu hỏi: Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?

- Nhận xét, kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại lạnh hơn so với vật khác.

Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ của mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.

Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế - GV vừa nêu thí nghiệm và thực hiện: lấy 4 chậu A, B, C, D đổ một lượng nước sạch bằng nhau.

Đổ thêm một ít nước sôi vào châu A và cho thêm đá vào chậu D. Yêu cầu một vài HS nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích?

- Nhận xét: Cảm giác của tay ta có thể giúp ta nhận biết dúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy nhiên trong thí nghiệm trên thì 2 chậu nước B, C cùng một loại nước giống nhau nên chúng có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định nhiệt độ của vật người ta sử dụng nhiệt kế.

- Giới thiệu các loại nhiệt kế: có nhiều loại nhiệt kế như: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí, … Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thủy tinh gắn liền với một ống thủy tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thủy ngân. Trên ống thủy tinh có các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thủy ngân sẽ dịch chuyển dần lên hoặc dần xuống rồi ngưng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thủy ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật.

- Gọi Hs đọc nhiệt độ ở nhiệt kế trên hình 3 SGK trang 100. Hỏi:

+ Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu?

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

- Gọi HS lên thực hành đo nhiệt độ, yêu cầu Hs dự đoán nhiệt độ của cơ thể người.

- Lấy nhiệt kế ra và gọi HS đọc nhiệt độ ở nhiệt

- Theo dõi

- Kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độc thấp (lạnh)

- Trả lời: Cốc a lạnh hơn cốc b và nóng hơn cốc c

- Lắng nghe

- Theo dõi, thực hiện theo yêu cầu GV

- Theo dõi

- Theo dõi

- 300C + 1000C + 00C

- Thực hiện theo yêu cầu GV - Đọc nhiệt độ

(19)

kế.

- Nêu: Nhiệt độ cơ thể người lúc khỏe mạnh là 370C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh. Cần phải đi khám và chữa bệnh.

Hoạt động 3: Thực hành đo nhiệt độ - Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm Yêu cầu:

+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước nóng, nước có đá đang tan và nước nguội.

+ Đo nhiệt độ cơ thể các thành viên trong nhóm - Đối chiếu kết quả các nhóm

- Nhận xét

Hoạt động nối tiếp:

- Hỏi:

+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì?

+ Có những loại nhiệt kế nào?

- Nhận xét, tuyên dương

- Chuẩn bị tiết bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- Thảo luận làm thí nghiệm

- Các nhóm trình bày kết quả - Lắng nghe

- Trả lời:

+ Nhiệt kế

+ Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí,…

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe.

Toán

Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.

2. KN: Vận dụng cách tìm phân số của một số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Phiếu BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Giới thiệu cách tìm PS của một số:

+ GV hỏi lại HS về kiến thức đã học.

+ Chẳng hạn :

3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

HĐ của HS

- HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn.

- HS chú ý nghe giảng.

+ Tính nhẩm để nêu kết quả :

3 1

của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4

(20)

+ GV nêu bài toán SGK:

+ HS quan sát: ? ngôi sao

12 ngôi sao - Gợi ý để HS nhận thấy

3

1số ngôi sao nhân với 2 thì được

3

2 số ngôi sao. Từ đó có thể tìm

3

2 số ngôi sao trong băng giấy theo các bước sau :

+ Tìm

3

1số ngôi sao trong băng giấy.

+ Tìm

3

2 số ngôi sao trong băng giấy.

+ Ghi bảng : - 3

1 số ngôi sao trong băng giấy là:

12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) - 3

2 số ngôi sao trong băng giấy là:

4 x 2 = 8 ( ngôi sao )

- Y/c HS nêu cách giải và tính ra kết quả.

? Vậy muốn tìm

3

2 của 12 ta làm như thế nào?

+ Cho HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ?

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

+Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

quả

+ Quan sát tìm cách tính.

+ HS lắng nghe.

- Nêu cách giải.

3

2 số ngôi sao trong băng giấy là:

12 x

3

2 = 8 (ngôi sao)

+ Muốn tìm

3

2 của 12 ta lấy 12 nhân với

3 2. - Tìm

5

3 của 15; Ta có : 15 x

5 3= 9

- Tìm

3

2 của 18 ; Ta có : 18 x

3 2

= 12

- HS nêu đề bài, làm vào vở.

- 1 HS làm bài trên bảng

(21)

- Gọi 1HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

+ HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ?

- YC HS tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 4 (HSNK) : + Gọi HS nêu đề bài.

- YC HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

-Muốn tìm PS của một số ta làm ntnào?

-Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

- HS nhận xét bài bạn.

+1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.

- HS thực hiện vào vở.

- 1 HS làm bài giải vào phiếu BT - HS nhận xét bài bạn.

- HS nêu đề bài - Lớp làm vào vở.

- 1HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Tập làm văn

Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để xây dựng dàn ý bài văn tả một cây ăn quả hoặc cây hoa.

2. KN: Viết được dàn ý một bài văn miêu tả cây cối với đủ 3 phần, các ý rõ ràng, đúng theo từng phần của bài văn.

3. TĐ: Gd ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

II. ĐD DH: Tranh minh hoạ một số loại cây (ví dụ: cây cam, cây xoài, hoa hồng, hoa cúc …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

- Gọi HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu.

- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

+ Yêu cầu hs dựa vào bài văn miêu tả cây chuối tiêu hãy tự xây dựng dàn ý bài văn tả một cây ăn quả hoặc cây hoa.

- Y/c Hs đọc bài làm.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

+ 2 HS đọc - HS lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 3 - 5 HS đọc bài làm.

(22)

- Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung.

- Nêu ích lợi của cây ăn quả và cây hoa?

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS Đồ dùng dạy học bài sau.

- HS lắng nghe nhận xét và bổ sung.

- Nhiều hs trả lời.

Lịch sử

TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH

I.MỤC TIÊU : 1.KT

- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khác, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển,

2. KN: Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong.

3. TĐ: Học sinh yêu thích môn học II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII . -PHT của HS .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định: Hát.

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV hỏi :Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đóng đô ở đâu ?

- Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? - GV nhận xét ghi điểm .

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng b.Giảng bài :

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:

- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI

- GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI

- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.

* GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm hiểu về

- HS hỏi đáp nhau .

- HS khác nhận xét ,kết luận.

- Lắng nghe, nhắc lại

- HS theo dõi SGK và trả lời.

- HS lắng nghe .

(23)

sự ra đời của nhà Mạc.

*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp :

- GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Mạc Đăng Dung là ai ?

+ Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?

+ Nam triều là triều đình của dòng họ nào PK nào ?Ra đời như thế nào ?

+ Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?

+ Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?

* GV kết luận.

* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.

- GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT : + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?

+ Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như thế nào ? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ?

- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ .Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc .

* Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi :

- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều , cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?

* GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau , chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề .

4.Củng cố :

- GV cho HS đọc bài học trong khung .

- Hỏi:+Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?

+ Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ?

5 Dặn dò:

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.

- Nhận xét tiết học .

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê .

- HS trả lời.

- HS các nhóm thảo luận và trả lời :

- Các nhóm khác nhận xét .

- 3 HS đọc.

- Thảo luận theo nhóm 4, thư kí ghi câu trả lời.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS cả lớp lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- HS trả lời.

NS: 7/03/2019 NG: Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2019

Toán

(24)

Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

2. KN: Thực hiện phép chia phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Phiếu BT4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Giới thiệu phép chia phân số + Treo hình vẽ lên bảng:

A ? m B

3 2 m

C D

+ GV nêu bài toán: HCN ABCD có diện tích

15

7 m2, chiều rộng bằng

3

2 m. Tính chiều dài của hình chữ nhật?

- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm như thế nào ?

+ GV HD HS cách thực hiện phép chia hai phân số.

+ Ta lấy phân số thứ nhất là

15

7 nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Phân số thứ hai là phân số nào ? - Phân số đảo ngược của phân số

3 2là phân số nào ?

+ Y/c HS nêu cách thực hiện hai phân số và tính ra kết quả.

- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?

+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm như thế nào ?

- HS lên bảng làm bài tập 4.

- HS nghe giảng.

+ Quan sát, đọc thầm đề bài.

+ Lấy diện tích chia cho chiều rộng.

+ Ta lấy

15 7 :

3 2

+ Tính nhẩm để nêu kết quả:

+ Phân số thứ hai là phân số

3 2. + Phân số đảo ngược của phân số

3

2 là phân số

2 3

- HS thực hiện tính ra kết quả:

15 7 :

3 2=

15 7 x

2 3 =

30 21(m) + Chiều dài hình chữ nhật là

30 21m - Ta thử lại bằng phép nhân

30 21 x

3 2 =

15 7 90 42 .

15 7 m2

(25)

+ Y/c HS thử lại kết quả.

* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?

- GV ghi bảng qui tắc.

+ HS làm một số ví dụ về phép chia phân số

c) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

- Gọi 1 em nêu đề bài.

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

Bài 3 :

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4 :

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Y/c HS 1 hs làm vào phiếu - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

? Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Quan sát tìm cách tính.

- HS nhắc lại.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS viết các phân số đảo ngược vào vở. 1HS lên viết trên bảng.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.

- 3 HS lên làm bài trên bảng.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các PS đảo ngược - 2 HS lên làm bài trên bảng.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.

- HS làm vào phiếu BT - HS khác nhận xét bài bạn - 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Luyện từ và câu

Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).

2. KN: Tìm được các từ cùng nghĩa, từ ghép theo đúng chủ điểm; sử dụng các từ đúng, hay theo đúng văn cảnh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: 6 tờ giấy phiếu viết ND các BT để HĐ nhóm. Máy chiếu vật thể.

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV 1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các nhóm trao đổi thảo luận và tìm từ.

- Gọi một số nhóm nộp phiếu để chiếu kết quả.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- T/c cho HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người.

+ GV gợi ý: Cần ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hơp từ có nội dung thích hợp.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- T/c cho HS lên bảng thi nối nhanh nối tiếp các vế để thành câu có nghĩa theo tổ vào phiếu BT.

- Nhận xét, chốt KT, tuyên dương.

- Gọi Hs đọc lại các câu văn.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung thích hợp.

- T/c cho HS làm bài cá nhân sau đó thu một số bài để chiếu lên bảng, lớp nhận xét.

(Đ/án:người liên lạc - can đảm - mặt

HĐ của HS

- 3 HS lên bảng đọc, nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn.

- Nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc.

- Hoạt động trong nhóm.

- Hs theo dõi, nhận xét, bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận trao đổi theo nhóm và báo cáo như ở BT 1.

- 1 HS đọc.

- Đại diện các tổ lên tham gia (mỗi tổ 3 HS).

- Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh

+ Gan góc (chống chọi, kiên cường không lùi bước)

+ Gan lì (gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.

+ Gan dạ (không sợ nguy hiểm) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.

- Theo dõi, ghi nhớ để làm.

- Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.

- 3 Hs tiếp nối đọc đoạn văn đã

(27)

trận - hiểm nghèo - tấm gương).

- Liên hệ tấm gương của anh Kim Đồng.

3. Củng cố - dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ

điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau.

hoàn chỉnh.

- HS cả lớp lắng nghe để thực hiện.

Tập làm văn

Tiết 50:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.

2. KN: Nắm chắc, đúng hai cách mở bài; viết được đoạn mở bài theo hai cách đúng, hay.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT: GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐD DH: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.

- Y/c HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn.

- Gọi HS trình bày GV sửa - Nhận xét chung, tuyên dương.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. HD HS thực hiện:

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Chú ý nghe giảng.

- 2 HS đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu.

- 3 - 5 Hs trình bày, HS khác nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Kì tôùi: Luyeän taäp xaây döïng ñoaïn vaên keát baøi trong baøi vaên mieâu taû

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

1. Mở bài trực tiếp 2.Mở bài gián tiếp.. Bài 1: Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau?.. a) Vườn