• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 (11/3 - 15/3/2019)

Ngày soạn: 03/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm bài đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) 2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài

b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân PS thông qua tính SHCN

- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.

- GV ghi đề bài toán, nêu CH, HS TL c) Tìm QT thực hiện phép nhân PS:

* Tính diện tích HCN dựa vào hình vẽ.

- Treo hình vẽ như SGK lên bảng 1m

1m

3 2

5 4 m

+ HV có diện tích bao nhiêu?

+ HV có mấy ô vuông, mỗi ô có S là bao nhiêu ?

+ HCN (tô màu) chiếm mấy ô vuông ? + Vậy S hình chữ nhật là bao nhiêu?

* Phát hiện qui tắc nhân hai PS - GV gợi ý :

+ Quan sát hình vẽ và cho biết SHCN tô màu là bao nhiêu mét vuông?

+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:

8 (số ô vuông HCN ) bằng 4 x 2 ; 15 (số ô của HV) bằng 5 x 3

- HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. Theo dõi, trả lời.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Ta lấy :

5 4 x

3 2

+ Quan sát hình vẽ.

+ … có diện tích là 1 m2. + HV có 15 ô, mỗi ô có S là

15 1 m2. + … chiếm 8 ô vuông.

+ Diện tích HCN là:

15 8 m2.

- HS QS, suy nghĩ và phát biểu ý kiến

+ Ta có :

5 4 x

3 2 =

15 8 m2

(2)

+ Từ đó ta có :

5 4 x

3 2 =

3 5

2 4

X X =

15 8 m2 - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập

Bài 1 - Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng sửa bài, giải thích.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 HSNK - Gọi HS nêu y/c đề bài.

+ Lưu ý đề bài y/c rút gọn rồi tính:

- Y/c HS thực hiện các phép tính vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn

Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố - Dặn dò 2’

? Muốn nhân hai PS ta làm ntn?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ Ta lấy TS nhân với TS và MS nhân với MS.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở cá nhân.

- HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc, tự làm vào vở cá nhân.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS lên bảng giải bài.

- HS thực hiện vào vở cá nhân.

- HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Hs lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. KN: Đọc trôi chảy, phát âm đúng các từ khó. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, yêu lẽ phải.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Tự nhận thức - Xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó thương lượng - Tư duy sáng tạo bình luận, phân tích (Tìm hiểu bài)

III. ĐD DẠY HỌC: UDCNTT IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’) - Gọi Hs đọc thuộc lòng.

- N.xét, tuyên dương.

2. Bài mới (33’) a) GTB (Slide 1)

b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc bài.

- 3 HS lên bảng đọc và TLCH - Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc.

(3)

- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn của bài.

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS

- Gọi HS đọc phần chú giải.

+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.

- GV đưa ra các câu của tên cướp quát (Slide 2) - Gọi HS đọc hai câu trên.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài

* Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi, TLCH:

? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?

? Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH

? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?

? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?

? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2.

- Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và TLCH:

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3.

? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại.

c. Đọc diễn cảm

- Gọi HS tiếp đọc từng đoạn của bài.

- HS đọc theo trình tự.

+ Đ1: Từ đầu đến ... bài ca man rợ.

+ Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới.

+ Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc.

- Hs thực hiện

- Luyện đọc theo cặp.

- Lớp lắng nghe.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.

- Tiếp nối phát biểu

1. Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:

+ Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm.

Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.

Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.

2. Sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, TLCH:

3. Tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly.

+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- 2 Hs đọc lại.

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.

(4)

- Đưa ra đoạn văn luyện đọc. (Slide 3) - T/c cho HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- Nh.xét tiết học.Dặn HS VN học bài.

- Luyện đọc

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.

- HS trả lời.

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

--- Ngày soạn: 04/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’ BT1 của tiết trước

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1

- Gọi HS nêu đề bài.

- GV ghi phép tính:

9

2 x 5 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ? + Phép tính này có đặc điểm gì ? - HD HS cách thực hiện như SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi Hs lên bảng sửa bài.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi 1 em nêu đề bài.

- GV ghi phép tính : 2 x

7 3 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ?

- 1HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài.

+ Quan sát.

+ là phép nhân phân số với STN.

- HS nêu 5 =

1 5.

+ Đây là phép nhân 1 PS với 1 PS.

- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.

- Lớp làm vào vở cá nhân.

- 2 HS làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

- HS nêu đề bài.

- Quan sát. Trả lời, - Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

(5)

+ H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK.

- Y/c HS tự làm bài vào vở và sửa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì?

+ Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

- Y/c Hs làm vào vở, chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

? Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

lớp đọc thầm đề, làm vào vở.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trả lời câu hỏi.

- HS thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. KT: - Nghe - viết bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b.

2. KN: Viết đúng, đẹp bài chính tả; làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VCT.

III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:28’

a. Giới thiệu bài:

b. HD viết chính tả:

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

- Trả lời câu hỏi.

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

- GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài “Khuất phục tên cướp biển”.

* Soát lỗi chấm bài:

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly.

- Hs nêu sau đó tập viết vào bảng con.

+ Nghe và viết bài vào vở.

(6)

c. HD làm bài tập chính tả:

*GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng.

- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.

- Phát phiếu lớn và bút cho HS.

- HS làm xong dán phiếu lên bảng.

- HS nhận xét bổ sung bài bạn.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- 1 HS đọc.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.

- Bổ sung.

- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 49:CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).

2. KN: Nhận biết, xác định bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? Đúng, nhanh. Viết được câu kể Ai là gì? hay, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:

- Y/c HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- T/c cho HS tự làm bài.

- Y/c HS nhận xét, chữa bài cho bạn

=> Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.

Bài 2:

- Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn

- 3 HS thực hiện

- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

- Lắng nghe.

- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.

- HS nêu miệng các câu kể - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm.

- Hs đọc lại các câu kể:

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào VBT.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm.

(7)

Bài 3:

+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?

+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?

=> Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu. Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành.

+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ?

- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

d. HD làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/c HS thực hiện theo 2 ý sau: Tìm các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.

- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn.

HS đối chiếu kết quả.

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c và ND, TLCH:

? Trong các dòng này đã cho biết bộ phận gì ?

? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận nào?

? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Y/c HS tự làm bài.

- Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.

+ CN trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật.

+ CN ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông.

+ CN câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh)

- HS lắng nghe.

- Phát biểu theo ý hiểu.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

- 1HS đọc.

- Lắng nghe để nắm cách thực hiện.

- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu.

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.

- Chữa bài (nếu sai)

- 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ

+ Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ.

+ Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ.

- Tự làm bài

- 3 - 5 HS trình bày.

(8)

3. Củng cố – dặn dò: 2’

?Trong câu kể Ai là gì ?CN do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì?

- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu)

- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

--- LỊCH SỬ

Tiết 25: TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU

Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước ,tình hình kinh tế sa sút:

- Từ thế kỉ XVI , triều đình nhà Lê suy thoái . Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

- Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc chiến tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.

- Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực, đời sống đói khát phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

- Dùng lượt đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt đàng ngoài - đàng trong.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII, phiếu HT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC : 5’

? Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê đóng đô ở đâu ?

? Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? - GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 28’

a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài

 Sự suy sụp của triều Hậu Lê.

- GV y/c HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.

- GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI

- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.

- GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.

Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam - Bắc triều.

- GV cho HS đọc SGK và TL các CH sau:

+ Mạc Đăng Dung là ai ?

- HS thực hiện.

- HS khác nhận xét, kết luận.

- HS theo dõi SGK và trả lời.

- HS lắng nghe.

- Hs thực hiện theo cặp đôi + Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê.

(9)

+ Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?

+ Nam triều là triều đình của dòng họ nào? Ra đời như thế nào ?

+ Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?

+ Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?

- GV kết luận.

 Chiến tranh Trịnh – Nguyễn.

- GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT:

+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?

+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?

+ KQ cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao?

- GV nh.xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nh.dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc.

 Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.

- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:

+ Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

+ Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? - GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền.

Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề.

4. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GV cho HS đọc bài học trong khung.

+ Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?

+ Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ?

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.

- Nhận xét tiết học.

+ 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung …. lập ra triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều.

+ Họ Lê ... Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức , lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa , Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều)

+ Nam triều và Bắc triều đánh nhau

+ Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm.

- HS các nhóm thảo luận để hoàn thành ND phiếu HT

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs thực hiện cá nhân

- Hs trả lời, HS khác nhận xét.

+ chia cắt đất nước ra làm 2 miền

- 3 HS đọc - Hs nêu ý kiến

---

(10)

Ngày soạn: 05/3/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 123: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

2. KN: Vận dụng phép cộng, nhân phân số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài

b) GT một số t/c của phép nhân

*Tính chất giao hoán - Ghi

3 2 x

5 4

5 4 x

3

2 lên bảng.

? Các thừa số của hai tích ntn?

- Y/c HS tính và so sánh hai kq.

? Em có nhxét gì về hai kquả trên?

? Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?

- GV ghi bảng t/c, gọi HS nhắc lại.

*Tính chất kết hợp - Ghi: (

3 1 x

5 2) x

4 3

3 1x (

5 2 x

4 3)

? Các thừa số của hai tích như thế nào?

- Y/c HS tính và so sánh hai kquả.

+ Có nhận xét gì về hai kquả trên?

+Đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất kết hợp.

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

*T/c nhân một tổng hai PS với một PS thứ ba

- GV ghi phép tính : (

5 1 +

5 2) x

4 3 + Phép tính này có dạng gì?

- HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- Quan sát tìm cách tính.

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí.

- Hs thực hiện trên BC

+ Hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là t/c giao hoán của phép nhân.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- Hs quan sát tìm cách tính ra BC.

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai PS nhân với một PS thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích.

- Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Vậy hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất kết hợp của phép nhân.

+ Muốn nhân một tổng hai PS với một PS thứ ba. Ta có thể lấy PS thứ nhất nhân với tích của PS thứ hai và PS thứ ba.

- HS quan sát tìm cách tính.

+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai PS với một PS thứ ba.

(11)

- Y/c HS dựa vào cách tính như STN để tính theo hai cách.

+ Em có nhxét gì về hai kquả trên?

+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất này ?

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập

Bài 1/b - Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng sửa bài.

- Y/c HS giải thích cách làm.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? hỏi gì ?

+ Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào ?

- Y/c làm vào vở cá nhân.

- Gọi 1HS lên bảng giải bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 3 (Dành cho HS tiếp thu tốt) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta làm như thế nào ? - Y/c lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng giải bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

?Nêu t/c giao hoán ph nhân 2 PS ?

? Nêu t/c kết hợp của ph.nhân 2PS?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu.

+ Vậy hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất nhân một tổng hai PS với một PS thứ ba.

* Muốn nhân một tổng hai PS với một PS thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với PS thứ ba rồi cộng hai kết quả lại.

- 2 HS nhắc lại

- HS nêu đề bài, lớp làm vào vở cá nhân.

- 3 HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở cá nhân.

- 1HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU

1. KT: - Bước đầu biết đọc DC một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (TL được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, biết ơn những người đã hi sinh vì đất nước.

(12)

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC 5’ Gọi HS đọc bài cũ 2. Bài mới 33’

a. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát.

b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

*Luyện đọc

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ của bài.

- Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ. (slide 1)

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài

*Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?

? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính khổ thơ.

- Gọi HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

? Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

- Ghi ý chính của khổ thơ 3.

- Gọi HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.

=> GV: Đó cũng chính là khí thế quyết chiến, quyết thắng của quân và dân ta

"Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước. Mà lòng phơi phới dậy tương lai” của quân dân miền Bắc trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

- Ý nghĩa của bài thơ này là gì?

- Ghi ý chính của bài.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện, lớp theo dõi.

- HS đọc cá nhân.

- Lắng nghe GV HD để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi;

Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, … 1. Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới/ Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.

2.Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- Tiếp nối nhau phát biểu

* Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược.

(13)

- Cho Hs xem hình ảnh về đường Trường Sơn trong những năm chống Mỹ cứu nước (slide 2)

c. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Y/c HS đọc từng khổ thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Nhận xét và tuyên dương từng HS.

3. Củng cố – Dặn dò (3’)

? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

*Quyền được giáo dục về các giá trị.

- N.xét tiết học- Dặn HS về nhà học bài.

- Hs theo dõi

- HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.

- Hs nhắc lại nội dung bài.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU

1. KT: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.

2. KN: Kể lại theo đoạn, cả câu chuyện đúng cốt truyện, kể sáng tạo.

3. TĐ; Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:28’

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn kể chuyện

*Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Đưa tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện (slide 1)

* GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết "

- GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó (slide 2)

* HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.

- HS nghe.

- 2 HS đọc.

+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện

(14)

câu chuyện.

* Kể trong nhóm:

- YC HS thực hành kể trong nhóm 4.

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.

+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện .

*Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

trong SGK.

- HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh.

- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3.

- Một HS hỏi, 1 HS trả lời.

- HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu

- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.

--- TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Luyện đọc truyện Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi; ôn tập về câu kể Ai là gì?

- Rèn cho HS kĩ năng đọc và sử dụng câu kể thành thạo - HS biết áp dụng trong viết văn miêu tả.

II. ĐD DẠY –HỌC:

- Vở TH.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (3’)

- Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’) Bài 1: Đọc truyện.

- Gọi cho hs đọc nối tiếp theo từng đoạn - 3 lượt.

- T/c cho Hs đọc trong nhóm.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Đ/án: a - ý 1 ; b - ý 1 ; c - ý 2 ; d – ý 2 ; e – ý 2 ; g –

- 3- 5 Hs đọc.

- Lớp theo dõi - 6 Hs/lượt

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân,

(15)

ý 3 ; h – ý 1.

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT 3. Củng cố dặn dò 4’

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 5 - 7 HS đọc bài làm, NX.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố về phép nhân phân số.

- Rèn kĩ năng nhân phân số thành thạo.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (4’)

- Y/c HS nêu lại cách nhân phân số và thực hiện 2 phép nhân trên BC.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập (30’)

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi Hs nêu y/c, nêu cách làm.

Đ/án: a) 5 và 35 b) 10; 5; 40 và 8 - Gọi 2 Hs lên bảng điền

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2,3: Tính.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: Bài 2. x = =

;

x = =

x = = x = =

Bài 3. x 7 = = x 5 = =

3 x = = 6 x = = - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, sau đó T/c cho Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng lớp.

Bài giải

Chu vi của hình vuông là:

- 2hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài cá nhân.

- 2 Hs lên bảng làm.

- Hs nêu y/c, làm bài cá nhân.

Bài 2: 4 HS lên bảng làm.

Bài 3: 4 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 1 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

(16)

x 4 = (m)

Diện tích của hình vuông là:

x = (m2)

Đáp số: m2. - Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố bài, NX tiết học

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 06/3/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.

2. KN: Vận dụng cách tìm phân số của một số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) 2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài

b) Giới thiệu cách tìm PS của một số - GV hỏi lại HS về kiến thức đã học.

Chẳng hạn :

3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

- GV nêu bài toán SGK:

- Y/c HS quan sát: ? ngôi sao

12 ngôi sao - Gợi ý để HS nhận thấy

3

1số ngôi sao nhân với 2 thì được

3

2 số ngôi sao. Từ đó

- HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn.

- HS chú ý nghe giảng.

+ Tính nhẩm để nêu kết quả :

3 1 của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả

+ Quan sát tìm cách tính.

- HS lắng nghe.

- Nêu cách giải.

(17)

có thể tìm

3

2 số ngôi sao trong băng giấy theo các bước sau :

+ Tìm

3

1số ngôi sao trong băng giấy.

+ Tìm

3

2 số ngôi sao trong băng giấy.

+ Ghi bảng:

- 3

1 số ngôi sao trong băng giấy là:

12 : 3 = 4 (ngôi sao) - 3

2 số ngôi sao trong băng giấy là:

4 x 2 = 8 (ngôi sao)

- Y/c HS nêu cách giải và tính ra kết quả.

? Vậy muốn tìm

3

2 của 12 ta làm như thế nào?

- Cho HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 : Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở cá nhân. Gọi 1HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? Tìm gì ?

? Muốn tính CR sân trường ta làm ntn ? - YC HS tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 4 (HSNK) : Gọi HS nêu đề bài.

- YC HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

?Muốn tìm PS của một số ta làm ntnào?

- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.

3

2 số ngôi sao trong băng giấy là:

12 x

3

2 = 8 (ngôi sao) + Muốn tìm

3

2 của 12 ta lấy 12 nhân với3

2.

- Hs thực hiện trên BC: Tìm

5 3 của 15; Ta có : 15 x

5

3= 9 ; Tìm

3 2 của 18 ; Ta có : 18 x

3

2= 12 - HS nêu đề bài, làm vào vở.

- 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.

- HS thực hiện vào vở cá nhân.

- 1 HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS nêu đề bài - Lớp làm vào vở.

- 1HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

(18)

1. KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để xây dựng dàn ý bài văn tả một cây ăn quả hoặc cây hoa.

2. KN: Viết được dàn ý một bài văn miêu tả cây cối với đủ 3 phần, các ý rõ ràng, đúng theo từng phần của bài văn.

3. TĐ: Gd ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

II. ĐD DH: Tranh minh hoạ một số loại cây (ví dụ: cây cam, cây xoài, hoa hồng, hoa cúc …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập

- Gọi HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu.

- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

+ Yêu cầu hs dựa vào bài văn miêu tả cây chuối tiêu hãy tự xây dựng dàn ý bài văn tả một cây ăn quả hoặc cây hoa.

- Y/c Hs đọc bài làm.

- Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung.

- Nêu ích lợi của cây ăn quả và cây hoa?

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS Đồ dùng dạy học bài sau.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc - HS lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 3 - 5 HS đọc bài làm.

- HS lắng nghe nhận xét và bổ sung.

- Nhiều hs trả lời.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU

1. KT: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).

2. KN: Tìm được các từ cùng nghĩa, từ ghép theo đúng chủ điểm; sử dụng các từ đúng, hay theo đúng văn cảnh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: 6 tờ giấy phiếu viết ND các BT để HĐ nhóm. Máy chiếu vật thể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 5’

2. Bài mới: 33’

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.

- 3 HS lên bảng đọc, nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn.

- Nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc.

(19)

- Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các nhóm trao đổi thảo luận và tìm từ.

- Gọi một số nhóm nộp phiếu để chiếu kết quả.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- T/c cho HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người.

+ GV gợi ý: Cần ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.

- T/c cho HS lên bảng thi nối nhanh nối tiếp các vế để thành câu có nghĩa theo tổ.

- Nhận xét, chốt KT, tuyên dương.

- Gọi Hs đọc lại các câu văn.

Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung thích hợp.

- T/c cho HS làm bài cá nhân sau đó thu một số bài để chiếu lên bảng, lớp nh.xét.

(Đ/án:người liên lạc - can đảm - mặt trận - hiểm nghèo - tấm gương).

- Liên hệ tấm gương của anh Kim Đồng.

3. Củng cố - dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau.

- HS HĐ trong nhóm.

- Hs theo dõi, nhận xét, bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận trao đổi theo nhóm và báo cáo như ở BT 1.

- 1 HS đọc.

- Đại diện các tổ lên tham gia (mỗi tổ 3 HS).

- Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.

- Theo dõi, ghi nhớ để làm.

- Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.

- 3 Hs tiếp nối đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- HS cả lớp lắng nghe để thực hiện.

--- HĐNG

Văn hóa giao thông

Bài 7: KHI NHÌN THẤY CÓ NGƯỜI QUA ĐƯỜNG SẮT TRONG KHI XE LỬA SẮP TỚI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS thực hiện việc giúp đỡ những người đang ở xung quanh đường ray tránh đi khi xe lửa sắp đến bằng nhiều cách: báo họ rời đi, giúp họ nhanh chóng rời khỏi đường ray, …

2. Kĩ năng: HS biết tìm cách báo hiệu cho người đang chuẩn bị qua đường ray khi xe lửa sắp đến để rời đi an toàn.

(20)

3. Thái độ: HS biết nhắc nhở mọi người giúp đỡ những người xung quanh đường ray tránh xa, rời đi nơi khác khi xe lửa sắp đến.

II. CHUẨN BỊ: Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho HS lớp 4 III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. HĐ trải nghiệm (3’)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống khi nhìn thấy có người qua đường sắt trong khi xe lửa sắp tới.

2. HĐCB (10’) - Gọi 2 HS đọc câu chuyện

“Chuyện nhỏ đừng để thành to”

+ Hạnh và Hùng đã đi đâu và thấy những gì?

+ Khi nhìn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray, trong lúc xe lửa sắp đến, Hạnh cảm thấy thế nào?

+ Hùng và Hạnh đã làm gì để giúp bác ấy?

+ Việc làm của Hùng và Hạnh đã đem lại kết quả gì?

- GV nhận xét, củng cố.

3. HĐ bày tỏ ý kiến (10’)

- T/c cho HS bày tỏ ý kiến về 3 tình huống theo nhóm 5:

+ Tình huống 1: Hai bạn gái đang chơi trên đường ray lúc xe lửa đang chạy tới.

+ Tình huống 2: Một bà cụ đang đi qua đường ray xe lửa và không biết xe lửa đang chạy tới gần.

+ Tình huống 3: 3 Bạn trai đang chơi thả diều khi xe lửa đang chạy tới.

- GV nhận xét, kết luận

- Gọi hs đọc lại các câu thơ trong SGK 4. HĐ đóng vai (10’)

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SGK, Y/c 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp Tâm và Bích…

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò (3’)

? Khi nhìn thấy có người muốn băng qua

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

- HS thực hiện, trao đổi cặp đôi để nêu ý kiến theo các câu hỏi:

+ mua quà sinh nhật tặng Quốc.

Hai bạn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray khi có xe lửa đang tới.

+ Hạnh hốt hoảng

+ Hai bạn chạy thật nhanh đến gần, cố sức la to: “Xe lửa, xe lửa đến bác ơi!” Bác nghe thấy tiếng gọi lớn, liền giật mình dừng lại

+ Giúp bác ấy dừng lại đúng lúc để tránh tai nạn xảy ra.

- HS lắng nghe

- Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày

- 3-4 Hs đọc

- Các nhóm đóng vai - HS lắng nghe

+ Ta nên báo cho người đó biết

(21)

đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét tiết học - Dặn dò hs chú ý đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình và người khác khi thấy xe lửa đang tới.

dừng lại để đảm bảo an toàn.

--- Ngày soạn: 07/3/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

2. KN: Thực hiện phép chia phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) 2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài

b) Giới thiệu phép chia phân số - Treo hình vẽ lên bảng:

A ? m B

3 2 m

C D

+ GV nêu bài toán: HCN ABCD có S

15

7 m2, CR=

3

2 m. Tính CD của HCN?

? Khi biết S và CR muốn tìm CD HCN ta làm như thế nào ?

? Vậy trong bài toán này muốn tính CD ta làm như thế nào ?

- GV HD HS cách thực hiện phép chia hai phân số: Ta lấy PS thứ nhất là

15 7

nhân với PS thứ hai đảo ngược.

? PS thứ hai là phân số nào ?

? PS đảo ngược của PS

3

2là PS nào ? + Y/c HS nêu cách thực hiện hai PS và tính ra kết quả.

- HS lên bảng làm bài tập 4.

- HS nghe giảng.

- Quan sát, đọc thầm đề bài.

+ Lấy S chia cho CR.

+ Ta lấy

15 7 :

3 2

- Tính nhẩm để nêu kết quả

+ PS thứ hai là PS

3 2. + PS đảo ngược của PS

3

2 là PS

2 3

- HS thực hiện tính trên BC:

15

7 m2

(22)

? Vậy CD HCN là bao nhiêu mét ?

? Muốn biết phép chia đúng hay sai ta làm như thế nào ?

- Y/c HS thử lại kết quả.

? Vậy muốn chia hai PS ta làm ntn ? - GV ghi bảng qui tắc.

- Y/c HS làm một số VD về phép chia phân số

c) Luyện tập

Bài 1:Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở cá nhân - Gọi HS lên bảng giải bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 : - Gọi 1 em nêu đề bài.

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

Bài 3 : - Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở cá nhân.

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét.

Bài 4 : - Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở cá nhân.Y/c HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

? Muốn chia hai PS của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

15 7 :

3 2=

15 7 x

2 3 =

30 21(m) + CD hình chữ nhật là

30 21m + Ta thử lại bằng phép nhân

30 21 x

3 2 =

15 7 90 42 . - Hs thực hiện trên BC

+ Ta lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ hai đảo ngược.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Quan sát tìm cách tính.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS viết các phân số đảo ngược vào vở. 1HS lên viết trên bảng.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở cá nhân.

- 3 HS lên làm bài trên bảng.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các PS đảo ngược - 2 HS lên làm bài trên bảng.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.

- HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn - 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được hai cách MB (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng KT đã biết để viết được đoạn MB cho bài văn tả một cây mà em thích.

2. KN: Nắm chắc, đúng hai cách MB; viết được đoạn MB theo hai cách đúng, hay.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT: GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.

(23)

II. ĐD DH: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.

- Y/c HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà

+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn.

- Gọi HS trình bày GV sửa - Nhận xét chung, tuyên dương.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. HD HS thực hiện:

+ Chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cây về một trong ba cây mà đề bài gợi ý.

+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2 - 3 câu không nhất thiết phải viết dài.

- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt

- Nhận xét chung, tuyên dương.

Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những loại cây mà HS mang theo.

- Đưa tranh một số loại cây lên bảng.

HS trả lời câu hỏi SGK.

+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.

Bài 4 :

- HS đọc đề bài.

+HS viết một đoạn mở bài theo một trong hai cách dựa theo bài tập 3.

+ HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài.

+ HS phát biểu.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Chú ý nghe giảng.

- 2 HS đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu.

- 3 - 5 Hs trình bày, HS khác nhận xét.

- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu

+ Chú ý nghe giảng

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- 1HS đọc.

+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên.

+ Quan sát tranh, trao đổi trả lời các câu hỏi.

+ HS lắng nghe.

- 1 HS đọc

- HS nghe GV gợi ý.

- Trao đổi để hoàn thành đoạn văn.

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn.

(24)

- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

---

HỌC THKNS – SINH HOẠT LỚP A. Học THKNS

Bài 8. KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH I. MỤC TIÊU

- Biết tự tin và làm chủ bản thân khi đứng trước đám đông để thuyết trình.

- Hiểu được một số yêu cầu khi thể hiện bài thuyết trình.

- Vận dụng một số kĩ thuật để thuyết trình sao cho những người xung quanh chú ý lắng nghe và ủng hộ..

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa.

III. TI N TRÌNH D Y H CẾ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

*HĐ 1: Trải nghiệm GV nêu câu hỏi:

+ Em có khi nào đứngtrước lớp hay gia đình để trình bày một vấn để gì chưa?

- GV nhận xét

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS nêu miệng.

- GV nhận xét

*HĐ 2: Chia sẻ - phản hồi - GV gọi HS đọc y/c trong sách.

- GV cho HS viết lại những nguyên nhân dẫn đến thành công hay chưa thành công của em trong một bài thuyết trình.

- GV nhận xét.

*HĐ 3: Xử lí tình huống - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV nêu tình huống cho HS suy nghĩ.

- GV nhận xét.

*HĐ 4: Rút kinh nghiệm

- GV gọi HS đọc phần rút kinh nghiệm.

- GV cho HS đánh dấu chọn vào trước những việc cần làm để chuẩn bị một bài thuyết trình thành công.

- GV nhận xét

- HS thực hiện

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- HS nêu miệng: Em tên là …. Năm nay em … tuổi. Em là học sinh lớp

… trường …

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- HS thực hiện.

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- HS suy nghĩ.

- HS viết một bức thư gửi đến bạn, chia sẻ kinh nghiệm để giúp bạn tự tin hơn khi thuyết trình.

- HS đọc.

- HS suy nghĩ, trả lời.

+ Chuẩn bị thật kĩ nội dung

+ Chọn nội dung ngắn gọn, dễ hiểu.

+ Giọng nói to, rõ ràng, dễ nghe.

(25)

- GV cho HS thi đua học thuộc lòng câu ghi nhớ.

- Gọi 2 HS đọc lại.

*HĐ 5: Rèn luyện

- GV gọi HS đọc 3 bài tập trong sách.

- GV cho HS thực hiện 3 bài tập trên.

- GV nhận xét

* Vận dụng

- GV nêu yêu cầu: Hãy chọn một chủ đề em yêu thích, CB ND thuyết trình. Nhờ người thân, bạn bè làm khán giả xem và nhận xét phần thuyết trình của em.

- GV nhận xét.

- Vừa học bài gì?

- Nhận xét tiết học - CB bài 9 “Kĩ năng bảo vệ môi trường”

- HS thi đua học thuộc lòng câu ghi nhớ.

- 2 HS đọc lại.

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe - HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS nhắc lại tựa bài.

B. Sinh hoạt lớp

TUẦN 25 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 26 1. Nhận xét tuần 25

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại: ...………..………..…..………

* Tuyên dương: ...………...…...………...…...

* Nhắc nhở: ...………...………...

2. Phương hướng tuần 26

...

...

...

...

...

...

...

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố về tìm phân số của một số, phép chia phân số.

- Rèn kĩ năng tìm PS của một số, chia phân số thành thạo.

(26)

- GDHS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: Phiếu BT ghi bài 1,2, BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (4’)

- Y/c HS nêu lại cách tìm PS của một số, chia PS và thực hiện 2 phép tính trên BC.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập (30’)

Bài 1,2: Đúng ghi Đ, sai ghi S và Khoanh . - Gọi Hs nêu y/c, nêu cách làm.

Đ/án: Bài 1. a) Đ b) S c) Đ Bài 2: D. 816 học sinh

- T/c cho HS lên bảng điền nhanh theo tổ - Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án:

Bài 4. Tính a)

b)

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 5: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, sau đó T/c cho Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng lớp.

- Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố bài, NX tiết học

- 2hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài cá nhân.

- Đại diện 3 tổ lên bảng thi điền nhanh.

- Hs nêu y/c, làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng làm.

- 2 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 1 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Lắng nghe.

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Cây chuối nói riêng cũng như các loại cây ăn quả nói chung, chúng đều đem lại cho ta rất nhiều ích lợi, phục vụ cho cuộc sống của ta, vậy chúng ta cần làm gỉ để bả