• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn : Ngày 8 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng : Thứ 2 ngày 11 tháng 01 năm 2021

BÀI 12: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ KHI GẶP MƯA TO, SẤM SÉT I. MỤC TIÊU

Thực hành xong bài này, HS:

- Biết một số kiến thức liên quan đến thời tiết, nhận biết biểu hiện và hậu quả của mưa to và sấm sét.

- Hiểu được một số biện pháp xử lí tình huống khi có mưa to, sấm sét.

-Vận dụng một số yêu cầu đã biết để rèn luyện tính chủ động trong phòng tránh và ứng phó với mưa to, sấm sét.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Trải nghiệm:

- Đọc câu chuyện của mây và trả lời + Khi trời đẹp, không mưa có đặc điểm gì?

+ Khi trời xuất hiện cơn mưa, mây có màu gì, có hiện tượng gì xảy ra?

+ Mưa lớn gây ra thiệt hại gì?

+ Chớp xuất hiện khi nào?

- Khi có nhiều mây đen kéo đến, em sẽ làm gì?

2. Chia sẻ - phản hồi:

- Thảo luận nhóm đôi:

+ Dấu hiệu nào cho em biết trời sắp mưa?

+ Trời mưa thì thường kèm theo hiện tượng gì?

+ Những nguy hiểm gì có thể xảy ra khi trời mưa?

GV chốt kq: Nếu lúc đó em đang ở bên ngoài, thì nên tìm chỗ trú an toàn. Sau đó tìm cách liên lạc với người lớn

3. Xử lí tình huống:

- Hs đọc tình huống

? Tại sao em chọn cách ứng xử đó GV chốt kq: a, b, e

4. Rút kinh nghiệm:

- Điền theo thứ tự: về nhà, màu hồng, cây to, chống nhà

- Gọi HS chia sẻ thông điệp cho các bạn cùng nghe

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

- HS đọc truyện

- HS làm bài vào vở

- Cảm xúc trên gương mặt a, b, d, e, g

- Hs trả lời

- HS đọc yêu cầu - HS thảo luận

- HS trả lời, HS nhận xét

- HS đọc tình huống

- HS đánh dấu chọn cách ứng xử của mình

- HS đọc yêu cầu

- HS viết tiếp những từ còn trống vào vở

(2)

1. Rèn luyện:

- Hãy nối các tình huống ở cột A vói cách xử lí phù hợp ở cột B

- Đáp án: 1b, 2a, 3d, 4e, 5c.

2. Định hướng ứng dụng:

Làm việc cá nhân:

- Vẽ những đồ vật em cần dùng khi trời mưa.

+ Chúng ta có nên sử dụng ô lúc trời sấm sét không? Tại sao?

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Những nguy hiểm gì có thể xảy ra khi trời mưa to?

- Khi trời mưa to em cần làm gì?

- VN HS thực hành theo yêu cầu.

- HS đọc yêu cầu từng trường hợp - HS nối

- Từng cặp HS thực hành

- Hs vẽ tranh

- Trưng bày, giải thích tại sao lại dùng những đồ vật ấy

Toán

Tiết 91: KI- LÔ- MÉT - VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

- Biết ki-lô-mét vuônglà đơn vị đo diện tích.

- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-métvuông . -Biết 1km2 = 1 000 000 m2.

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, đổi đơn vị đo diện tích km2 1.3.Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG; Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định :Hát

2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới : - Giới thiệu bài.

1:Giới thiệu ki- lô-mét vuông.

- GV : để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, mặt hồ, vùng biển … người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông.

-Yêu cầu HS nêu định nghĩa về ki- lô- mét vuông.

- GV chốt ý : Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét.

- GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt của ki- lô- mét vuông.( km2)

* 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Theo dõi và nêu định nghĩa về ki- lô- mét vuông.

- Nhắc ý chính theo bàn.

- Theo dõi và rút ra mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học.

- Đọc và cho ví dụ.

(3)

- Yêu cầu HS đọc : 5km2, 13km2, , 457km2.

2 Thực hành Bài 1:

- GV yêu cầu HS đọc bài toán 1 trong SGK.

- Yêu cầu HS làm vào sách.

- GV treo bảng phụ .YC HS lên bảng thực hiện.

- YC HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng.

Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông :921km2

Hai nghìn ki- lô- mét vuông: 2 000 km2

509km2 : năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông 320 000km2: Ba trăm hai mươi nghìn ...

Bài 2:

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài tập 2.

- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở.

- YC HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.

Bài 4 :- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề.Suy nghĩ và chọn ra số đo thích hợp.

- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các HS khác nhận xét và bổ sung.

- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.

4. Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Xem lại bài,về.nhà làm bài 3; bài 4 a.

Chuẩn bị bài tiếp theo

- HS nêu yêu cầu bài toán 1.

- Thực hiện làm vào sách.Lần lượt HS lên bảng thực hiện

- HS NX và đọc lại kết quả đúng.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- HS thực hành cá nhân vào vở.

- HS lần lượt lên bảng thực hiện.

1km2= 1000 000 m2 1000 000m2 = 1k m2 1m2 = 100dm2

5km2 = 5 000 000 m2

32m2 49 dm2= 3249dm2 2000 000m2 = 2k m2

- Trình bày kết quả trước lớp.

- HS nêu yêu cầu đề.

b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km2

Khoa học

(4)

Bài 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU

1.1.Kiến thức :

- Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.

- Giải thích được tại sao có gió ?

- Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ

1.2.Kĩ năng : Nhận biết không khí chuyển động tạo ra gió.

1.3.Thái độ : HS có thái độ trong học tâp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Hoạt động 1 (9’): Trò chơi: chơi chong chóng

- Gọi HS báo cáo việc chuẩn bị chong chóng.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện.

Trong qúa trình chơi tìm hiểu xem:

(?) Khi nào chong chóng quay?

(?) Khi nào chong chóng không quay?

(?) Khi nào chong chóng quay nahnh, quay chậm?

(?) Làm thế nào để chong chóng quay?

- Lắng nghe.

- Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV tổ chức cho HS chạy để chong chóng quay nhanh

- Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung sau:

- Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất.

(?) Theo em, tại sao chong chóng quay? + Chong chóng quay là do gió thổi.

(5)

+ Vì bạn A chạy rất nhanh.

(?) Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh?

+ Vì bạn chạy nhanh thì tạo ra gió.

Gió làm quay chong chóng.

(?) Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay nhanh?

+ Muốn cho chong chóng quay nhanh khhi trời khong có gió thì ta phải chạy.

Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?

+ Chong chóng quay nhanh khi có gió thổi mạnh, quay chậm khi gió thổi yếu.

*Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.

2, Hoạt động 2(9’) : Nguyên nhân gây ra gió - GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng làm thí nghiệm để tìm nguyên nhân gây ra gió.

- GV giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của nhóm mình.

- HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm (nếu có).

-GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK (nếu không có đủ dụng cụ cho HS thực hiện thì GV làm thí nghiệm trước lớp).

- HS làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: (nên viết sẵn các câu hỏi lên bảng phụ để HS vừa làm thí nghiệm vừa quan sát hiệ tượng theo câu hỏi).

- Đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung (nếu sai).

(?) Phần nào của hộp có không khí nóng? tại sao?

+ Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A.

(?) Phần nào của họpp có không khí lạnh? + Phâng hộp bên ống B có klhông khí lạnh.

+ Khói bay qua ống nào? + Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên.

- Gọi HS trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(?) Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng

+ Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ ống B sang ống A.

(6)

ta nhìn thấy là do có gì tác động?

- GV nêu: Không khhí ở ống A có ngọn nến đang vháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí nặng hơn và đi suống.

KHông khí từ mẩu xương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.

- GV hỏi lại HS: - HS lần lượt trả lời.

(?) Vì sao có sự chuyển động của không khí? + Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động.

(?) Không khí chuyển động theo chiều như thế nào?

+ Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng.

(?) Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? + Sự chuyển động của không khí tạo ra gió.

3, Hoạt động 3 (9’) : Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Theo tranh minh hoạ 6, 7 trong SGk yêu

cầu trả lời các câu hỏi.

+ Quan sát và trả lời các câu hỏi.

(?) Hình vẽ, khoảng thời gian nào trong ngày?

+ Hình 6: Vẽ ban ngày vầ hướng gió thổi từ biển vào đất liền.

+ Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình.

+ Hình 7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi: Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển? GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.

- HS ngồi 2 bàn trên dưới quay mặt vào nhau cùng nình hình vẽ trong SGK, trao đổi và giải thích hiện tượng.

- Gọi nhóm xung phong trình bày. Yêu cầu các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS trình bày ý kiến. K/quả mong muốn là:

+ Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh.

Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền.

+ Ban đêm không khí từ trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không

(7)

khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển.

- Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: trong tự nhiên, dưới ánh sáng Mặt trời, các phần khác nhau của Trái Đất không nóng lên như nhau.

Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển.

- Lắng nghe và quan sát hình trên bảng

- Gọi 2 HS lên bảng và chỉ vào hình vẽ và giải thích chiều gió thổi.

- HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, khen HS hiểu bài.

3. Hoạt động kết thúc (?) Tại sao có gió?

- Nhận xét, củng cố lại kiến thức - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Robotic

BÀI 7: LÀM QUEN VỚI ROBOT CƠ KHÍ ( T1) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: -Lấy học sinh làm trung tâm;

-Tăng cường việc thực hành, trải nghiệm, mang tính hướng nghiệp;

- HS làm quen 1 số bộ mô hình lắp ghép robot cơ khí

2. Kĩ năng: -Gắn kết kiến thức giữa các môn học mà gắn với đời sống hiện tại;

- Thao tác nhanh nhẹn,

- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm 3. Thái độ: -Vừa học vừa chơi, tạo hứng thú và gieo đam mê cho học sinh;

-Tạo môi trường vui chơi vận động lành mạnh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bộ đồ dùng robot cơ khí - Bảng thông minh

- Máy tính bảng - Bảng phụ.

(8)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

- Ban cán sự ổn định tổ chức, chỗ ngồi cho các bạn

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu nội dung bài học, ghi tên bài:

Làm quen với robot cơ khí ( t1)

b) Giới thiệu mô hình lắp ghép robot cơ khí - Cấu hình: Bao gồm hộp đựng và 500 chi tiết lắp ghép, motor và nguồn (sử dụng Pin 9V).

- Tính năng: Lắp ghép thành 40 mô hình khác nhau về các chủ đề vận chuyển, ròng rọc, hệ thống bánh lại, bộ điều tốc ly tâm, tời cáp và các kiến trúc. Các mô hình mô phỏng các hệ thống giống như thực tế.

- Ứng dụng: Sử dụng cho môn Công nghệ lắp ghép mô hình kỹ thuật và lắp ghép mô hình cơ khí. Mỗi bộ sử dụng cho nhóm 8 học sinh.

c) Thực hành

- GV hướng dẫn HS thao tác lắp ghép 1 số mô hình cơ bản trong bộ thiết bị robot cơ khí

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc - Trưng bày các sản phẩm của HS - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét,rút kinh nghiệm 3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS sắp xếp, thu gọn phòng học

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì ?

- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có hoạt động tốt.

-HS ổn định theo hướng dẫn của Gv

-HS lắng nghe

-HS quan sát lắng nghe

- HS lắng nghe

-HS thao tác làm quen các bộ thiết bị robot dò vật cản

- HS làm việc theo nhóm - HS trưng bày

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS thực hiện

Ngày soạn : Ngày 8 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng :Thứ 3 ngày 12 tháng 01 năm 2021 Tập đọc

Tiết 37 :BỐN ANH TÀI.

I. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

(9)

1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Hợp tác

-Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.GIỚI THIỆU (2’)

*GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm Người ta là hoa đất nói về năng lực, tài trí của con người. Con người là hoa của đất, là những gì tinh túy nhất mà tự nhiên đã sáng tạo ra. Mỗi con người là một bông hoa của đất. Những hoa của đất đang nhảy múa hát ca về cuộc sống hoà bình, hạnh phúc.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc “Bốn anh tài” và hỏi:

(?) Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?

*GV: Câu chuyện Bốn anh tài kể về bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người. Họ cùng hợp nghĩa, làm việc lớn. Đây là câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày. Để làm quen với các nhân vật này chúng ta cùng học phần đầu của câu chuyện Bốn anh tài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 5 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ?ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

Lắng nghe

- Các nhân vật trong tranh có những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS 1: Ngày xưa … tinh thông võ nghệ.

+ HS 2: Hồi ấy … diệt trừ yêu tinh.

+ HS 3: Đến một cánh đồng khô cạn

… diệt trừ yêu tinh.

+ HS 4: Đến một vùng khác… lên đường.

+ HS 5: Đi được ít lâu … đi theo

*Chú ý các đoạn đọc dài sau:

Đến một cánh đồng khô cạn / Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/để đắp đập dẫn nước vào ruộng.

Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một

(10)

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc như sau.

b)Tìm hiểu bài (10’)

(?) Truyện có những nhân vật nào ? - GV ghi tên các nhân vật lên bảng.

(?) Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì ?

(?) Bốn thiếu niên trong truyện có tài năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.

(?) Tại sao truyện lại có tên là Bốn anh tài ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? (?) Đoạn 1 nói lên điều gì ?

- Ghi ý đoạn 1 lên bảng.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây ?

(?) Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì ?

(?) Đọan 2 nói lên điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc thành tiếng ba đoạn

thửa ruộng cao bằng mái nhà.

- Truyện có nhân vật chính: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên.

- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.

*Nói lên sức khỏe và tài nghệ của Cẩu Khây.

- HS đọc thành tiếng ý chính đoạn 1.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Quê hương của Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và xúc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.

+ Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh .

*Ý chí quyết tâm diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.

- HS nhắc lại ý chính đoạn 2.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

(11)

còn lại và trả lời các câu hỏi :

(?) Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?

- GV hỏi HS về nghĩa của từ vạm vỡ, chí hướng, (nếu HS không giải thích được, GV cho HS đặt câu sau đó giải thích cho HS hiểu).

(?) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?

(?) Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ?

(?) Nội dung chính của đọan 3, 4,5 là gì ?

- Ghi ý đoạn 3, 4 ,5 lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn truyện và trả lời câu hỏi:

(?)Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ?

- Ghi ý chính của bài lên bảng.

- GV kết luận:

*Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa : diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta cần học tập.

c) Luyên đọc lại Đọc diễn cảm (8’)

- Gọi HS yêu cầu đọc diễn cảm 5 đoạn của bài: Sau mỗi lần HS đọc, GV đặt câu hỏi để HS tìm giọng đọc hay:

(?) Em hãy nhận xét cách đọc của bạn?

(?) Bạn đọc như thế có phù hợp với nội dung đoạn không ?

(?) Theo em đọc đọan này thế nào là hay ?

+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

+ Trả lời theo ý hiểu.

• Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh.

• Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống.

+ Nắm Tay Đóng Cọc:

Dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay.

+ Lấy Tai Tát Nước:

Lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà.

+ Móng Tay Đục Máng:

Lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.

+ Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.

*Ca ngợi tài năng của Lấy Tai Tát Nước. Móng Tay Đục Máng. Nắm Tay Đóng Cọc

- HS nhắc lại ý của đoạn 3, 4, 5.

- Đọc thầm trao đôỉ và trả lời câu hỏi:

*Truyện ca ngợi sức khỏe tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- HS nhắc lại ý của bài.

- Lắng nghe.

- HS lần lựơt nghe bạn đọc, nhận xét để tìm cách đọc hay đã nêu ở phần luyện đọc.

(12)

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đọan 1, 2 của bài. Cách tổ chức như sau:

+ GV treo bảng phụ có viết đoạn văn.

+ GV đọc mẫu.

+ GV cho HS luyện đọc theo cặp.

+ Gọi một số cặp thi đọc . - Nhận xét phần đọc của từng cặp.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Gọi HS xung phong lên bảng chỉ vào tranh minh hoạ nói lại tài năng đặc biệt của từng nhân vật.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

- HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm.

- Một số cặp HS thi đọc trước lớp.

- HS bình chọn đôi bạn đọc hay nhất.

- Kết luận: Có sức khỏe và tài năng hơn người là một điều đáng quý nhưng đáng trân trọng và khâm phục hơn là những người biết đem tài năng của mình để cứu nước, giúp dân, làm việc lớn như anh em Cẩu Khây.

Luyện từ và câu

Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU

1.1.Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?

(ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định chủ ngữ cho HS 1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)

+ Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa. Ông tốt nghiệp Trường CĐ mỹ thuật Đông Dương năm 1931.

+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

- Gọi HS nhận xét HS.

(?) VN trong câu kể Ai làm gì ? Có đặc điểm gì ?

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Lắng nghe.

(13)

- Nhận xét câu trả lời của HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

*GV giới thiệu: Các em đã được học về VN trong câu kể Ai làm gì? Trong câu kể Ai làm gì ?có hai bộ phận CN và VN. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thật kỹ về CN trong câu kể Ai làm gì ?

2.2. Tìm hiểu ví dụ (15’)

- Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.

*Bài 1 : Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau :

- Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai làm gì ?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 2 : Gạch chân chủ ngữ trong các câu sau :

- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 3: Chủ ngữ trong câu trên do những từ loại nào tạo thành ? 2.3.Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.

- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.

2.4.Luyện tập (15’)

- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai làm gì ?

- Mỗi HS chỉ đọc một câu.

+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ…..

+ Thắng mếu máo nấp vào lưng ….

+ Hùng đút vội khẩu súng gỗ…

+ Tiến không có súng …..

- Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có dạng Ai làm gì ? Vào SGK

- HS làm bài. Đáp án

+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ…..

+ Thắng mếu máo nấp vào lưng ….

+ Hùng đút vội khẩu súng gỗ…

+ Tiến không có súng …..

- Chữa bài (nếu sai)

+ Chủ ngữ do danh từ tạo thành

(ruộng, rẫy, cuốc..) và do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

+ Nam và Bình // là đôi bạn thân CN: do cụm danh từ tạo thành + Sức khoẻ // là vốn quý

+ Quê hương // là chùm khế ngọt CN: do danh từ tạo thành - Lắng nghe

- HS đọc thành tiếng

- HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy

(14)

*Bài 1 : Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể Ai làm gì ? Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

(?) Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào ?

(?) CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?

- GV giảng: Trong câu kể Ai làm gì ? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN. Nó thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

*Bài 2 : Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai làm gì ?

- Nhắc HS: Để làm đúng dạng BT này, các em phải thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì? Có ND phù hợp

- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 3 :Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật miêu tả trong bức tranh sau :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

định. Đáp án:

Trong rừng,chim chóc hót véo von.

Thanh niên lên rẫy.

Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

- Chữa bài (nếu sai)

+ Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em đặt câu hỏi.

• Cái gì cũng là một mặt trận ? • Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy ?

+ CN trong các câu trên do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Trao đổi thảo luận, làm bài. Đáp án:

+ Các cú công nhân đang làm việc.

+ Mẹ em nấu cơm.

+Chim sơn ca hót véo von.

- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Chữa bài (nếu sai)

- Hs lắng nghe.

-HS đọc yêu cầu bài -HS tự làm bài.

-HS trả lời -Lắng nghe.

(15)

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhắc HS \: Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai làm gì ? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho câu sau cho phù hợp với nội dung

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét và kết luận.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em.

3. Củng cố dặn dò (3’)

(?) CN trong câu kể Ai làm gì ? Có đặc điểm gì?

- Nhận xét tiết học

Chính tả

Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI - CẬP I. MỤC TIÊU

1.1.Kiến thức:

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và trình bày bài đẹp cho HS 1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

* Giáo dục BVMTTN: Giáo dục HS Biết bảo vệ di tích lịc sử địa phương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Dạy bài mới

1.1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa trang 5, SGK và hỏi:

(?) Bức tranh vẽ gì ?

- Tiết chính tả hôm nay, cô (thầy) sẽ đọc cho các em đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập và làm bài tập chính tả.

1.2. Hướng dẫn nghe - Viết chính tả.

a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn (5’) - GV đọc đoặn văn hoặc gọi 1 HS khá đọc.

(?) Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ?

(?) Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào ?

- Quan sát và trả lời.

+ Bức tranh vẽ kim tự tháp ở Ai Cập.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.

- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.

+ Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng toàn bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới

(16)

(?) Đọan văn đã nói lên điều gì ?

b) Hướng dẫn viết từ khó (5’) - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Y/cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả (15 ‘)

- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau đó đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút).

Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.

d) Soát lỗi và chấm bài (2’) - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu chấm 10 bài

- Nhận xét bài viết của HS.

1.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

Bài 1: Cọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.

- Dán 2 tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Bài 2 : Điền các từ ngữ thích hợp vào ô trống :

a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia bảng làm 4 cột gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

những giếng sâu, phòng chứa quan tài, buồng để đồ…

+ Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp ai cập là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây Kim tự tháp.

- TN: lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện chuyên chở, làm thế nào…

- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Nghe GV đọc và viết bài.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài

- HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Đọc thầm đoạn văn trong SGK.

- HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK.

- Nhận xét

- HS đọc thành tiếng đoạn văn. HS cả lớp theo dõi, chữa bài (nếu sai).

Đáp án:

Sinh-biết-biết-sáng-tuyệt-xứng.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp viết bằng chì vào SGK.

- Nhận xét.

- Chữa bài (nếu sai).

Từ ngữ viết đúng chính tả

Từ ngữ viết sai chính tả

(17)

- Nếu còn thời gian GV có thể cho HS đặt câu với những từ ngữ viết đúng chính tả và sửa lại các từ ngữ viết sai chính tả.

- Đặt câu

+ Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi.

+ Mặt trời sản sinh ra năng lượng . + Bài văn của bạn Lan rất sinh động.

- Sửa lại từ ngữ viết sai chính tả : sắp xếp, tinh xảo , bổ sung..

- Đặt câu:

+ Mấy hôm nay thời tíêt rất đẹp.

+ Bố em đang lo công việc.

+ Ông em đang chiết cành.

- Sửa lại từ ngữ viết sai chính tả : thân thiết, nhiệt tình, mảI miết.

3. Củng cố dặn dò (3’)

? Ở địa bàn thị xã Đông Triều của chúng ta có những khu di tích lịc sử nào?

? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ những khu di tích lịch sử đó?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà viết lại BT2 vào vở.

HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại và chuẩn bị bài sau.

sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo Sinh động bổ xung

-Am Ngọa Vân, đền Sinh, Chùa Quỳnh Lâm, Đệ Tứ Chiến Khu Đông Triều.

-Cần tôn tạo , bảo quản các khu di tích, tuyên truyền cho mọi người để cùng bảo vệ những khu di tích của thị xã.

- HS lắng nghe.

Toán

Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

- Chuyển đổi được các số đo diện tích.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

1.2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng đọc viết các số đo diện tích theo đơn vị km2 1.3. Thái độ:

- HS có thái độ yêu thích môn toán và say mê học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng - Gv nhận xét

2. Dạy - học bài mới (30,)

- HS thực hiện yêu cầu HS dưới lớp theo dõi - nhận xét

7m2 = 700dm2 5km2 = 5000000m2

(18)

2.1. Giới thiệu bài (2’)

*Trong giờ học này các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các BT có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.

2.2. HD luyện tập

*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

- Y/c HS tự làm bài

- HS nghe

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm vào vở BT.

10 km² = 10 000 000 m² 50 m² = 5000 dm²

2010 m² = 201 000 dm² 2 000 000 m² = 2 km² - Chữa bài - y/c HS nêu cách đổi đơn vị

đo của mình.

*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mấu )

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Người ta cho sẵn các số nhiệm vụ của chúng ta đổi các số đó ra các số đó ra các đơn vị thích hợp

- Y/c HS làm bài, sau đó chữa bài.

- 1980 000 cm2 đổi ra được những đơn vị đo nào ?

- 90 000 000 cm2 đổi ra được những đơn vị đo nào ?

- 98 000351 m2 đổi ra được những đơn vị đo nào ?

*Bài 3 : Viết vào ô trống : - Y/c học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bài tập cho hình gì ?Tính diện tích như thế nào ?

- Gv y/c học sinh làm bài tập

- Khi tính đơn vị đokhông cùng nhau ta phải làm như thế nào ?

- HS chữa bài tập

- Nhận xét, cho điểm HS.

*Bài 4 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng

- Gọi HS đọc bài.

Một khu rừng hình vuông có cạnh bằng 5000m. Diện tích của khu rừng là : A.20 000 m2

B. 25 000 m2

- VD: 50 m² = 5000 dm² Ta có 1m² = 100dm².

Vậy: 50 m² = 5000 dm² - HS đọc

- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT

- Đổi ra được 198 m2 - Đổi ra được 9 000 m2

- Đổi ra được 98 km2 và 351 m2 - Tính diện tích hình chũ nhật - Chiều dài x chiều rộng - Hs làm bài tập

- Đổi về cùng đơn vị đo.

- HS đọc bài và làm - HS chữa bài.

- Về nhà làm lại các bài tập trên vào vở.

(19)

C.25 k m2

D. 2km2 5000 m2

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Hai đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu đv?

- Tổng kết giờ học.

- Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời -Lắng nghe.

Khoa học

Tiết 38: GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Phân biệt được gió mạnh, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.

- Nêu được những thiệt hại do dông, bão gây ra.

- Biết được một số cách phòng chống bão.

2. Kĩ năng: HS Phòng chống bão.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Hình minh hoạ 1,2,3,4 trang 76 SGK phóng to (nếu có điều kiện). Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và các băng giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK. Phiếu học tập, BGĐT

HS: HS sưu tầm tranh (ảnh) về thiệt hại do dông, bão gây ra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

+ Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao lại có gió?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Nội dung bài mới

Hoạt động 1: Một số cấp độ gió

- Bước1: HS đọc SGK về người đầu tiên ngĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp.

- Bước 2:

+ HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 SGK hoàn thành bài trong phiếu học tập.

+ Gv: Chia lớp thành 8 nhóm và phát phiếu. Hãy điền vào ô trống trong bảng d- ưới đây tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác dụng của gió. ( Phiếu học tập kèm theo).

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

- Hs đọc

- HS quan sát

- Cấp 5: Gió khá mạnh - Cấp 9: Gió dữ

- Cấp 0: Không có gió - Cấp 7: Gió to ( bão) - Cấp 2: Gió nhẹ

- cấp nhẹ nhất là cấp 0 và cấp mạnh nhất là cấp 12

(20)

? Vậy cấp gió nào là nhẹ nhất và cấp nào mạnh nhất?

* Hoạt động 2:Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão

Bước 1: Làm việc theo nhóm 2

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi:

1. Nêu những dấu hiệu đặc trưng của gió?

2. Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão?

* BVMT: Sau bão môi trường thường bị tác động rất lớn. Có những cách nào để khắc phục tình trạng đó?

Bước 2: HS trình bày - Lớp nhận xét bổ sung C. Củng cố dặn dò

* BĐ: Môi trường biển có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của con người?

Cần phải làm gì để bỏ vệ biển?

- Nhận xét giờ học .

- Học thuộc mục bạn cần biết

- Cây cối lay động….

* Sự thiệt hại do bão gây ra

- Gió liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy.

- Thiệt hại về nhà cửa, người, hoa màu, cây cối.

* Cách phòng chống bão -Theo dõi bản tin thời tiết

- Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra.

- Khi cần , mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn.

- Hs trả lời.

- Hs nêu.

Ngày soạn : Ngày 8 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 13 tháng 01 năm 2021 Tập đọc

Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1.1.Kiến thức:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS 1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em :Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

(21)

ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS chọn đọc 1 đoạn trong bài Bốn anh tài, sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Treo tranh minh họa và bài tập đọc và hỏi:

(?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*GV Giới thiệu bài (2’): Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. Baì thơ Chuyện cở tích về loài người của nhà thơ Xuân Quỳnh sẽ cho chúng ta hiểu được trẻ em là hoa của đất. Mọi vật trên trái đất này sinh ra đều cho con người, vì con người.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- Yêu cầu HS mở SGK trang 9, gọi * Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 7đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn.

- HS trả lời:

+ Bức tranh vẽ các em nhỏ đang đùa vui giữa cảnh yên bình, hạnh phúc. Các em được mẹ chăm sóc, chim chóc hót ca vui đùa cùng các em.

- Lắng nghe.

- 7 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

- HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm.

(22)

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

* Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, câu cuối bài đọc chậm hơn.

* Nhấn giọng ở các từ ngữ: trước nhất, toàn là, trụi trần, sáng lắm, chưa thấy, nhô cao, nhìn rõ, tình yêu, lời ru, bế bồng, chăm sóc, hiểu biết, bố xinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm, dài, xanh, sinh ra thầy giáo, bằng cái chiếu, thật to, chuyện loài người.

- GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài (10’)

(?) Nhà thơ kể với chúng ta chuyện gì qua bài thơ ?

*GV nêu: Từ khi con người sinh ra, mọi vật trên trái đất đã thay đổi như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS: Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?

(?) Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào ?

*GV giảng bài: Theo tác giả Xuân Quỳnh thì trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. Nhưng như vậy thì trẻ em không thể sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi như thế nào ? Thay đổi vì ai? Các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại để tìm hiểu điều đó.

- GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:

(?) Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời.

(?) Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra ?

(?) Bố của trẻ em giúp những gì ?

- HS đọc thành tiếng toàn bài trước lớp.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nhà thơ kể cho ta nghe chuyện cổ tích về loài người

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.

+ Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm 6 khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi

+Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mắt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật.

+ Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc.

+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.

+ Thầy giáo dạy trẻ học hành.

+ Trẻ em nhận biết được biển rộng, con đường đi rất dài, ngọ núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.

+ Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ đó là chuyện về loài người.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Bài thơ thể hiện lòng yêu trẻ của tác

(23)

(?) Thầy giáo giúp trẻ những gì?

(?) Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo ?

(?) Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ?

- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi: ý nghĩa của bài thơ là gì?

*GV kết luận: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người trẻ em. Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, Tất cả những điều tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.

- Ghi ý chính của bài.

c) Đọc thuộc lòng bài thơ (9’)

(?) Qua phần tìm hiểu nội dung bài thơ, bạn nào chho biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng như thế nào cho hay?

- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

- GV yêu cầu HS nhận xét về phần đọc bài của các bạn.

- GV gọi 7 HS khác nhau đọc lại bài thơ.

- GV nêu yêu cầu: Hãy chọn 2 hoặc 3 khổ thơ (liền nhau) trong bài mà em thích, sau đó học thuộc lòng diễn cảm bài thơ.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng đoạn thơ mà mình thích, giải thích vì sao mình thích đoạn thơ đó.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dò( 5')

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS yếu cần cố gắng hơn.

giả.

+ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến của trẻ em.

+ Bài thơ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của ngưới lớn với trẻ em.

+ Bài thơ muốn nói sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em…

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại ý chính.

- HS nêu ý kiến, trao đổi sau đó thống nhất: Đọc bài với giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.

- HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

- HS nhận xét đẻ ghi nhớ cách đọc hay sửa cách đọc chưa hay.

- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp

- GV thi đọc bài, sau đó cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

• Em thích khổ thơ 2, em thích hình ảnh ông mặt trời toả ra những ánh nắng rực rỡ cho trẻ em vui đùa, ca hát.

• Em thích khổ thơ 3, hình ảnh mẹ chăm sóc, dạy dỗ con thật gần gũi và tình cảm.

- Hs lắng nghe.

Kể chuyện

Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN.

I. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức:

- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý

(24)

(BT2).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

1.2.Kĩ năng:

- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1 Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu mỗi HS nhớ lại và nêu tên hai câu truyệnđã học ở học kỳ I.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- GV yêu cầu HS mở SGK/8 và hỏi:

(?) Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ lể lại câu chuyện gì ?

(?) Tên câu chuyện gợi cho em điều gì?

*GV giới thiệu: Bác đánh cá và gã hung thần là một câu truyện dân gian Ả-rập.

Truyện có nội dung như thế nào? Các em cùng lắng nghe cô kể chuyện.

2.2.GV kể chuyện (7’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu 1 trong SGK.

- GV kể lần 1: Giọng kể vừa đủ nghe, thong thả, rõ ràng, chậm rãi ở đoạn đầu khi bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo; giọng nhanh hơn. Căng thẳng ở đoạn sau khi có cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; giọng hào hứng ở đoạn cuối thể hiện rõ ý chí đáng đời kẻ vô ơn, bạc nghĩa. Lời dẫn chuyện: rõ ràng, thong thả. Lời bác đánh cá: bình tĩnh, tự tin. Lời gã hung thần: to, hung dữ.

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trênbảng.

*Lưu ý: Trình độ HS khá, GV có thể kể một lần và dùng tranh minh họa để HS ghi nhớ mà không cần kể lần 2. GV nên dành nhiều thời gian để HS tập kể. Nếu HS chưa ghi nhớ nội dung truyện, GV có

- HS nêu tên truyện đã học.

+ Câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.

+ Tên câu chuyện gợi cho em nghĩ đến một ông lão đánh cá hiền lành tốt bụng và một gã hung thần to lớn, gian ác.

- Lắng nghe.

- Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình.

+ Ngày tận số: ngày chết + Hung thần: độc ác, hung dữ + Vĩnh viễn: mãi mãi

(25)

thể kể lần 3.

- Dựa vào hiểu biết của HS. GV có thể yêu cầu HS giải nghĩa các từ: ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn. Nếu HS không hiểu, GV có thể giảI thích.

- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện (Nếu HS đã nắm được cốt truyện sau 2 lần kể thì không cần thiết tiến hành bước này).

(?) Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình trong tâm trạng nào ?

(?) Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá nghĩ gì ?

(?) Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình ?

(?) Chuyện kì lạ gì đa xảy ra khi bác cạy nắp chiếc bình ?

(?) Con quỷ đã trả ơn bác đánh cá như thế nào ? Vì sao nó lại làm như vậy?

(?) Bác đánh cá đã làm gì để thoát nạn?

(?) Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 2.3. Hướng dẫn xây dựng lời thuyết minh (15’)

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ thuyết minh về 1 tranh, HS khác bổ sung (nếu có)

- Nhận xét, kết luận lời thuyết minh đúng.

- Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh.

• Tranh 1: Kéo lưới cả ngày, bác đánh cá mới kéo được một chiếc bình to trong mẻ lưới cuối cùng.

• Tranh 2: Bác mừng rỡ vì nghĩ rằng cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền.

• Tranh 3: Bác nạy nắp bình và vô cùng kinh ngạc khi thấy từ trong bình làn khói đen bay ra tụ lại thành một con quỷ gớm ghiếc.

• Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá

- Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng:

+ Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình khi bác đã ngán ngẩm vì cả ngày bác không bắt được con cá nhỏ.

+ Cầm chiếc bình trong tay bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ bán được nhiều tiền.

+ Thấy chiếc bình nặng, bác liền cạy nắp ra xem bên trong binh đựng gì.

+ Khi bác cạy nắp chiếc bình một làn khói đen tuôn ra hiện thành một con quỷ trông rất hung dữ và độc ác.

+ Con quỷ muốn giết chết bác đánh cá thay vì làm cho bác trở lên giàu sang phú quý vì nó chờ đợi ân nhân cứu mạng quá lâu nên đã thay đổi lời thề.

+ Bác đánh cá bảo con quỷ chui vào trong bình cho bác tận mắt thì mới tin lời nó nói.

+ Con quỷ ngu dốt chui vào trong bình và nó vĩnh viễn nằm dưới đáy biển.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết lời thuyết minh ra giấy nháp.

- Phát biểu, bổ xung.

- HS đọc thành tiếng lời thuyết mình

-Lắng nghe

(26)

để thực hiện lời nguyền của nó.

• Tranh 5: Mắc mưu bác đánh cá, con quỷ chui vào bình. Bác lập tức đóng nắp bình lại và vứt nó xuống biển sâu.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Kết luận: Trong bất kỳ hoàn cảnh nào chúng ta cũng phải cố gắng bình tĩnh, mưu trí để tìm ra cách giải quyết. Chúng ta phải luôn biết ơn những người đã giúp đỡ mình và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.

- Dặn HS tìm một câu truyện em đã được nghe, được đọc về một người có tài để mang đến lớp.

Toán

Tiết 92: HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.

1.2.Kĩ năng: Phân biệt được hình bình hành với hình vuông.

1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNH DẠY - HỌC

- GV vẽ sẵn các hình: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác.

- Một số hình bình hành bằng bìa.

- HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.

- HS chuẩn bị 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1m.

- GV đục lỗ các hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua lỗ đó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập

- Nhận xét HS

2. Dạy - học bài mới (30’) 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với 1 hình mới, đó là hình bình hành.

2.2. Giới thiệu hình bình hành

- Cho HS q/sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho học sinh xem một hình lại giới thiệu đây là hình bình hành.

2.3. Đặc điểm của hình bình hành

- HS lên bảng thực hiện

- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn

12km = 12000000m 8000000m = 8m - Nhận xét, sửa sai.

- HS nghe GV giới thiệu hbh

- Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.

(27)

- Yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK trang 104.

- GV: Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD.

- Y/c HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành.

- Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và CD được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện.

(?) Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau?

- GV ghi bảng đặc điểm hình bình hành.

- Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.

- Nếu HS nêu các đồ vật có mặt là HV và HCN thì giáo viên giới thiệu HV và HCN cũng là các hình bình hành vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện // và bằng nhau.

2.4. Luyện tập - thực hành

*Bài 1 : Viết tên vào mỗi hình vào chỗ chấm:

- GV y/c HS q/sát các hình trong BT và chỉ rõ tên các hình

*Bài 2 Cho các hình sau :

- GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.

- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.

(?) Hình nào có cặp cạnh // và bằng nhau ? - GV khẳng định lại: Hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng nhau.

*Bài 3:Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc một hình chữ nhật - GV y/c HS đọc đề bài.

- GV y/c HS quan sát kĩ hai hình trong SGK và hướng dẫn các em vẽ hai hình này vào giấy vở ô li (hướng dẫn vẽ theo cách đếm ô).

- GV y/c HS vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành.

- GV cho 1 học sinh vẽ trên bảng lớp, đi kiểm tra bài vẽ trong vở của một số HS.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

- Quan sát hình theo y/c của GV.

- Các cạnh // với nhau là: AB//DC, AD//BC.

- HS đo và rút ra kết luận h.b.h ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC.

- Hình bình hành có các cặp đối diện // và bằng nhau.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS quan sát và nêu tên hình.

- HS quan sát hình và nghe giảng.

- Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS vẽ hình như SGK vào vở bài tập.

- HS vẽ, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Hs lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) của em... Em hãy nhắc lại ghi nhớ của bài văn miêu tả đồ vật ? 1. Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. * Viết được kết bài cho bài văn miêu tả