• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15:

Ngày soạn: 13/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Quan sát tranh, theo dõi lắng nghe,luyện đọc cùng bạn.

3. Thái độ:

Yêu thích khát vọng tuổi thơ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ, tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.An

h A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên đọc bài và TLCH.

1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?

3) Nêu nội dung bài.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK.

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò

- HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời

1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng

2) Có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn.

3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát.

- Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.

- Lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Quan sát, Theo dõi lắng nghe.

(2)

chơi thả diều mang lại cho trẻ em.

2. HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: Gv chia đoạn.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

- HD hs luyện phát âm các từ khó:

mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng.

- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2.

- Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài.

Đoạn 1: mục đồng.

Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

- Y/c hs đọc trong nhóm đôi.

- Gọi hs đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều.

b) Tìm hiểu bài:

- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?

 Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó (tỉ mỉ) trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Đoạn văn trên cho chúng ta biết điều gì?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi

2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm + Đoạn 2: Phần còn lại

- Cá nhân đọc các từ khó trên

- HS đọc lượt 2.

- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải.

- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm đoạn 1.

1) cánh diều mầm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo

bè...Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.

- Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm; tai nghe - tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...

- Hs lắng nghe.

Niềm vui sướng khi chơi thả diều

- Đọc thầm đoạn 2.

2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi,

Theo dõi lắng nghe, luyện đọc cùng bạn

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(3)

em những mơ ước đẹp như thế nào?

=> Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống.

3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?

- Kết luận ý 2 là ý đúng nhất: Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.

- Ý chính của đoạn văn là gì?

- Bài này nói nên diều gì?

- GV chốt, đưa nội dung bài.

c) HD đọc diễm cảm

- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài

- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a)

- HD đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu

+ Gọi hs đọc

+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

C. Củng cố, dặn dò:

- Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học.

vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều ơi! Bay đi!"

- HS lắng nghe.

- HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu

Những ước mơ, khát vọng đẹp của tuổi thơ

- Hs nêu nội dung bài.

- hs nhắc lại.

- HS đọc lại 2 đoạn của bài

- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp.

- Lắng nghe - HS đọc

- Đọc trong nhóm đôi - HS thi đọc trước lớp - Nhận xét

- Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- Lắng nghe, thực hiện.

Theo dõi lắng nghe

Luyện đọc cùng bạn

--- Toán

Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

(4)

2. Kĩ năng: Áp dụng để tính nhẩm.

3. Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi lắng nghe, nhắc lại bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Kiểm tra bài cũ: Ghi bảng lần

lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả

- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

2. Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng

- Ghi bảng : 320 : 40 = ?

- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên

- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.

- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4?

- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm như thế nào?

- Y/c hs đặt tính và tính

- Gọi hs nêu cách thực hiện 3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhỏ hơn số chia

- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?

- HS lần lượt nêu kết quả

320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32

* HS tính: 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2

= 6 : 2 = 3 - Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8

- Hai phép chia cùng có kết quả là 8

- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC, rồi chia như thường

320 40 0 8 . Đặt tính

. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC

. Thực hiện phép chia: 32 : 4 . Đặt tính ngang, ta ghi:

320 : 40 = 8

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Đọc lại phép tính

(5)

- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên

- Thực hiện tương tự như trên

- Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao?

Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80.

3. Thực hành:

Bài 1:

- Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

b) X x 90 = 37800 X= 37800: 90 X= 420

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

Gọi hs đọc đề bài.

- Y/c hs tự làm bài, gọi hs lên bảng

vào vở nháp

32000 : 400 = 32000 : (100 : 4) = 32000 : 100 : 4 = 320: 4 = 8 - Nêu nhận xét:

32000 : 100 = 320 : 4

- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường

32000 400

0 80

1

. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC

. Thực hiện phép chia:

320 : 4 = 80 . Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80

- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,...

chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường.

- Lắng nghe

- HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài và báo cáo kết quả 4500 : 500 = 9

85000 : 500 = 130 92000 : 400 = 230 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài

a) X x 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = 640 - Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài.

- Tự làm bài.

- Đổi vở kiểm tra, báo cáo kết quả.

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn

Theo dõi lắng nghe

Đọc lại phép tính

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(6)

giải, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra.

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa)

Đáp số: a) 9 toa xe C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nêu lại nội dung bài. Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

hàng thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa)

Đáp số: b) 6 toa xe - HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

--- Khoa học

Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu:

- Thực hiện tiết kiệm nước.

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi lắng nghe.

* BVMT : Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch; bảo vệ bầu không khí.

* SDNLTK&HQ: - HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

II. các KNS được giáo dục:

- Xác định giá trị bản thân; đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước; bình luận về việc sử dụng nước.

III. Đồ dùng dạy - học:

-Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to).

IV. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

-Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?

-GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.

Ø Mục tiêu: -Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước.

-Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

-HS trả lời . - Lớp nhận xét.

-HS trả lời -HS lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

Theo

(7)

Ø Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

-Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.

-Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo luận và trả lời:

1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?

2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?

-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.

-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

=> Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:

1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?

2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao?

-GV nhận xét câu trả lời của HS.

- Hs hình thành nhóm.

-Quan sát các hình minh hoạ.

-HS thảo luận. trình bày.

-HS lắng nghe.

-HS quan sát suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.

-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công

dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe +Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước

khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.

+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên lam vì sẽ gây lãng phí nước.

+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây

+Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước

+Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đu dùng, không nên lãng phí.

+Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên

(8)

* Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

KL :

-Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

* Hoạt động 2: Vẽ hoặc sưu tầm tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.

Giảm tải: không yêu cầu vẽ hoặc sưu tầm, chỉ khuyến khích Hs

C. Củng cố- dặn dò:

- Liên hệ thực tế

+ Gia đình, trường học, địa phương em có đủ nước dùng không ?

+ Em đã có ý thức tiết kiệm nước chưa

?

- Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

- Hs phát biểu

-HS lắng nghe.

-HS trình bày.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU:

Luyên Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.Mục tiêu:

-Vận dụng nhân chia một số cho một tích để tính giá trị của biểu thức.

(9)

-Hs biết vận dụng chia một số cho một tớch để giải toỏn.

* HS năng khiếu làm được bài tập 4.

*Mục tiờu dành cho học sinh H.Anh:Theo dừi, lắng nghe.

II. Đồ dung dạy học:

-Vở thực hành Tiếng việt và Toỏn.

III. Cỏc hoạt động dạy học:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

a. Tớnh giỏ trị của biểu thức:

( 36 + 54) : 9 = ( 80 - 32 ) : 8 = -GV nhận xột.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2.Thực hành.

*Bài 1: Tớnh giỏ trị của biểu thức.

-Gọi Hs đọc yờu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

a. 56 : ( 2 x4 ) = 56 : 2 : 4 = 28 : 4 = 7 b. 552 : ( 8 x 3) = 552: 8: 3 = 69 : 3 = 23 c. 336 : ( 7 x2 ) = 336 : 7 :2 = 48 : 2 = 24

=>Củng cố: Chia một số cho một tớch.

*Bài 2:Tớnh bằng cỏch tuận tiện nhất:

- Gọi Hs đọc yờu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

=>Củng cố: Một tổng chia cho một số, một tớch chia cho một số, một số chia cho một tớch.

*Bài 3

- Gọi Hs đọc bài toỏn.

- Bài toỏn cho biết gỡ.

- Bài toỏn hỏi gỡ?

-Y/c Hs làm bài.

-2 Hs làm bài.

-Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài.

-HS làm bài

-3Hs lên bảng chữa bài.

-Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài.

-2Hs lên bảng chữa bài.

a.(7700 + 140) : 7 = 7700: 7+140:7 = 1100 + 20 = 1120 b. ( 72 x 35 ) : 8 = 72 : 8 x 35 = 9 x 35 = 315 c. 480 : ( 8 x3 ) = 480 : 8 : 3 = 60 : 3 = 20 -Lớp nhận xét.

-Hs đọc bài.

-Hs nêu.

-Hs làm bài.

-2 Hs lên bảng chữa bài.

Cách 2: Bài giải

Mỗi trờng đợc chia số quyển sách và truyện là:

( 720 + 540 ) : 6 = 210 ( quyển) Đáp số : 210 quyển

Theo dừi, lắng nghe.

-Đọc yờu cầu và làm bài tập.

Theo dừi, lắng nghe và làm bài tập.

-Theo dừi, lắng nghe.

(10)

- Gọi Hs chữa bài.

Cỏch 1: Bài giải

Mỗi trường được chia số quyển sỏch là:

720 : 6 = 120 ( quyển)

Mỗi trường được chia số quyển truyện là:

540 : 6 = 90 ( quyển)

Mỗi trờng đợc chia số quyển sách và truyện là

120+ 90 =210 ( quyển)

Đáp số : 210 quyển -Gv nhận xét.

*Bài 4: Đố vui:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

=>Củng cố: cách tính chu vi hình vuông và chu vi hình chữ nhật.

3. Củng cố:

-Hệ thống lại nội dung bài học.

-Nhận xét giờ học.

-Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài.

-2Hs nêu kết quả.

Chu vi hình vuông ABCD là: 330 cm.

-Nhận xét.

-Theo dừi, lắng nghe.

Lắng nghe.

--- ĐẠO ĐỨC

--- Ngày soạn: 14/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 thỏng 12 năm 2019 Toỏn

Tiết 72: CHIA CHO SỐ Cể HAI CHỮ SỐ I. Mục tiờu:

1.Kiến thức:

- Biết cỏch thực hiện phộp chia cho số cú hai chữ số.

- Áp dụng phộp chia cho số cú hai chữ số để giải toỏn.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải cỏc bài toỏn cú liờn quan.

*Mục tiờu dành cho học sinh H.Anh: Theo dừi lắng nghe, nhắc lại bài.

3.Thỏi độ: Hs tự giỏc làm bài và yờu thớch bộ mụn.

II. Đồ dựng dạy - học:

- Kẻ sẵn bảng phụ BT1.

III. Cỏc hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh HS H.An

h A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lờn bảng thực hiện 1200 : 80 = 15

45000 : 90 = 500

- HS lần lượt lờn bảng thực hiện Theo dừi lắng

(11)

7480000 : 400 = 18700

70 x 60 : 30 = 4200 : 30 = 140 - Hỏi hs cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ học cách chia cho số có hai chữ số.

2. Bài mới:

a) Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 672 : 21 = ?

- Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp.

- GV nhận xét.

* Cách khác: HD các em tập ước lượng thương bằng cách: 67 : 21 được 3, có thể lấy 6 : 2 được 3

42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2

b) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 779 : 18

- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, vừa nói vừa viết như trên

- Em có nhận xét gì về số dư với SC?

- KL: Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

- HD hs ước lượng thương bằng

- Ta có thể cùng xoá một, hai, ba...

chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC, rồi chia như thường.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS lên bảng thực hiện, vừa nói vừa viết

672 21 63 32 42

42 0

* Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3;

3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

67 trừ 63 bằng 4, viết 4

* Lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2

2 nhân 1 bằng 3, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4;

42 trừ 42 bằng 0, viết 0 - Lớp nhận xét.

- HS theo dõi.

- Hs đọc phép chia.

- HS thực hiên.

779 18 72 43 59 54 5

- Số dư nhỏ hơn số chia.

- Theo dõi.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

nghe

Theo dõi lắng nghe Đọc phép tính

Theo dõi lắng nghe, lại cách thực hiện.

Theo dõi lắng nghe

Đọc phép

(12)

cách khác:

* 77 : 18 = ? Ta làm tròn như sau:

80 : 20 = 4

* 72 : 23 = ? Ta làm tròn 70 : 20 = 3 dư 10

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75,76, 87,89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60...

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao?

- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước?

3. Thực hành:

Bài 1:

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách tính từng phần.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs thảo luận nhóm đôi thực hiện tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi hs lên bảng thực hiện.

Tóm tắt 15 phòng : 240 bộ

1 phòng: ... bộ?

- Gv nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs làm bài.

a) X x 34 = 714 X = 714 : 34 X = 21

- Nhận xét đánh giá C. Củng cố, dặn dò:

- Trong phép chia có dư ta chú ý điều gì?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Ta đặt tính, sau đó thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Ta đều thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.

- HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện vào vở, 2 hs lên bảng thực hiện

a) 288 : 24 = 12 740 : 45 = 16 dư 20 b) 469 : 67 = 7 397 : 56 = 7 dư 5 - Lớp nhận xét

- HS đọc đề bài.

- Thảo luận nhóm đôi.

- HS1 tóm tắt, HS 2 giải bài toán.

Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:

240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ - Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Hs làm bài, 2 hs làm bảng phụ.

b) 846 : x = 18 x = 846 : 18 x = 47

- Lớp nhận xét

- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- HS lắng nghe và thực hiện.

tính

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(13)

- Nhận xét tiết học.

--- Chính tả( Nghe – viết )

Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài Cánh diều tuổi thơ đoạn từ: Tuổi thơ tôi

…. vì sao sớm.

2. Kĩ năng:

- Tìm đúng, nhiều chò chơi, đề chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc có chứa thanh hỏi/ ngã.

- Biết miêu tả một số đồ chơi, trò chơi một cách chân thật, sinh động.

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, trình bày khoa học.

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, viết được tên đầu bài.

*GD BVMT: Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Một số đồ chơi phục vụ cho BT2, 3. (chong chóng, tàu thuỷ, búp bê).

- Một bảng nhóm kẻ bảng để hs các nhóm thi làm BT2.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc lần lượt các từ: sáng láng, sát sao, xum xuê, sảng khoái.

Y/c hs viết vào bảng.

- Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe-viết đoạn đầu trong bào văn Cánh diều tuổi thơ và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch.

2. HD hs nghe-viết:

- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả.

- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, phát hiện những từ ngữ mà mình dễ viết sai.

- Hướng dẫn hs phân tích lần lượt các từ trên và lần lượt viết vào nháp.

- Các em hãy đọc thầm lại bài, chú ý tên bài, những đoạn xuống dòng.

- Đọc lần lượt từng câu.

- Đọc lại bài.

* Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau để kiểm tra

- Nhận xét.

3. HD hs làm bài tập chính tả Bài 2a:

- HS viết vào nháp.

- 2 hs lên bảng viết.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, phát hiện: mềm mại, phát dại, trầm bổng, mục đồng.

- HS phân tích, viết nháp.

- Đọc thầm, ghi nhớ.

- Viết vào vở.

- HS soát lại bài.

- Đổi vở nhau để kiểm tra.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Viết tên đầu bài

(14)

-Gọi hs đọc y/c của bài.

- Các em hãy thảo luận nhóm 4, tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức. Trong vòng 1 phút, nhóm nào tìm được tên nhiều trò chơi, đồ chơi nhóm đó thắng cuộc.

- Cùng hs nhận xét (tìm đúng, nhiều từ, phát âm đúng) - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.

Trò chơi: chọi dế, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...

C. Củng cố, dặn dò:

- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt.

Nhận xét tiết học.

- HS đọc y/c

- Chia nhóm, tìm tên các đồ chơi, trò chơi.

- HS nhóm hs lên thi tiếp sức.

- Nhận xét.

tr: trống ếch, trống cơm, cầu trượt

Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu trượt,...

- HS lắng nghe và thực hiện.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe ---

Luyện từ và câu

Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu:

Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi lắng nghe, nhắc lại tên một số đồ chơi, trò chơi.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi (lời giải BT2).

- Ba tờ phiếu viết y/c của BT3,4.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện + Ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện điều gì?

- Cho ví dụ có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen,chê,khẳng định, phủ định thể hiện yêu cầu, mong muốn.

-Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ

- HS lên bảng thực hiện y/c.

. Thái độ khen, chê.

. Sự khẳng định, phủ định.

. Yêu cầu, mong muốn.

- HS lên bảng cho ví dụ.

- Lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo

(15)

giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

2. HD hs làm bài tập Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c.

- Các em hãy quan sát tranh trong SGK nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.

- Gọi hs làm mẫu.

- Gọi hs lên bảng thực hiện.

+ Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.

Trò chơi: múa sư tử - rước đèn

+ Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp

Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổ cơm .

Bài tập 2:

-Gọi hs nêu y/c

- Các em hãy tìm thêm các trò chơi, đồ chơi khác trong nhóm 6 (phát bảng nhóm cho 2 nhóm).

- Gọi các nhóm nêu tên đồ chơi, trò chơi nhóm mình tìm được.

- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên đồ chơi, trò chơi.

Đồ chơi: bóng, kiếm, hòn bi, máy bay, tàu hỏa, trái cây bằng mũ, thú nhồi bông, đồ dùng nhà bếp, ...

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe theo y/c của bài.

- Gọi hs phát biểu.

a) trò chơi bạn trai thích: đá bóng,

- HS nêu y/c.

- Quan sát tranh

- Tranh 1: đồ chơi : diều;

trò chơi: thả diều - Hs lần lượt lên bảng nêu tên đồ chơi, trò chơi.

+ Tranh 4: đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình.

Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình

+ Tranh 5: đồ chơi: dây thừng;

trò chơi: kéo co

+ Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt;

trò chơi: bịt mắt bắt dê.

- HS nêu y/c.

- Hoạt động trong nhóm 6.

- Lần lượt nêu.

- Dán bảng nhóm trình bày.

- Nhận xét.

Trò chơi: đá bóng, đá cầu, chơi lò cò, chơi bi, chơi bán trái cây, chơi nấu bếp,..

- HS đọc y/c.

- Thảo luận nhóm đôi.

b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:

Thả diều (thú vị, khỏe), rước đèn (vui), nhảy dây (nhanh, khỏe), cắm trại (khéo tay, nhanh nhẹn)

dõi lắng nghe.

Nhắc lại tên đồ chơi.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe.

(16)

đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái ô tô,..

+ Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nấu bếp, nhảy dây, chơi chuyền, nhảy lò cò,...

+ Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại,...

Bài tập 4:

- Gọi hs nêu y/c

- Các em hãy suy nghĩ tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.

- Gọi hs lần lượt phát biểu.

- Hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi?

C. Củng cố, dặn dò:

- Ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học, viết vào vở 2 câu vừa đặt.

-Nhận xét tiết học.

- Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập, chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.

c) Nhữngđồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm bị thương),

- HS nêu y/c - Suy nghĩ, tìm từ

- Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa,...

. Em rất say mê bóng đá . Em rất ham thích thả diều.

. Em Lan nhà em rất thích đu quay.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Theo dõi lắng nghe

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 15/12/2019

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo ) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi lắng nghe, nhắc lại bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phấn màu. SGK, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.An

(17)

h A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào B (mỗi dãy ứng với 1 bài)

- Nhận xét, đánh giá B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục học cách chia cho số có hai chữ số trường hợp SBC có 4 chữ số.

2. HD cách chia:

a) Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 8192 : 64 = ? - Y/c hs thực hiện vào vở nháp - Gọi hs lên bảng thực hiện, vừa thực hiện vừa nói.

* Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1;

1 nhân 4 bằng 4, viết 4;

1 nhân 6 bằng 6, viết 6;

81 trừ 64 bằng 17, viết 17

* Lần 2: hạ 9, được 179; 179 chia 74 được 2, viết 2;

2 nhân 4 bằng 8, viết 8;

2 nhân 6 bằng 12, viết 12 179 trừ 128 bằng 51, viết 51.

- Em có nhận xét gì về phép chia này?

b) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 1154 : 62 = ?

- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

- Trong phép chia có dư thì số dư như thế nào so với số chia?

- Ở mỗi lần chia ta thực hiện mấy bước?

3. Luỵên tập, thực hành:

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện B

175 : 12 = 14 dư 7 798 : 34 = 23 dư 16 278 : 63 = 4 dư 30 - Lắng nghe

- Hs đọc phép chia.

- Cả lớp thực hiện vở nháp

- HS lên bảng vừa thực hiện vừa nói ở 3 lần chia

8192 64 64 128 179

128 512

* Lần 3: Hạ 2, được 512 ; 512 chia 64 được 8, viết 8;

8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;

8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51

512 trừ 512 bằng 0, viết 0

- Phép chia cho số có 2 chữ số và là phép chia hết.

- Hs đọc phép chia.

- HS lên thực hiện nói và viết như trên, cả lớp làm vào vở nháp

1154 62 62 18 534 496 38

- Luôn nhỏ hơn số chia.

- Thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.

- Hs đọc yêu cầu.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe, nhắc lại

Theo dõi lắng nghe, nhắc lại

(18)

Bài 1:

-Y/c hs thực hiện bài làm.

+ Cần lưu ý điều gì về số dư của phép chia?

Bài 2:

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài toán - Hỏi:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu câu tìm gì?

- Yêu cầu 1 Hs nêu cách giải.

- Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Gv nhận xét, nêu kết quả đúng.

Bài 3:

- Gọi hs lên bảng thực hiện.

- Hỏi hs quy tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết.

C. Củng cố, dặn dò:

- Chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- 4 HS làm bảng.lớp làm vở a) 4674 : 82 = 57;

2488 : 35 = 71 dư 3 b) 5781 : 47 = 123 9146 : 72 = 127 dư 2 - Hs phát biểu.

- 1 Hs đọc bài toán

+ Đóng gói 3500 bút chì theo từng tá(12 cái)

- Có thể đóng được nhiều nhất bao nhiêu tá và còn thừa bao nhiêu cái bút chì?

- 1 Hs nêu cách giải.

- 1 Hs làm ra bảng phụ. Hs khác làm vở ô ly.

Bài giải:

3500 bút chì đóng gói được số tá bút chì là:

3500 : 12 = 291( tá ) dư 8 chiếc ĐS : 291 tá thừa 8 bút chì

- Hs đọc yêu cầu.

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

- Vài hs trả lời

a) 75 x X = 1800

x = 1800 : 75 x = 24

- Đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải

- HS lắng nghe và thực hiện.

Theo dõi lắng nghe, viết 1 phép tính.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng --- nghe

Kể chuyện

Tiết 15 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC.

I. Mục tiêu:

- KT: Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- KN: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn

- GD: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh:Theo dõi, lắng nghe. Nhắc lại ý nghĩa của truyện.

(19)

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

H.Anh 1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a/ GT bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS b/ Tìm hiểu đề:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.

- Phân tích đề, gạch chân các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.

- Em còn biết truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?

- Các em hãy giới thiệu câu chuyện của mình cho các bạn nghe.

- Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Giúp đỡ các em gặp khó khăn.

- Gợi ý:

+Kể chuyện ngoài sách được điểm thưởng, kể có đầu có kết thúc (mở rộng) + Trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV cùng HS nhận xét,tuyên dương.

Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa truyện.

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét tiết học.

- 1 HS kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê.

- 1 em đọc.

- 1 em nêu những từ ngữ quan trọng.

- 4 em tiếp nối đọc.

+ Chú lính chì dũng cảm (An-đéc- xen) và Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) có nhân vật là đồ chơi.

+ Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) có nhân vật là con vật

+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Vua Lợn, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Con ngỗng vàng...

- 2- 3 em giới thiệu.

- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Lắng nghe

- 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn.

- HS nhận xét, bình chọn.

- HS nhắc lại.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Nhắc lại ý nghĩa

(20)

của truyện.

--- Tập đọc

Tiết 30: TUỔI NGỰA I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuổi ngựa, đại ngàn.

- Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

- Học thuộc lòng bài thơ 2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung.

* QTE: - Quyền được vui chơi và mơ ước.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi lắng nghe, đọc 1, 2 câu.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.An

h A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:

1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

2) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?

3) Trò chơi thả diều mạng lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?

-Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em sẽ được gặp một cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy,thích du ngoạn nhiều nơi. Dù đi đâu cậu vẫn nhớ đường về. Cậu bé nhớ đường về với ai,vì sao? Đọc bài thơ Tuổi Ngựa các em sẽ hiểu rõ điều đó.

- HS lên bảng đọc 2 đoạn của bài và trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ của bài.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi

(21)

2. HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài.

- HD hs luyện đọc những từ khó:

triền núi, lóa, xôn xao, hoa huệ.

- Gọi hs đọc 4 khổ lượt 2.

- Giải nghĩa từ mới trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn.

- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4.

- Gọi hs đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu toàn bài với giọng dịu dàng, háo hứng, khổ 2, 3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng của cậu bé. Khổ 4 tình cảm tha thiết, lắng lại ở 2 dòng kết bài.

b) Tìm hiểu bài

- Y/c hs đọc thầm khổ 1 và TLCH:

+ Bạn nhỏ tuổi gì?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?

- Y/c hs đọc thầm khổ 2.

+ "Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu?

- Y/c hs đọc thầm khổ 3 và trả lời.

+ Điều gì hấp dẫn "ngựa con" trên những cánh đồng hoa?

- Y/c hs đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH: Trong khổ thơ cuối, "Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì?

+ Nội dung chính của bài ? ( Gv ghi bảng)

Đại ý: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

c) HD đọc diễn cảm và HTL

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài.

- Y/c hs lắng nghe, tìm ra giọng đọc thích hợp.

- Cá nhân luyện phát âm.

- HS đọc lượt 2.

- Đọc phần chú giải - Đọc trong nhóm 4 - HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe.

- Đọc thầm khổ 1.

+ Tuổi ngựa.

+ Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

- Đọc thầm khổ 2.

+ Rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá."Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền.

- Đọc thầm khổ 3.

+ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

- Đọc thầm khổ 4 và trả lời: Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng , cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

- 1 Hs trả lời - 2 Hs nhắc lại.

- HS nối tiếp nhau đọc

- Lắng nghe, tìm giọng đọc sau mỗi bạn đọc.

- HS đọc.

lắng nghe, luyện đọc cùng bạn

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(22)

- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a).

- Hd đọc diễn cảm 1 khổ thơ.

- Mẹ ơi, con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô triền núi đá...

Con mang ve cho mẹ Ngọn gió của trăm miền - HD hs đọc thuộc lòng và tổ chức thi đọc thuộc lòng.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu nội dung bài thơ.

- Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé trong bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc đoạn thơ.

- HS nhẩm bài thơ.

- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm.

- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc nối tiếp).

- HS thi đọc cả bài.

- Cậu bé tuổi Ngựa biết bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

. Cậu bé giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng

. Cậu bé không chịu yên một chỗ, rất ham đi

. Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Theo dõi lắng nghe.

Lắng nghe.

--- Buổi chiều:

Hoạt động ngoài giờ

THAM GIA HỘI THI RUNG CHUÔNG VÀNG ---

Khoa học

Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. Mục tiêu:

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

* HS KT: Theo dõi lắng nghe.

*BV MT : Một số đặc điểm chính của không khí ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. Đồ dùng dạy - học:

- Chuẩn bị theo nhóm: các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, bình thuỷ tinh, chai không, một viên gạch.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS

(23)

H.Anh A. Kiểm tra bài cũ :

- Kể một số việc em đã làm để tiết kiệm nguồn nước.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Không khí có ở quanh mọi vật

* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở xung quanh mọi vật.

* Tiến hành:

- Gv chia nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành (SGK- 62) và làm thí nghiệm theo nhóm 6 em.

+ Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả

*Gv kết luận : Không khí có ở xung quanh chúng ta.

- Em hãy nêu những ví dụ khác chứng tỏ không khí có ở xung quanh chúng ta ?

Hoạt động 2:

Không khí có ở chỗ rỗng

* Mục tiêu: Hs phát hiện không khí có ở khắp nơi, cả trong những chỗ rỗng của các vật.

* Tiến hành:

- Gv chia nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành (SGK- 62) và làm thí nghiệm theo nhóm 6 em rồi ghi vào phiếu hiện tượng và kết luận.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Những thí nghiệm trên cho em biết điều

- HS hát tập thể.

+ Khóa vòi nước khi không dùng đến.

+ Không để nước chảy tràn lan + khi tưới cây không tưới nước chảy lênh láng.

Hoạt động nhóm

- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình.

- Hs làm thí nghiệm.

+ 2 Hs mở túi ni lông chạy rồi buộc túm lại..

+ Lấy kim chọc thủng.

- Đại diện học sinh báo cáo.

+ Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Lấy quyển sách quạt thì thấy mát.

Hoạt động nhóm

-Hs về nhóm của mình.

-Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình.

- Hs tiến hành làm thí nghiệm.

+Hs kiểm tra xem chai có rỗng không và trong những lỗ li ti của đất khô có chứa gì không

- Đại diện các nhóm báo cáo.

+ Nhóm khác bổ sung.

- Không khí có trong mọi chỗ rỗng của vật.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(24)

gì ?

* Gv kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật đều có không khí.

Hoạt động 3:

Hệ thống kiến thức về sự tồn tại của không khí

* Mục tiêu: Phát biểu đ/n về khí quyển.Kể vd khác chứng tỏ không khí có ở xung quanh mọi vật & mọi chỗ rỗng của vật.

* Tiến hành:

- Lớp không khí bao quanh trái đất là gì?

- Tìm vd chứng tỏ không khí có ở xung quanh mọi vật & mọi chỗ rỗng của vật ?

* Gv kết luận: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

C. Củng cố, dặn dò:

? Không khí có ở những đâu ? - Nhận xét giờ học.

Hoạt động cá nhân

- Bầu khí quyển.

- Hs tự do phát biểu.

- 3 Hs nhắc lại.

- 2 Hs trả lời.

Theo dõi lắng nghe.

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 16/12/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 74: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2b.

* HS NK: Hoàn thành hết tât cả các bài tập.

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi lắng nghe, nhắc lại bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng thực hiện, 3 dãy thực hiện ứng với 3 bài

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan.

2. HD luyện tập

- HS lên bảng thực hiện a) 1748 : 76 = 23 b) 1682 : 58 = 29

c) 3285 : 73 = 45 - Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe.

(25)

Bài 1:

- Yêu cầu Hs làm bài.

- Yêu cầu Hs nêu cách làm.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cần lưu ý điều gì về số dư của phép chia?

* GV củng cố cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi hs nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).

- Yêu cầu Hs làm bài.

a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 43578

= 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662

* GV chốt: Vận dụng chia cho số có 2 chữ số vào tính giá trị biểu thức.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết lắp được bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh ta cần biết gì?

- Yêu cầu Hs làm bài.

- Nhận xét đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò:

- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 Hs lên bảng thực hiên, lớp làm bài vào vở.

a) 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 dư 3 b) 9009 : 33 = 273 9276 : 36 = 16 dư 3 - Lớp nhận xét.

- 1 HS trả lời - HS lắng nghe

- 1 HS nêu.

- HS nêu trước lớp.

- HS làm bài và vở, 4 HS làm bảng phụ.

b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123

= 46980 601759 - 1988 : 14 = 601759 – 142

= 601617 - HS lắng nghe.

- 1 Hs đọc - Vài hs trả lời

+ Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.

- Hs làm bài, 1 HS làm bàng bảng phụ.

Bài giải

Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:

36 x 2 = 72 (cái) Thực hiên phép chia ta có:

5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.

- 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

Theo dõi lắng nghe, đọc phép tính và làm bài tập.

Theo dõi lắng nghe.Là m bài tập.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(26)

- Ở phép chia có dư ta cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- Tập làm văn

Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:

- Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của việc quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).

- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi lắng nghe.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ.

- Một số tờ giấy cho hs lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi hs lên bảng trả lời.

1) Thế nào là miêu tả?

2) Cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần? Có mấy kiểu mở bài, mấy kiểu kết bài?

3) Trong phần thân bài, ta tả gì?

4) Đọc MB và KB cho thân bài tả cái trống.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài văn tả đồ vật; vai trò của quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.

2. HD hs làm bài tập Bài tập 1

- Gọi hs đọc y/c của bài.

a) Tìm phần MB, TB, KB trong bài văn Chiếc xe đạp của chú

- HS lên bảng trả lời.

1) Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, của vật để giúp người nghe, người đọc hình dung được các đối tượng ấy.

2) Có 3 phần: MB, TB, KB. Có thể MB theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.

3) Trước hết ta ta tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.

4) HS đọc MB và KB.

- Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc y/c.

+ MB: Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết...đến chiếc xe đạp của chú Tư

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi

(27)

Tư”.

- Phần MB, TB, KB trong đoạn văn trên có tác dụng gì? MB, KB theo cách nào?

c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm xem ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Nhóm nào làm bài xong dán phiếu.

- Y/c đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét.

* Tả bao quát chiếc xe

* Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.

* Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.

+TB: Ở xóm vườn...Nó đá đó.

+KB: Đám con nít cười rộ...chiếc xe của mình

. MB: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư

. TB: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe

. KB: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe

MB theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên

c) . Mắt nhìn: xe màu vàng , hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa.

. Tai nghe: khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai.

- Chia nhóm thảo luận, làm bài trên phiếu

- Dán phiếu và trình bày.

b) Chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự:

* Xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.

* Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai

- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.

* Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ.

- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dăn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.

* Chú gắn hai con bướm bằng thiệc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi

lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(28)

d) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c.

- Viết bảng đề bài.

- Gợi ý: Các em lập dàn ý tả chiếc áo mà các em mặc hôm nay chứ không phải cái áo mà em thích. Các em dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư,.. để lập dàn ý.

- Các em tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)

- Gọi hs trình bày , dán phiếu lên bảng, cùng hs nhận xét, đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo.

a) Mở bài:

b) Thân bài

c) Kết bài:

- Gọi hs đọc lại dàn ý.

chu cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, chú dăn bọn trẻ: "Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây". Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.

- Những lời kể xen lẫn lời tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp:

chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.

- HS đọc y/c.

- Lắng nghe, thực hiện.

- Tự làm bài.

- Lần lượt trình bày.

* Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn 1 năm .

* Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu...):

. Áo màu xanh lơ

. Chất vải cô tông, không có ni lông nên mùa đông ấm, mùa hè mát.

. Dáng áo rộng, tay áo không quá dài, mặc rất thoải mái

* Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo...)

. Cổ mềm, vừa vặn

. Áo có hai cái túi trước ngực rất tiện, có thể cài bút vào trong

. Hàng khuy xanh bóng, được khâu rất chắc chắn.

* Tình cảm của em với chiếc áo . Áo đã cũ nhưng em rất thích

. Em đã cùng mẹ đạp xe đến cửa hàng chọn mua nó từ năm ngoái

. Em có cảm giác mình lớn lên khi

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở BTT. * Bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “Thương

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS chức 1. Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng tính trừ có nhớ.. HĐ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS chức 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa O và câu ứng dụng... HĐ 2.. Ong

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài. Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, nhớ lại câu chuyện để kể từng đoạn, sau đó

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã biết được các tính chất của nước, vậy nước tồn tại ở những dạng nào, ở mỗi