• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
57
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.

- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số.

- Học sinh có thái độ học tập tích cực, cẩn thận khi làm bài và trình bày bài làm.

Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Giao nhiệm vụ: Y/c lớp phó học tập tổ chức trò chơi “Truyền điện”.

- Tổng kết trò chơi.

- Giới thiệu và ghi đầu bài.

- LPHT hướng dẫn trò chơi "Truyền điện":

+ Cách chơi: HS lần lượt đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10 theo dãy hàng ngang/dọc. Ai đọc chậm, ngắc ngứ hoặc không chú ý sau 2 giây là người thua cuộc.

+ Tiến hành chơi: 2- 3 lượt.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 28 phút Bài 1:

- 1 HS nêu y/c, lớp đọc thầm.

? Để điền được số thích hợp vào chỗ trống ta phải làm gì?

- Y/c HS làm bài cá nhân.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

+ HS nhìn bảng đối chiếu kq.

* Đáp án:

a.Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.

+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.

b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

* Đáp án:

36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000

*GV chốt:

+Tìm quy luật viết số trong dãy.

+ Trên tia số, số 0 trong dãy số trùng với điểm gốc.

- HS nêu yêu cầu của bài.

+ Tìm quy luật của dãy số: Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.

- HS tự tìm quy luật và viết tiếp.

- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT.

- HS chia sẻ trước lớp.

(2)

Bài 2: Viết theo mẫu.(T3-SGK) - GV mở bảng, HS nêu y/c.

- HS làm bài.

- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”:

+ 2 HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi em làm 2- 3 phần.

+ HS lớp quan sát, cổ vũ.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

+ KT trên phần mềm.

+ HS nhìn bảng đối chiếu kq.

*Gv chốt: Cách đọc, viết số có nhiều chữ số và phân tích cấu tạo số.

Viết số

Chục nghìn

Nghìn Trăm Chục Đơn vị

Đọc số

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) (T3-SGK)

- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”:

*GV chốt:

+ Cách phân tích cấu tạo số.

+ Xác định các chữ số ở hàng nào? Có thể k viết giá trị của c.số 0.

M: 8723 = 8000+ 700+20+3 9171; 3082; 7006

b/ Viết theo mẫu:

M: 9000+ 200+30+2= 9232 7000+300+30+1

*GV chốt:

+ Cách phân tích cấu tạo số.

+ Xác định các chữ số ở hàng nào? Có thể k viết giá trị của c.số 0.

Bài 4: Tính chu vi các hình sau:

? Gọi tên các hình phải tính chu vi?

? Nhắc lại cách tính P hcn, P hv?

- Yêu cầu chữa bài: Nhận xét Đ/S.

Đáp án:

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(4 + 8) 2 = 24 (cm)

- 2 HS phân tích mẫu.

- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ trước lớp.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- HS phân tích mẫu.

- HS làm cá nhân.

+ 2 HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi em làm 2 phần.

+ HS lớp quan sát, cổ vũ.

- 1 HS nêu y/c, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân, trao đổi cùng bạn.

- 1 HS lên bảng trình bày bài làm.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

(3)

Chu vi hình vuông GHIK là:

5 ¿ 4 = 20 (cm)

Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm

? Muốn tính chu vi hình vuông/hình chữ nhật, cần biết điều gì?

*GVchốt cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

3. Hoạt động Vận dụng: 7 phút - Giao cho HS về đo kính cỡ và tính chu vi của quyển vở ô li, mặt bàn học.

- HS ghi chép vào sổ và báo cáo kết quả vào giờ học sau.

Dài Rộng Chu vi

Vở Mặt bàn

* Củng cố - Dăn dò:

- Y/c Hs suy nghĩ và trình bày trong 1’

? Qua bài học hôm nay, em được củng cố những kiến thức nào?

- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị cho bài học sau.

- HS nêu nội dung bài học.

- Học sinh lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(4)

- Đọc lưu loát toàn bài:Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện. Hiểu các từ trong bài, Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ, bênh vực những người yếu. Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống. Tự nhận thức về bản thân (Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: SGK, vở,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV, HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh bài học và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.

- GV giảng tranh, kết nối bài học.

- HS hát vỗ tay theo nhịp.

- Tranh chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn.

- Quan sát tranh và lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25 phút Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút

- GV chia đoạn, hướng dẫn đọc: Bài gồm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: 2 dòng đầu.

+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp.

+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp.

+ Đoạn 4: các dòng còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

? Thế nào là cỏ xước?

? Thế nào là lương ăn?

- HS theo dõi đánh dấu GSK.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn:

+ Lần 1: đọc + sửa lỗi phát âm (Cánh bướm non, ngắn chùn chùn, năm trước, lương ăn,...)

+ Lần 2: đọc + giải nghĩa từ khó.

- Cỏ xước: Loài cỏ có quả quá nhọn như gai hay bám vào quần áo.

- Lương ăn: Những thứ dùng làm thức ăn.

(5)

? Ăn hiếp nghĩa là như thế nào?

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.

- GV gọi 1 HS đọc bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

Gv chốt: Toàn bài đọc đọc rành mạch, trôi chảyđọc đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn và giải nghĩa được 1 số từ ngữ phần chú giải.

- Ăn hiếp: Ỷ vào quyền thế hay sức mạnh để chèn ép, bắt nạt kẻ khác.

+ Lần 3: đọc + nhận xét.

- HS đọc theo nhóm 4 (3p).

- 1 HS đọc cả bài.

- HS theo dõi, lắng nghe.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 10 phút - GV ghi câu hỏi những điều cần biết của HS lên bảng.

- GV yêu cầu HS thầm đoạn 1 và TLCH:

? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- GV giảng chốt ND: Chị nhà Trò rất đáng thương, Dế Mèn cảm thông với hoàn cảnh của chị..

? Nội dung chính đoạn 1 nói lên điều gì?

- GV yêu cầu HS thầm đoạn 2 và TLCH:

? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

? Hình ảnh người bự những phấn là ntn?

? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?

? Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì?

+ GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?

? Ức hiếp là gì?

? Nội dung chính đoạn 3 cho ta biết điều gì?

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:

? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

? Em có nhận xét gì về lời nói, hành động của Dế Mèn?

+ HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.

1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

+ HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu…

- HS theo dõi, lắng nghe.

- bự: to dày quá mức.

- ngắn chùn chùn: quá ngắn.

2. Hình dáng chị Nhà Trò.

+ HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt.

- Ức hiếp là ỷ vào thế mạnh hay ...

3. Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.

+ HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:

- Lời nói: Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.

- Cử chỉ: Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.

(6)

- GV giảng, liên hệ giáo dục KNS: Dế Mèn nhận thức được giá trị của bản thân nên đã giúp đỡ, che chở cho chị Nhà Trò yếu đuối...

? Đoạn 4 cho ta biết điều gì?

? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong bài?

? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích?

? Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

- GV ghi bảng gọi HS nhắc lại.

- Lời nói: dứt khoát mạnh mẽ.

- Hành động: mạnh mẽ, che chở…

- HS lắng nghe.

4. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa …

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá…

- HS thảo luận nhóm bàn - Chia sẻ - 2 HS nhắc lại.

* Bài ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu.

3. Hoạt động Vận dụng: 10 phút

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.

? Nêu cách đọc toàn bài?

- GV đưa đoạn hướng dẫn đọc (trình chiếu) và gọi 1HS đọc.

? Nêu cách đọc đoạn 4?

- GV gọi 1HS đọc thể hiện lại, GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo vai.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm (tổ) thi đọc diễn cảm theo vai.

- Nhận xét và tuyên dương.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.

- Toàn bài đọc rành mạch trôi chảy, phân biệt giọng các nhân vật...

- 1 HS đọc đoạn 4 trên máy chiếu.

- 1 HS nêu cách đọc và các từ cần nhấn giọng.

+2 HS đọc thể hiện lại đoạn 4.

+ Lớp nhận xét

- HS đọc phân vai: Dế Mèn ... Nhà Trò... Bọn Nhện...

- Đại diện các nhóm (tổ) thể hiện, lớp bình chọn bạn nhập vai tốt.

* Củng cố - dặn dò:

? Em hãy nêu cảm nghĩ của em khi em được học câu chuyện này?

*GDKNS? Khi chơi với bạn mà em bạn em bị người khác bắt nạt thì em cần phải làm gì?

- GV kết luận: Sự hào hiệp giúp chúng ta

- HS nêu: VD Hình ảnh chị Nhà Trò trong trang văn của Tô Hoài là hình ảnh tượng trưng cho những con người nhỏ bé, đói khổ, bị áp bức bóc lột đau thương trong xã hội cũ, đã để lại trong em bao xúc động cảm thương...

- Giúp đỡ bảo vệ bạn...

- Báo với người lớn...

(7)

làm được điều tốt cho mọi người và rèn luyện phẩm chất tốt đẹp cho chính mình.

KT em biết 3: Nêu 3 điều em biết qua nội dung bài học hôm nay

+ Đọc và tìm hiểu nội dung bài thơ “Mẹ ốm”.

+ Tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò VN.

- HS trình bày.

- Học sinh lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Chính tả (NGHE VIẾT)

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Biết trình bày đúng, đẹp. Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết.

- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố.

- Phẩm chất chung: Chăm chỉ học tập và có ý thức rèn chữ viết đẹp. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.

- Học sinh: Vở bài tập Tiếng việt 4, tập 1, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV mời TBVN điều hành cho lớp hát và vận động tại chỗ.

- GV giới thiệu chương trình phân môn, yêu cầu tiết học: Ở lớp 4, một tuần các con sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài 90-95 tiếng được trích từ bài tập đọc hoặc các văn bản khác để các con vừa luyện đúng chính tả, vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. ...

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- HS lắng nghe.

(8)

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 25 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả.

- GV đọc đoạn viết “Một hôm ... vẫn khóc.”

PP vấn đáp

? Đoạn trích cho em biết điều gì?

? Nêu những từ phải viết hoa?

? Những từ nào trong bài dễ viết sai?

- GV gọi 2 HS viết từ khó trên bảng, lớp viết nháp.

- GV gọi HS nhận xét bài viết trên bảng, GV chữa.

- HS theo dõi “Một hôm ... vẫn khóc.”

- Đoạn trích cho biết hoàn cảnh Dế Mèn

gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.

- Viết hoa: Dế Mèn, Nhà Trò,...

- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, - Viết từ: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- HS nhận xét bài viết trên bảng.

Hoạt động 2: HS viết bài. 12 phút - GV lưu ý với HS trước khi viết (ngồi, cầm bút, ...) và cách viết bài (Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa)

- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác (Đọc 3 lần)

- GV đọc lại cho HS soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét 3-5 bài viết của HS.

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét nhanh về bài viết của HS

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS nghe - viết bài vào vở

- HS soát lỗi.

- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 10 phút

*Bài 2a.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài - xác định yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài VBT, 2HS làm bảng phụ (2p)

- Chữa bài, nhận xét.

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

Bài 2(a): Điền vào chỗ trống l hay n.

- Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Lớp

- HS dán bài - nhận xét.

Đáp án: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn

(9)

? Nêu nội dung đoạn văn?

- GV nhận xét.

chỉnh.

- 2 HS nêu.

KT tia chớp

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc câu đố.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm lời giải câu đố nhanh (2p)

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu qua về cái la bàn: La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định ....

Bài 2: Giải câu đố.

- HS làm bài nhóm 4 - Chia sẻ - Lớp a. Cái la bàn

b. Hoa ban - HS lắng nghe.

4. Hoạt động Vận dụng: 3 phút

- GV yêu cầu HS viết 5 tiếng, từ chứa l/n.

- GV nhận xét.

* Củng cố - dặn dò:

? Nêu lại cách trình bày bài?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Tự luyện chữ viết cho đẹp.

- 2, 3 HS lên bảng viết, nhận xét.

- Đầu bài viết chữ cỡ nhỡ ...

- Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa, ...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Đạo đức

Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập và sáng tạo. Thực hiện tốt các hành vi trung thực trong học tập. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS; Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Thể hiện lòng trung thực trong việc tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội. NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;

* GDTGĐĐHCM: Trung thực trong học tập chính là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

* GDQP- AN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

(10)

* Kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, VBT đạo đức, Máy chiếu.

- Học sinh: Hoa giấy: đỏ, vàng, xanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5 phút

- GV cho học sinh khởi động bằng trò chơi:

"Đứng, Ngồi , Vỗ Tay"

Mục đích: tạo không khí vui vẻ, thoải mái, rèn luyện trí nhớ, tính tập trung và phản xạ nhanh nhẹ, hoạt bát.

Cách chơi: quản trò hướng dẫn cho người chơi các động tác

 Khi quản trò nói "Đứng " thì người chơi "Ngồi" xuống.

 Khi quản trò nói " Ngồi" thì người chơi

"Vỗ tay".

 Khi quản trò nói " Vỗ tay" thì người chơi " Đứng" .

Lưu ý: quản trò có thể nói một kiểu, làm một kiểu khác để đánh lừa người chơi, Ai làm động tác không đúng như quy định là phạm luật.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài học: Bài 1 Trung thực trong học tập (tiết 1)

- Quản trò hướng dẫn các bạn chơi.

- Cả lớp chơi trò chơi.

- HS lấy đồ dùng, SGK, VBT Đạo đức 4.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15 phút

* Hoạt động 1: (12’) Xử lí tình huống.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc tình huống SGK - Tr3.

- GV nêu lại tình huống.

Tình huống: Hôm qua, Long mải chơi, quên chưa sưu tầm tranh ảnh phục vụ cho bài học.

Sáng nay đến lớp, Long mới nhớ ra và rất lo lắng...

- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2.

- HS quan sát tranh SGK, đọc tình huống SGK - Tr3.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận N2 câu hỏi 1 SGK.

(11)

? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?

- GV tóm tắt các cách giải quyết, ghi bảng.

? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em làm như thế?

- GV nhận xét, khen HS.

? Theo con hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?

+GV nhận xét - kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.

- GV rút ra ghi nhớ SGK

? Trong học tập, vì sao phải trung thực?

+Trung thực trong học tập chính là thể hiện điều gì?

- GV gọi 2 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ

- Đại diện các nhóm nêu các cách giải quyết có thể có của bạn Long.

a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo.

b) Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.

- Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô biết trước.

- Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt.

- HS tự trả lời theo ý hiểu.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.

- Trung thực để đạt kết quả học tập tốt.

- Trung thực để mọi người tin yêu.

- Trung thực trong học tập chính là học tập và làm theo 5 điều bác Hồ dạy …

- HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 10 phút

*Bài tập 1- SGK

- GV gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 1.

- GV phân tích yêu cầu.

? Bài yêu cầu gì?

- GV cho HS làm bài cá nhân ( 4’)

? Vì sao con cho rằng các việc làm a, b, d là thiếu trung thực trong học tập?

Bài 1: (SGK- tr 4) Theo em, trong những việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập ?

- HS làm cá nhân.

- HS trình bày ý kiến.

a. Nhắc bài…

b. Không làm bài tập…

c. Không chép bài…

d. Giấu điểm kém…

- HS trả lời theo ý hiểu

(12)

* GV nhận xét, kết luận: Việc làm (c) là trung thực trong học tập. Các việc làm a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.

* Bài 2 – SGK.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu.

- Cho HS thảo luân nhóm 4 (2’).

- GV nêu từng ý trong bài, các nhóm giơ thẻ màu theo quy ước:

+ Thẻ đỏ: Tán thành.

+ Thẻ xanh: Không tán thành.

Lưu ý: Không yêu cầu lựa chọn phướng án phân vân trong tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.

- GV nhận xét, khen HS.

- GV chốt: Tán thành ý b. c; không tán thành ý a

+ Kết luận: Trung thực trong học tập là đức tính thật thà của người HS

- HS lấy đồ dùng

Bài 2: (SGK- Tr.4): Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây:

- HS thảo luân nhóm 4 (2’).

- Đại diện nhóm nêu lý do chọn.

a. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.

( thẻ xanh)

b. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. ( thẻ đỏ)

c. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. ( thẻ đỏ)

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

* GDQP - AN: Kể tên những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất mà em biết ?

? Em đã học tập được gì hoặc rút ra điều gì ở những tấm gương đó ?

- HS kể trước lớp tấm gương hoặc mẩu chuyện, việc làm về tính trung thực

- HS tự trả lời theo ý hiểu.

* Củng cố - dặn dò:

- Qua bài học con biết được nội dung gì ?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS vận dụng những điều đã học vào học tập và cuộc sống. Chuẩn bị bài sau : Bài 1 (tiết 2).

- Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(13)

………

………

………

Khoa học

Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được các yếu tố mà con người, các sinh vật khác cần để duy trì sự sống. Kể được một số điều kiện vật chất mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

- Vận dụng những kiến thức đã học về những điều kiện cần đê duy trì sự sống của con người.

- Học sinh có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. Năng lực chung:

Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GD BVMT: Con người có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: bảng nhóm.

- Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

Trò chơi Gió thổi (trái, phải, trước, sau)

Cách chơi: Quản trò giao việc:

Em/bạn hãy tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây. Gió thổi bên nào các em/

bạn nghiêng về bên đó.

Cả lớp đứng rồi dang tay sang hai bên.

 Quản trò: (Hô) Gió thổi, gió thổi.

 Cả lớp: Về đâu, về đâu?

 Quản trò: Bên trái, bên trái.

 Cả lớp: Nghiêng người sang bên trái.

 Quản trò: Gió thổi, gió thổi.

Cả lớp: Về đâu, về đâu?

 Quản trò: Bên phải, bên phải.

 Cả lớp: Nghiêng người sang bên phải.

 Quản trò hô rồi làm tiếp với

- 1 học sinh làm quản trò, cả lớp thực hiện chơi.

(14)

các vị trí: trước, sau.

Lưu ý: Quản trò lặp lại các vị trí cần luyện tập nhiều lần và tăng tố độ nói để học sinh luyện phản xạ nhanh.

- GV giới thiệu chương trình khoa học, giới thiệu bài.

- Học sinh lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến mới: 24 phút

*Hoạt động 1: Động não.

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ, chia sẻ bảng KWLH và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?

- GV chốt KT: Con người không thể sống thiếu ô-xi 3-4 phút, không thể nhịn uống nước 3-4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28-30 ngày.

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:

+ Con người cần không khí để thở.

+ Cần thức ăn, nước uống.

* Hoạt động 2. Các điều kiện đủ để con người phát triển.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:

+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?

+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?

- GV kết luận: Hơn hẳn những sinh vật khác, ngoài cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống… Con người còn cần được đi học để có hiểu biết, lao động, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, …

- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp.

+ Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, tình cảm, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,...

+ Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....

* Hoạt động 2. Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.

Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.

- HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao.

Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

- HS thảo luận, thống nhất ý kiến.

- HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm.

(15)

Bước 3: Tổng kết trò chơi.

- GV kết luận, tuyên dương HS chơi tốt.

Ví dụ:

- Mang theo nước dể duy trì sự sống..

- Mang theo đài để nghe dự báo ...

- Mang theo đèn pin...

- Mang theo giấy, bút, ...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

3 phút

- Gv đưa bài tập:

Những yếu tố nào dưới đây cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật?

a. Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm.

b. Nhà ở, các đồ dùng trong nhà;

đường giao thông và các phương tiện giao thông.

c.

Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.

4. Hoạt động Vận dụng: 3 phút - Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?

-Từ kiến thức bài học, hãy vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống.

- Kết luận: Mối liên hệ giữa con người và môi trường liên quan chặt chẽ đến nhau. Những hành động của con người tác động đến môi trường và ngược lại.

- Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ và trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp trả lời: con người cần có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường sạch sẽ,...

- HS vẽ.

* Củng cố, dặn dò:

- Con người lấy từ môi trường những thứ cần thiết để sống và phát triển vậy các em về nhà tìm hiểu: “Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những gì?”

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(16)

Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- Rèn kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên.

- Tích cực, tự giác học bài. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: Vở ô li, Phiếu BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV HD trò chơi: Sắp thứ tự

+ GV chuẩn bị sẵn và phát cho từng tổ các tấm thẻ (4 bộ) có ghi các số.

+ Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé) và gắn lên bảng cài của dãy.

- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự

- Tổ trưởng nhận thẻ, cử thư ký.

- HS nhận thẻ và thảo luận.

- HS gài thẻ lên bảng cài theo đúng thứ tự giảm dần.

- Báo cáo kết quả của tổ.

- Tuyên dương tổ thắng cuộc.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 28 phút

* Bài 1: Tính nhẩm. (T4-SGK) - Chữa bài: ? Giải thích cách làm?

? Khi tính nhẩm ta thực hiện như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt kiến thức: Củng cố cách tính nhẩm trong phạm vi 100000.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T4-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm

? Nêu cách đặt tính?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.

* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

* Bài 3: Điền dấu >, <, =? (T4-SGK)

- HS đọc yêu cầu bài.

- Hs làm cá nhân, ba HS làm bảng.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

7000+2000=9000 16000:2=8000 9000-3000=6000 8000x3=24000 8000:2=4000 11000x3=33000 3000x2=6000 49000:7=7000 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

a) 4637+8245=12882 7035-2316=4719 b) 5916+2358=8274 6471-518=5953 - Bài yêu cầu điền dấu.

(17)

? Bài yêu cầu gì?

- Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm?

* Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000

* Bài 4: (T4-SGK)

a, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65371; 75631; 56731; 67351.

b, Viết các số sau theo thứ tự từ lớnđến bé: 82697; 62978; 92678; 79862.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm của đội mình.?

- Nhận xét tuyên dương đội thắng.

* Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số.

* Bài 5: (T5-SGK)

- Gv ghi mẫu và giải thích mẫu:

? Muốn tính tiền mua từng loại hàng ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn học sinh cách làm bài.

*GV chốt:+ Đơn vị tiền VN là đồng.

+ Cách trình bày.

+ Cách đặt phép tính nhân trong giải toán có lời văn.

- Hai HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

4327>3742 28676=28676 5870<5890 97321<97400 65300>9530 100 000>99 999 - HS đọc yêu cầu bài.

- 2 nhóm học sinh chơi.

a) 56731; 65371; 67351; 75631 b) 92678; 82679; 79862; 62978

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài, một HS làm bảng.

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

a) Tiền mua bát: 2500x5=12500(đồng) Tiền mua đường: 6400x2=12800(đồng) Tiền mua thịt: 35000x2=70000(đồng) b) Số tiền bác Lan đã mua hết là:

12500+12800+70000=95300(đồng) c) Sau khi mua, số tiền bác Lan còn lại là:

100000 - 95000=4700(đồng) 3. Hoạt động Vận dụng: 7 phút

- Giao cho HS về hỏi bố mẹ giá tiền các mặt hàng gia đình thường sử dụng và ghi vào bảng bên.

- HS trao đổi cùng người thân và ghi chép vào sổ và báo cáo kết quả vào giờ học sau.

Loại hàng

Giá tiền

Số lượng

mua

Thành tiền Rau

Thịt Cá Muối

(18)

* Củng cố - Dăn dò:

- Y/c Hs suy nghĩ và trình bày trong 1’.

? Qua bài học hôm nay, em được củng cố những kiến thức nào?

- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị cho bài học sau.

- HS nội dung bài học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Hiểu nghĩa các tiếng và ý nghĩa các câu đố và cái hay của các câu đố, thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK. Rèn kĩ năng xác định cấu tạo của tiếng.

- Củng cố tình yêu quê hương đất nước qua tình yêu ngôn ngữ dân tộc, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..

- Học sinh: Vở BT, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Cho học sinh khởi động bằng bài hát.

- GV kết nối bài học.

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- Học sinh lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 15 phút Hoạt động 1: Nhận xét.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:

* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..

- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.

- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp

+ Câu tục ngữ có 14 tiếng

(19)

*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.

* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.

* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.

+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?

+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?

+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?

* GV: Cấu tạo tiếng Hoạt động 2: Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ.

- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo.

+ B-âu-bâu-huyền-bầu

+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền

+ HS phân tích theo bảng trong VBT + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn

+ Tiếng: ơi

- HS trả lời

- 2 hs đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 15 phút Bài 1: Phân tích các bộ phận của

tiếng...

- GV yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu bài.

- Tổ chức làm bài theo nhóm 2.

- Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để báo cáo bài.

- Tổng kết trò chơi.

* GV: Cách phân tích cấu tạo của tiếng.

Bài 2: Giải câu đố sau:

Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.

* GV: Cách giải đố và ý nghĩa của

- HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm nhóm đôi – đổi vở kiểm tra chéo - ghi vào phiếu học tập.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu

Điều Phủ

Nh ...

...

iêu ...

...

ngã ...

...

- Trưởng ban học tập điều hành trò chơi.

+ Nhắc lại cách chơi.

+ Tiến hành chơi.

+ Nhận xét, đánh giá.

- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.

Để nguyên là sao Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao

(20)

câu đố.

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi tìm một số câu đố chữ và 1 bạn tìm lời giải câu đối đó.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV mở rộng các câu đố cho học sinh tham khảo.

* GV: Cấu tạo tiếng và cái hay độc đáo của các câu đố.

* Củng cố- dặn dò:

+ HS đọc lại ghi nhớ SGK - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố.

- Báo cáo nối tiếp.

- Ghi câu đố vào sổ tay văn học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Lịch sử

Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết: Vị trí địa lý hình dạng đất nước ta. Trên một đất nước có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.

- Trình bày được một số những hiểu biết của mình về thiên nhiên, con người và lịch sử đất nước. Xác định được vị trí của đảo và quần đảo trên bản đồ Việt Nam.

- Yêu quê hương, đất nước, tự hào về những truyền thống dân tộc. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Có kĩ năng xác định giá trị của thiên nhiên và con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Bản đồ VN, tranh ảnh - Học sinh: SGK, vở ghi, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5p

- Giáo viên giới thiệu khái quát môn học, dẫn vào bài mới.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 17 phút

- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình.

(21)

Hoạt động 1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam

- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước (Năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí).

+ Con người.

+ Thiên nhiên.

+ Lịch sử

- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan.

- GV đưa bản đồ đất nước .

? Em có nhận xét gì về hình dạng đất nước Việt Nam

- Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ các đảo, quần đảo và vị trí của Tỉnh Quảng Ninh ( Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học)

- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mến. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí - Gọi đại diện một số nhóm chia sẻ.

? Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?(Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo).

- GV chốt KT, nội dung bài học.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 5 phút

Xác định nước ta trên bản đồ và những bộ phận hợp thành của lãnh thổ:

a. Cùng quan sát bản đồ hành chính Việt

- HS quan sát tranh, lắng nghe.

- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước.

- HS nêu và chỉ trên bản đồ.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm 2.

- Đại diện nhóm chia sẻ.

+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN.

+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.

- Hs trả lời.

+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu và quan sát, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(22)

Nam và trả lời các câu hỏi:

Phần đất liền nước ta giáp những nước nào?

Phần đất liền nước ta có hình dáng như thế nào?

* Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam ta thấy: Phần đất liền nước ta giáp với những nước: Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Cam-pu-chia ở phía Tây và Tây Nam.

Phần đất liền nước ta có hình chữ S.

4. Hoạt động Vận dụng: 8 phút

- Yêu cầu hs lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí.

- Gọi hs chia sẻ kế hoạch của nhóm mình.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs tiếp tục về nhà tìm hiểu về nội dung, chương trình môn LS&ĐL và hoàn thiện kế hoạch cá nhân để học tốt môn học.

- Hs thảo luận sau đó chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Kể chuyện

Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- HS có lòng nhân ái, yêu thương con người. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, bảng thông minh.

- Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về Hồ Ba Bể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

(23)

- GV mời LPVN lên điều hành.

- GV giới thiệu dẫn vào bài học: Phân môn kể chuyện học 1 tiết/tuần theo ...

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 7 phút - GV kể chuyện.

- Hướng dẫn kể chuyện. GV kể 2 lần:

+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.

Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.

+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ.

- HS theo dõi

- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.

. Cầu phúc: cầu xin được hưởng những điều tốt lành.

. Giao long: Loài rắn lớn.

. Bà góa: phụ nữ có chồng bị chết.

. Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho

- HS lắng nghe và quan sát tranh.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 23 phút - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.

- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời cô.

- GV gợi ý cách đánh giá phần chia sẻ của lớp.

- GV yêu cầu HS nhận xét bình chọn.

- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4

- HS làm việc nhóm

+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp.

. Tranh 1: Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

. Tranh 2: Ai cho bà cụ ăn và nghỉ?

. Tranh 3: Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?

. Tranh 4: Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?

- Cả lớp theo dõi và đánh giá theo tiêu chí.

Tiêu chí đánh giá

+ Kể chính xác nội dung câu chuyện.

+ Lời kể hấp dẫn, có sự sáng tạo

+ Kết hợp được cử chỉ, điệu bộ, nét mặt - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhận xét, liên hệ giáo dục lòng

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta phải giàu lòng nhân ái thì mới được đền đáp xứng đáng.

- Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.

(24)

nhân hậu, yêu thương con người.

*? Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào?

- GV gọi HS kể kể một số việc làm thể hiện lòng nhân ái, yêu thương con người.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- Phải bảo vệ rừng, không chặt phá rừng bừa bãi, ...

- 2,3 HS kể.

* Củng cố, dặn dò:

? Nêu lại nội dung câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.

+ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

+ Chuẩn bị bài: Nàng tiên ốc.

- Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;

nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức.

- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn.

Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố kĩ năng tính toán

- Tích cực, tự giác học bài. Góp phần phát triển các kĩ năng. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

(25)

- Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.

Trò chơi truyền điện

Mục đích: Luyện tập và củng cố kỹ năng làm các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Luyện phản xạ nhanh ở các em.

Chuẩn bị: Không cần chuẩn bị bất kỳ đồ dùng nào

Cách chơi: Các em ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong.

Ví dụ em nói to 1 số trong phạm vi 100000 chẳng hạn “10000 và chỉ nhanh vào em B bất kỳ để “truyền điện”. Lúc này em B phải nói tiếp, ví dụ “trừ 2000 rồi chỉ nhanh vào em C bất kỳ. Thế là e C phải nói tiếp “bằng 8000”. Nếu C nói đúng thì được quyền xướng to 1 số như A rồi chỉ vào một bạn D nào đó để

“truyền điện” tiếp. Cứ làm như thế nếu bạn nào nói sai thì phạt.

Lưu ý:

Trò chơi này không cần phải chuẩn bị đồ dùng, giáo cụ…

- Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.

- Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành

+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 30 phút

* Bài 1: Tính nhẩm.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

? Nêu cách tính?

* GV chốt: Cách thực hiện tính nhẩm.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm

? Nêu cách đặt tính?

- Nhận xét đúng sai.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

a) 6083+2378=8461 b) 59200 28763-23359=5404 21692

(26)

- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.

* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

* Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

(T5-SGK)

- ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Cách tính giá trị của biểu thức.

* Bài 4: Tìm x.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

* Bài 5: (T5-SGK)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Đây là dạng toán gì?

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố dạng toán rút về đơn vị.

=>TK: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các bài tập cùng dạng trong sách BT.

* Củng cố dặn dò:

- KT trình bày 1 phút: Giờ ôn tập hôm nay giúp các em nhớ lại được những kiến thức gì?

2570x5=12850 52260 40075:7=5725 13008 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

a) 6616 b) 3400 c) 61860 d) 9500 - Học sinh đọc yêu cầu

- HS tự làm VBT, 4 HS làm bảng.

- Nhiều HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ…

a) x=9061 x=8984 b)x=2413 x=4596 - HS đọc bài toán.

- 4 ngày sản xuất được 680 chiếc ti vi.

- 7 ngày sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi.

- Dạng toán rút về đơn vị.

- Một HS lên bảng tóm tắt.

- Một hs làm bài giải.

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

Mỗi ngày nhà máy sản xuất được là:

680 : 4 = 170 (chiếc ti vi) 7 ngày nhà máy sản xuuats được là:

170 x 7 = 1190 (chiếc ti vi) Đáp số: 1190 chiếc ti vi

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT và giải.

- Ghi nhớ các KT trong tiết học.

(27)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc Tiết 2: MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.

Hiểu các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. HS biết thể hiện tình cảm yêu thương mẹ, hiếu thảo với mẹ.Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy trình chiếu.

- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Cho 2 học thi đọc nối tiếp bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

+ Nêu nội dung bài.

- GV chuyển ý vào bài mới.

- 2 HS thi đọc.

- HS nêu nội dung.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 20 phút

* Hoạt động 1. Luyện đọc:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 4: còn lại

- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.

- Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm cho HS).

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp.

- HS luyện đọc theo nhóm bàn.

- 1 hs đọc cả bài.

- Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài.

(28)

- Gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu toàn bài.

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm. (nhóm 4)

+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.

+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :

Lá trầu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.

- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều

+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ?

+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ?

+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?

- 1HS đọc to các câu hỏi.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn.

+ Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.

- Lắng nghe.

+ Những câu thơ trên muốn nói rằng:

mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm trưa.

- HS lắng nghe

+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.

+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ…

+ Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái.

+ Chi tiết:

Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.

Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.

+ Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.

+ Bạn không quản ngại làm mọi việc

(29)

+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?

+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?

+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì?

* KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em .

- GV ghi nội dung lên bảng.

để mẹ vui:

Mẹ vui con có quản gì

Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con

* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ.

- HS nghe.

- HS ghi vào vở – nhắc lại . 3. Hoạt động Vận dụng: 15 phút

* Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng.

- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn của bài

- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp.

- Nhận xét, đánh giá chung.

* Củng cố, dặn dò:

- VN tiếp tục HTL bài thơ.

- Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa.

- 1 HS đọc mẫu toàn bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 2 đoạn bất kì.

- Đại diện đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập làm văn

Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Biết kể lại được câu chuyện theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.

- Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

(30)

- Chăm học tập và yêu thích môn học và có thái độ đúng đắn với nhân vật trong câu chuyện của mình.Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: Chuẩn bị trước câu chuyện theo yêu cầu bài 1- luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Nêu yêu cầu, cách học môn tập làm văn lớp 4.

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình học tập làm văn và giới thiệu tiết học.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 12 phút

*Nhận xét:

Bài 1: - Đọc y/c của bài 1- phần nhận xét.

- Y/c hs thảo luận nhóm 4 và hoàn thành trên phiếu bt.

- Gv cùng hs thống nhất kết quả trên máy chiếu.

GV:

Để làm lên câu chuyện Sự tích hồ Ba bể cần có những yếu tố nào?( Năng lực ngôn ngữ nói và NL văn học).

Chốt: Yếu tố làm lên chuyện (SĐTD).

- Học sinh lắng nghe.

- Hs trao đổi.

- Đại diện 1, 2 nhóm chia sẻ trước lớp.

a) Nhân vật:

Bà cụ ăn xin; mẹ con bà goá; những người dự lễ hội.

b) Các sự việc xảy ra và kêt quả:

+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội lễ phật nhưng không có ai cho.

+ Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn và ngủ nhờ.

+ Đêm khuya bà cụ hiện thành 1 con giao long lớn.

+ Sáng sớm, bà cụ cho 2 mẹ con bà goá tro và 2 mảnh trấu rồi ra đi.

+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà goá chèo thuyền đi cứu người.

c) ý nghĩa câu chuyện:

Người có lóng nhân ái, sẵn lòng cứu giúp đồng loại sẽ được đền đáp xứng đáng. truyện cần giải thích hồ Ba Bể.

- Hs trả lời.

(31)

+ Nhân vật.

+ Chuỗi sự việc.

+? nghĩa câu chuyện.

Bài 2: Đọc bài hồ Ba Bể và cho biết bài văn có phải là kể chuyện không? vì sao?

(NL giải quyết vấn đề)

* Kĩ thuật trình bày 1 phút.

Bài 3: Từ nhận xét trên hãy nêu thế nào là kể chuyện?

GV: Tóm lại ý hs và chốt đó là phần ghi nhớ.

- Cho hs đọc lại ghi nhớ.

- Hs 2 em nối tiếp mỗi em đọc 1 lần.

- Hs nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

Bài “hồ ba bể” không phải là 1 bài văn kể chuyện vì đó chỉ là bài văn giới thiệu về hồ ba bể không có nhân vật và chuỗi sự việc.

- Học sinh trả lời.

->Kể chuyện là: Kể 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 số nhân vật.

- Mỗi câu chuyện đếu có ý nghĩa.

- 2,3 em đọc lại.

3. Hoạt động Luyện tâp, thực hành: 15 phút Bài 1: Kể lại câu chuyện trên

đường đi học về em gặp một phụ nữ...

(NL: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học).

- Gọi học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại phần phần chuỗi sự việc của câu chuyện ) đã chuẩn bị ở nhà).

GV lưu ý

+ Xác định các nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ.

+ Truyện nói sự giúp đỡ của em với người phụ nữ đó.

+ Em kể ở ngôi thứ nhất. (xưng em;

tôi).

Bài 2: Trong quá trình hs kể chuyện GV có thể hỏi:

? Những nhân vật trong truyện của em?

- 1 hs đọc và xác định.

- Cả lớp.

- Hs làm việc cá nhân.

+ Hs kể chuyện.

+ Nhận xét bài kể của bạn.

Ví dụ : Nhân vật trong câu chuyện là em và cô Xuân, con cô Xuân và

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt. + Nội dung chính trong mỗi đoạn trong bài văn miêu tả cây cối là gì?.. + Khi viết mỗi đoạn

Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.. Nhà gấu ở

Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất

quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận quá khứ, năng suất và tính liên kết ngành liên quan đến lợi nhuận của công ty như thế nào nhằm

+ Học sinh đáp ứng được khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động. + Cán sự lớp hướng dẫn được lớp khởi động chung. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Động tác bổ trợ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giải bài toán.. Tập đọc TRƯỜNG EM I. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: cô giáo, dạy em. điều hay, mái trường..

Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên ngành y khoa năm thứ nhất đối với hoạt động đào tạo tại trường Đại học Y Dược Thái Bình.. Kết

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV