• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 17

Ngày soạn : 28/12/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018 ( Dạy vào ngày 5/1/2019 ) Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và người dẫn chuyện.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn bài: Trong quán ăn: “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

- Cho HS quan sát tranh, tranh vẽ gì ? b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài:

- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ?

- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?

- Tại sao họ cho rằng đó là lời đòi hỏi không thể thực hiện được ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- 3 học sinh đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trả lời - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Muốn có mặt trăng và cô cho rằng sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.

- Mời các vị đại thần, các nhà khoa học ..

- Không thể thực hiện được.

- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần đất nước của nhà vua

Công chúa muốn có mặt trăng và

(2)

- Nhà vua than phiền với ai ?

- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và nhà khoa học ?

- Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ khác cách nghĩ của người lớn ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu đọc đoạn còn lại: Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận quà ?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’) - Gọi 3 Hs đọc nối tiếp

- Gv đưa đoạn cần luyện đọc :“Thế là chú hề ... vàng rồi”.

- Gọi HS đọc đoạn trên phông chiếu - Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị: Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo).

nỗi lo của nhà vua - Chú hề.

- Phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú tin cách nghĩ của trẻ con sẽ khác người lớn.

- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút, được làm bằng vàng.

Mặt trăng của nàng công chúa - Đặt thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay ...

- Vui sướng, khỏi bệnh.

Nguyện vọng của công chúa được thực hiện

- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

- Học sinh đọc lại

- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Học sinh đọc thể hiện.

- Học sinh đọc theo nhóm.

- 4 học sinh thi đọc.

- Bình chọn bạn đọc hay - HS trả lời

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đặt tính và tính: 13904: 134; 98305: 37 Muốn chia một số có 5 chữ số cho số có 2,3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1a(18’): Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài tập Nhận xét chữa bài

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2:(12’)

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Muốn tìm số muối trong mỗi gói ta làm như thế nào ?

- Gv lưu ý đơn vị - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Học sinh trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh nhắc lại .

- 2 Hs đọc bài toán - HS nêu

- 2 học sinh nêu cách giải bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải 18 kg = 18000 g

Số gam muối trong mỗi gói là:

18000 : 240 = 75 (g)

Đáp số: 75 g muối

________________________________________

Chính tả (nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện viết đúng các chữ số có âm đầu và vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

(4)

- Gv đọc cho học sinh viết: gieo trồng, da dẻ, rung động, dòng sông, reo lên.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc bài

- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về trên rẻo cao ?

*GDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, bảo vệ môi trường...

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viêt, dễ lẫn:

- Gv đọc, yêu cầu học sinh viết

trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, ...

- Gv lưu ý học sinh cách trình bày - Gv đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống những từ có âm đầu là l hoặc n phù hợp với...

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2a

- Tương tự như bài 1, giáo yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung đoạn văn cho sẵn và lựa chọn từ thích hợp có trong phần ngoặc đơn ở dưới để điền vào chỗ trống.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs, lưu ý hs cần dựa vào nội dung để chọn từ cho đúng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mùa đông về đem theo những dấu hiệu gì?

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh lên bảng viết.

- Lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc lại bài.

- Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng, ...

- Hs tìm, báo cáo

- 2 hs viết bảng.Lớp nháp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs đặt câu với 1 từ vừa viết.

- Hs nghe, viết bài.

- Hs soát lỗi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- đọc thầm đoạn văn.

- làm việc cá nhân.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

Đáp án: nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài. Chữa bài - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

(5)

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia cho số có hai chữ số, tính giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng nhóm

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính và tính.

2970: 27 ; 58697: 17 - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Thực hành

Bài 1 Đặt tính rồi tính (12’)

56280 : 28 44336 : 34 104185 : 57 80106 : 76 - Nêu yêu cầu bài

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét , chốt kết quả

Bài 2.(12’) Tính giá trị của biểu thức (12’)

a) 26039 : 13 + 2009 b) (47205 + 3965) : 17 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs làm bài - Cho hs tự làm vào vở

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: Bài toán (7’)

Tổ dân phố nơi Hoa ở có 150 hộ gia đình.

Trong đợt quyên góp ủng hộ đồng bào

- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp - Nhận xét bài bạn

- HS đọc yêu cầu bài - Nêu cách chia - Làm bài vào vở - Chữa bài.

56280 28 44336 34 028 2010 103 1304 00 136

0

104185 57 80106 76 471 1827 410 1054 158 306

445 2 46

- HS đọc yêu cầu bài - 2 hs lên làm bảng lớp - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài bạn

a) 26039 : 13 + 2009 = 2003 + 2009 = 4012

b) (47205 + 3965) : 17 = 51170 : 17 = 3010

(6)

vùng bị lũ lụt vừa qua cả tổ dân phố đã quyên góp được 11 700 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi hộ quyên góp bao nhiêu tiền ?

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho Hs làm bài, chữa bài.

3. Củng cố dặn dò(3’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc bài toán.

- 1 HS tóm tắt bài toán

- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm vở TH - Nhận xét, chữa bài.

- Hs trả lời

__________________________________________________________________

Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019 Nghỉ Tết Dương lịch

_____________________________________

Ngày soạn: 30/12/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia.Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính rồi tính:

2216 : 121 7543 : 272

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(9’): Viết số thích hợp vào chỗ trống

+ Yêu cầu của bài tập là gì?

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh - Gv củng cố cách tính:

- 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

- học sinh nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tính tích, thừa số, thương, số bị chia, số chia

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- 2 học sinh làm bảng phụ

(7)

Thừa số = tích : thừa số Tích = thừa số x thừa số Thương = số bị chia : số chia Số chia = số bị chia : thương Số bị chia = thương x số chia Bài tập 2: (7’) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs làm bài vào vở ôly.

- Giáo viên củng cố cách thực hiện tính.

Bài tập 3:(7’)

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn HS giải bài toán

+ Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận.

+ Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.

Bài tập 4(7’)

- Gv hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ, cần nắm được số cuốn sách bán được trong mỗi tuần, so sánh rồi trả lời các câu hỏi.

- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.

- Trong phần c con nào có cách giải khác?

- Gv củng cố các cách giải.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi tính toán trên biểu đồ em cần lưu ý điều gì ?

- Cách tính Thương, Số bị chia, thừa số...?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà: ôn kĩ các kiến thức về phép nhân, phép chia.

- 2, 3 học sinh đọc bài của mình, lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a, 621, 23, 27, b, 326, 203, 66178, - Học sinh tự làm - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm. Nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Số bộ đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận là:

40 x 468 = 18 720 (bộ)

Số bộ đồ dùng học toán của mỗi trường nhận được là:

18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc kĩ biểu đồ rồi so sánh để trả lời câu hỏi.

Đáp án:

a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.

Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.

Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:

5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.

Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.

Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3:

6250 - 5750 = 500 (cuốn) c,Trung bình mỗi tuần bán được là (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)

____________________________________

(8)

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?

2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?

3.Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là câu kể ? Tác dụng của câu kể ? Lấy ví dụ ?

- Đặt 1 câu kể - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’)

Bài tập 1 + 2: Yêu cầu hs đọc đề bài và đoạn văn cho sẵn.

- Chỉ ra những từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động trong đoạn văn.

- Gv hướng dẫn mẫu

M: nhặt cỏ đốt lá / người lớn.

- Gọi 1 HS làm bảng phụ

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3

- Gv hướng dẫn mẫu:

Câu: Người lớn đánh trâu ra cày + Người lớn làm gì ?

+ Ai đánh trâu ra cày ?

- Yêu cầu trao đổi bàn để đặt câu hỏi cho những câu còn lại.

- Nhận xét, đánh giá.

- Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- làm việc cá nhân, báo cáo kết quả làm việc.

- Hs quan sát

- 1 HS làm bảng phụ - L p nh n xét, b sung.ớ ậ ổ

Chỉ hoạt động Chỉ người hoặc vật hoạt động nhặt cỏ, đốt lá

bắc bếp,thổicơm tra ngô,

ngủ khì,

sủa om cả rừng

các cụ già mấy chú bé

các bà mẹ các em bé

lũ chó - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Quan sát

- đánh trâu ra cày.

- người lớn

- Thảo luận bàn đặt câu.

- 2 bộ phận.

(9)

phận, mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ? c. Ghi nhớ: Sgk(2’)

d. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Gạch dưới các câu kể - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, tìm câu kể trong đoạn văn.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(6’): Tìm chủ ngữ, vị ngữ - Yêu cầu hs nhắc lại:

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?

Bài tập 3(5’): Viết đoạn văn - Hướng dẫn học sinh

- Gọi Hs đọc bài làm

- Gv chữa một số bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- học sinh đọc ghi nhớ. Cho ví dụ về câu kể Ai làm gì ?

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinhtự làm bài.

- báo cáo, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

Câu kể Ai làm gì: Câu 2, 3, 4.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- tự làm và chữa.

Đáp án:

Cha/ làm ...chiếc chổi cọ để quét CN VN

Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ CN VN

- HS trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm vào Vở bài tập, đọc.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh viết từ 3 - 5 câu và chỉ rõ câu kể Ai làm gì?

- 2 bộ phận

_____________________________________________

Kể chuyện

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu nội dung truyện: Ma - ri - a ham quan sát, chịu khó suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết nhận xét được lời kể của bạn, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

3.Thái độ: Học sinh bạo dạn trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: UDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(10)

- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi hoặc con vật gần gũi ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Giáo viên kể chuyện(10’): Cho HS quan sát tranh trên phông chiếu.

- Kể chuyện lần 1

- Kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh trên phông chiếu.

c. Hướng dẫn kể chuyện(20’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 1, 2.

* Kể chuyện theo nhóm:

- Quan sát tranh minh hoạ.

- Yêu cầu kể nối tiếp theo các tranh.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh kể chuyện, yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung truyện.

* Kể chuyện trước lớp:

- Yêu cầu đại diện nhóm kể trước lớp từng đoạn, cả câu chuyện.

- Gv đưa tiêu chí để nhận xét:

+ Nội dung kể chính xác, đầy đủ.

+ Giọng kể sinh động, hấp dẫn kết hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.

+ Nêu được ý nghĩa truyện.

- Gv đánh giá, nhận xét tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hiểu được điều gì qua câu chuyện của Ma - ri - a ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát tranh trên phông chiếu - Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nghe kết hợp quan sát tranh trên phông chiếu.

- 2 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm trong sách.

- quan sát.

- nói nội dung từng tranh.

- Làm việc theo bàn- kể nối tiếp theo nội dung các tranh.

- trao đổi về nội dung câu chuyện.

- học sinh nối tiếp kể chuyện ( từng đoạn)

- kể cả câu chuyện.

- Học sinh kể kết hợp với thể hiện bằng điệu bộ

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS nêu.

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật và người dẫn chuyện: chú hề, công chúa.

(11)

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Rất nhiều mặt trăng (phần 1) và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu 3 đọc nối tiếp đoạn.(quan sát, sửa sai)

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn đầu của bài để trả lời:

- Nhà vua lo lắng vì điều gì ?

- Nhà vua vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?

- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ?

- Gv tiểu kết chuyển ý - Yêu cầu đọc đoạn còn lại:

- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?

- Công chúa trả lời như thế nào ?

- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì ?

- Gv tiểu kết chuyển ý

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

*Quyền trẻ em: liên hệ thực tế giáo dục trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

- 2 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc toàn bài - Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

Hs đọc thầm suy nghĩ trả lời:

+ Đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, công chúa sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả.

+ Nghĩ cách để công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

+ Vì mặt trăng ở xa và rất to, toả sáng rộng ...

Nỗi lo lắng của nhà vua - Dò hỏi xem công chúa đã suy nghĩ như thế nào khi một mặt trăng đang chiếu sáng còn một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.

- Khi một chiếc răng - thống nhất chọn ý c.

Suy nghĩ thơ ngây trong sáng của công chúa

Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh,..

- 2 học sinh nhắc lại.

(12)

d. Đọc diễn cảm(10’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp cả bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn cách đọc từng vai cụ thể.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Làm sao mặt trăng ... Nàng đã ngủ”

- Gọi đại diện Hs thi đọc

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện đã để lại cho em những suy nghĩ gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: học bài, chuẩn bị ôn tập.

- Đọc nối tiếp theo đoạn - Nêu cách đọc từng nhân vật - Nêu cách đọc, ngắt, nghỉ...

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn dọc hay - Suy nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

__________________________________________

Lịch sử

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.

2.Kĩ năng: Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần.

3.Thái đô: HS yêu thích môn Lịch Sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC ( 5’)

-Trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Nguyên của quân dân nhà Trần?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’) Nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học?

Kể lại thời gian tương ứng cho mỗi giai đoạn từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời nhà Trần?

- HS trình bày.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (15’) - Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng trong các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời Trần.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo cặp và trả lời.

- Các giai đoạn lịch sử: Mở đầu dựng nước tới 1000 năm đấu tranh giành độc lập.

- Buổi đầu độc lập: Từ năm 938-1009.

- Nước Đại Việt thời Lý đến năm 1009 -1226.

- Nước Đại Việt thời Trần đến năm 1400.

- HS thảo luận nhóm.

Buổi đầu độc lập:

Độc lập thống nhất đất nước, lên

(13)

- HS trình bày.

- GV nhận xét giảng bài.

3. Củng cố- Dặn dò (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS học bài, chuẩn bị kiểm tra cuối học kì.

ngôi vua, tên nước là Đại Cồ Việt. Sau cuộc kháng chiến chống Tống quân xâm lược lần thứ nhất đến nhà tiền Lê ra đời.

Nước Đại Việt thời nhà Lý:

- Lý Công Uẩn lên ngôi vua dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.

- Thời nhà Lý đạo Phật phát triển rất thịnh đạt, nhân dân rất tin tưởng vào nhà vua. . .

Nước Đại Việt thời Trần:

- Nhà Trần thành lập với sự kiện nổi bật: Lập nên nhà nước mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân như ban bố nhiều bộ luật mang lại công bằng xã hội.

- Cả lớp lắng nghe.

________________________________

Văn hóa giao thông

GIỮ GÌN XE ĐẠP SẠCH, ĐẸP

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết thế nào là giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

2.Kĩ năng

- Biết một số việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

3. Thái độ

- Yêu quý chiếc xe đạp; thực hiện tốt các việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .

II.CHUẨN BỊ

Tranh ảnh trong SGK , tài liệu III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. 1.Hoạt động trải nghiệm (4)

- GV nêu các câu hỏi để HS trả lời cá nhân.

- Em nào đã biết đi xe đạp ?

- Trong lớp, bạn nào tự đi xe đạp đến trường?

- Em có yêu quí chiếc xe đạp của mình không?

- Vậy chúng ta cần làm gì để giữ gìn xe đạp sạch, đẹp? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

-HS trả lời

2. 2.Hoạt động cơ bản (10’)

(14)

- 1 HS đọc nội dung câu chuyện “Người bạn” đồng hành.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng món quà gì?

Câu 2: Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú thế nào?

Câu 3: Tại sao sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới?

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận

- Một số nhóm trình bày trước lớp Câu 1: Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng cho một chiếc xe đạp.

Câu 2: Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú không còn mới như trước nữa. Lớp sơn trầy xước, dè xe móp méo, bánh xe dính bùn đất, khi đạp phát ra tiếng kêu.

Câu 3: Sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới vì Tuấn xem chiếc xe như người bạn đồng hành. Thường xuyên lau chùi và kiểm tra sửa chữa khi bị trục trặc.

+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều gì ở bạn Tuấn?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

- Xe đạp là bạn đồng hành giúp em đến trường , vậy chúng ta cần giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.

- HS trả lời

3. Hoạt động thực hành (13’)

- Học sinh quan sát tranh, yêu cầu HS:

+ Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh?

+ Theo em, việc làm nào nên? Việc làm nào không nên?

+Qua ý kiến các bạn vừa trình bày em cần làm gì để giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn?

*GV Kết luận: Hãy luôn giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn.

- HS nêu

- HS suy nghĩ ghi ý kiến của mình vào giấy

- HS trình bày ý kiến trước lớp - HS khác nhận xét và có thể chất vấn bạn .

- HS nêu những việc nên làm và không nên làm

- 2 HS đọc

Xe đạp là bạn đồng hành Để bạn hư hỏng sao đành hả em.

4. Hoạt động ứng dụng(10’)

a) Kể cho bạn nghe em hay người thân đã giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn như thế nào

?

b) Xử lí tình huống: Chiều nay, Quỳnh đến chở Linh ra công viên chơi đá cầu cùng các bạn. Khi Linh ngồi lê, Quỳnh thấy xe đạp rất nặng và không chạy nhanh như mọi

HS thảo luận nhóm đôi - Một số nhóm kể trước lớp - Thảo luận nhóm 6.

- Hs thảo luận ,xử lí tình huống, đóng vai.

- Một số nhóm trình bày trước lớp .

(15)

ngày. Quỳnh nhìn xuống thì thấy bánh xe bị xẹp. Quỳnh bảo Linh xuống xe để tìm chỗ bơm. Nhưng thật không may là xung quanh không có tiệm sửa xe nào cả. Linh bảo bạn:

“ Không sao đâu, cứ chạy đi quỳnh! Trễ rồi, các bạn đang đợi đó”…

+ Theo em, Quỳnh có nên làm theo lời Linh không? Tại sao?

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

- Nhóm khác nhận xét.

5.Củng cố (3’) Trò chơi tiếp sức

- Hãy kể một số việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn

- 2 đội tham gia

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 31/12/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 2

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2(12’)

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.

- Đọc lại các số chia hết cho 2 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2?Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 2,4,6,8.

- Tận cùng không phải là 0, 2,4,6,8.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

(16)

c. Luyện tập

Bài tập 1(4’): Bài tập trắc nghiệm Câu hỏi Đ/S

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng a, Các số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.

b, Các số không chia hết cho 5: 57, 4674; 5553.

- Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Không chia hết cho2?

Bài tập 2: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3: (5’)PHTM

Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - GV đọc yêu cầu bài, bài tập yêu cầu gì?

- Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7 + Chia hết cho 5

Nhận xét, chữa bài Bài tập 4(5’): Viết số

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chữa bài

+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Số chia hết cho 2, cho 5? Số vừa chia hết cho 2 và cho 5?

Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời qua máy tính bảng

a, Các số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.

b, Các số không chia hết cho 5: 57, 4674; 5553.

- Hs đọc yêu cầu bài

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở ôli.

- Nhận xét, chữa bài.

a, 1500 < 155 < 160 b, 3575 < 3580 < 3585

c, 335, 340, 345, 350, 355, 360.

- HS nghe, nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

Kết quả: 570, 750, 705.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài a, 660, 3000 b, 35, 945 - Là những số có tận cùng là 0

- Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

- Số chia hết cho 5 là số có tận cùng 5,0;

(17)

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv đánh giá, nhận xét chung.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu đọc thầm bài: Cái cối tân, tìm các đoạn trong bài, nêu nội dung chính của từng đoạn.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?

- Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

c. Ghi nhớ(2’) (SGK) d. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho Hs thảo luận theo cặp để làm bài - Gv theo dõi, hướng dẫn Hs.

- Gọi Hs đọc bài làm, lớp nhận xét.

- 3 học sinh trả lời Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc.

- đọc thầm bài: Cái cối tân Sgk trang 143, 144.

- trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi.

Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu về cái cối tân được tả.

Đoạn 2: thân bài: Tả hình dáng bên ngoài

Đoạn 3: thân bài:Tả hoạt động của cái cối

Đoạn 4: Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cái cối.

- Giới thiệu, tả hình dáng...

- Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.

- 2 học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- trao đổi làm vào Vbt.

- Hs đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

Bài văn gồm 4 đoạn:

Đoạn 1: Hồi học lớp 2 ... bằng nhựa.

(18)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Viết 1 đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em

- Gv lưu ý: Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết.

+ Quan sát kĩ hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu ...

+ Cần bộc lộ cảm xúc của bản thân.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv theo dõi, chú ý sửa cho học sinh về lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho từng hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? Khi viết một đoạn văn miêu tả cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Đoạn 2: Cây bút dài ... bóng loáng.

(Tả hình dáng cây bút) Đoạn 3: Mở nắp ra ... vào cặp. (Tả ngòi bút)

Đoạn 4: Đã mấy tháng ... đồng ruộng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh tự viết bài vào vở.

- Học sinh viết từ 3 - 5 câu - 3, 4 học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét.

- …. có câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 1/1/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’):

-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5(12’):

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

- Đọc lại các số chia hết cho 5 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 5.

(19)

của các số chia hết cho 5? Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

c. Luyện tập:

Bài tập 1(4’):Ghi số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

- Yêu cầu tự làm bài vào vở ôli - Quan sát, hướng dẫn hs yếu.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Những số như thế nào thì chia hết cho 5?

Không chia hết cho5?

Bài tập 2:(4’)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vbt.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7 + Chia hết cho 5

Bài tập 4(5’):Viết số

Yêu cầu học sinh tự làm bài Nhận xét, chữa bài

+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Số chia hết cho2, cho 5? Số vừa chia hết cho 2 và cho 5?

Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

- Tận cùng không phải là 0, 5.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- nhận xét đổi chéo vở kiểm tra bài.

a, Các số chia hết cho 5: 85, 1110, 9000, 2015, 3430.

b, Các số không chia hết cho 5: 98, 617,6714, 1053.

- Học sinh tự làm bài.

a, 230 < 235 < 240 b, 4525 < 4530 < 4535

c, 175, 180, 185, 190, 195, 200.

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

Kết quả: 570, 750, 705.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài a, 660, 3000 b, 35, 945

- Có chữ số tận cùng là 2,4,6,8,0;

Số chia hết cho 5 là số có tậ cùng 5,0;

___________________________________

(20)

Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Ôn tập về tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

3.Thái độ: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tháp dinh dưỡng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Không khí gồm nhứng thành phần nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Các hoạt động

Hoạt động 1(16’):Trò chơi: Ai nhanh ai đúng

- Giáo viên chia nhóm, phát tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện.

- Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện

“Tháp dinh dưỡng”.

- Trình bày sản phẩm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi câu hỏi:

+ Nước có tính chất gì ?

+ Không khí gồm các tính chất nào ?

+ Vòng tuần hoàn của nước diễn ra như thế nào ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(14’): Triển lãm

- Yêu cầu chọn chủ đề vẽ để tuyên truyền bảo vệ môi trường nước và không khí ...

- Gv theo dõi hướng dẫn học sinh.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

Hoạt động nhóm - làm việc theo nhóm

- trao đổi, thảo luận trong nhóm.

- Đại diện học sinh trình bày trước lớp.

- Hs lên bốc thăm.

- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, ..

- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

( phần vẽ dành cho học sinh có năng khiếu)

- Phân công các thành viên trong nhóm.

- Các nhóm vẽ tranh.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

(21)

- tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nước và không khí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Chúng ta cần…

__________________________________________

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GI?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?

- Hiểu vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

2.Kĩ năng: HS có thói quen sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Đoạn văn có mấy câu?Tìm các câu kể Ai làm gì? Ghi vào bảng và xác địng vị ngữ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? c. Ghi nhớ: (2')Sgk

d. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Đọc, gạch dưới câu Ai làm gì và xác định vị ngữ?

- Yêu cầu làm việc cá nhân vào Vbt

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(4’):Nối PHTM

- 3 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu - đoạn văn.

6 câu - 3 câu Ai làm gì?

Tự làm, báo cáo kết quả- nhận xét Câu 1: đang tiến về bãi.

Câu 2: kéo về nườm nượp.

Câu 3: khua chiêng rộn ràng Động từ…

- 2, 3 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt, 1 Hs làm giấy khổ to. Dán kết quả, nhận xét Thanh niên đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.

Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần; ....

(22)

- Giao bài tập cho HS squa máy tính bảng - Gv theo dõi,

- Chữa bài

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’) Quan sát và đặt câu

- Yêu cầu quan sát tranh để viết được các câu kể Ai làm gì nói về hoạt động của các bạn trong giờ ra chơi.

Gv sửa lỗi dùng từ đặt câu cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì có ý nghĩa gì ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,

Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh ..

Bà em + kể chuyện cổ tích.

Bộ đội + giúp dân gặt lúa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs viết bài vào vở bài tập.

- Viết thành đoạn văn có khoảng 5 câu.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

___________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 17

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

(23)

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục khuyến khích tham gia thi Toán, Toán Tiếng Anh qua mạng.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị thi cuối học kì I.

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của

Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. Kĩ năng: Nhận biết được cấu

KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. KN: Nhận biết được cấu tạo của đoạn

KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.... KN: Nhận biết được cấu tạo của

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn1. 2.Kĩ năng: Nhận biết được

Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi- cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa…- tất cả, tất cả chúng nó đều cất

hoi (question).. Trong khi đó. Đến ỉưựt lììinh.. Trong truon.u hộp này.. cụm trạng tư..

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm