• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

NS: 18/1/2019

NG: Thứ 2 ngày 21 tháng 1 năm 2019

TOÁN

TIẾT 91: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)

2. Kĩ năng.

- Đọc, viết các số có bốn chữ số.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu.

- Bộ đồ dùng dạy học toán. Bảng tương tác

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc các số sau và xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Học sinh 1

423; 561; 206; 798

=> Bốn trăm hai mươi ba; năm trăm sáu mươi mốt; hai trăm linh sáu; bảy trăm chín mươi tám.

=> 206 ; 423; 561; 798 Học sinh 2

398, 389, 456, 465 => 389, 398, 456, 465

- Học sinh dưới lớp viết bảng con

- Các số trên có đặc điểm gì giống nhau ? - Dựa vào đâu để em xếp các số trên?

- GV nhận xét, đánh giá

- Giáo viên tuyên dương học sinh làm bài tốt.

2. Bài mới

- Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề bài - Hai hs đọc lại đầu bài.

- Hs ghi tên bài vào vở và mở SGK/91 1. Giới thiệu số có bốn chữ số (12’):

- HS làm vào vở.

- 1 HS đọc miệng và lên sắp xếp.

- HS khác nhận xét.

- đều là các số có ba chữ số.

- Lắng nghe và viết bài

- Học sinh trả lời.

(2)

- Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông

Như vậy có tất cả 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

- B ng các h ng, t h ng à ừ à đơn v ị đến h ng ch c,à h ng tr m, h ng nghìn.à ă à

Hàng

Nghìn Trăm Chục Đơn vị

1000 100

100 100 100

10 10

1 1 1

1 4 2 3

* Nhận xét: Coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có một nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.

2.Thực hành (20’).

Bài 1: Viết (theo mẫu):

Hàng

Nghìn Trăm Chục Đơn vị

100 10

1000 100 10

1000 100 10 1

1000 100 10 1

3 4 4 2

Viết sô: 3442

Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.

1 số học sinh đọc lại.

Gv củng cố cách đọc viết các số có bốn chữ số.

1 số học sinh nêu lại. GVNX.

- HS lấy lần lượt một tấm bìa, lấy các tấm bìa, xếp như hình trong sách Toán in.

- HS quan sát các tấm bìa, nêu nhận xét.

- HS quan sát bảng các hàng, GV hướng dẫn HS nhận xét.

HS nêu cách viết, đọc số có bốn chữ số.

- HS quan sát, chỉ vào từng chữ số, nêu ý nghĩa của từng chữ số trong số có bốn chữ số.

Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”

Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.

- Hs nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- Chữa bài trên bảng phụ.

- HS đọc số nối tiếp.

Bài 2: Viết (theo mẫu) :

Hàng Đọc số

- HS đọc yêu cầu và mẫu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài - đọc

(3)

Viết số Ng

hìn Tră

m

Ch ục

Đơn vị

8 5 6 3 856

3

Bảy nghìn năm trăm hai

mươi tám

5 9 4 7 594

7

Năm nghìn chín trăm bốn

mươi bảy

9 1 7 4 917

4

Chín nghìn một trăm bảy

mươi tư

bài làm của mình.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại các số.

Bài 3: Số?

a) 1984 ; 1985 ; 1986 ; 1987 ; 1988 ; 1989 b) 2681 ; 2682 ; 2683 ; 2684 ; 2685 ; 2686

=> Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị .

3.Củng cố - dặn dò (3’)

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào SGK.

- 1 HS chữa miệng.

- HS nhận xét về quy luật dãy số.

- Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số.

- Nhận xét tiết học. VN làm bài trong SGK.

--- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 55 - 56: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Đọc đúng : lên rừng, lập mưu, ruộng nương,..giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu các từ : giặc ngoại xâm, đô hộ…

- Thấy được tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng nói: Hs kể lại được toàn bộ câu chuyện theo theo tranh và trí nhớ của mình. Kể tự nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

3. Thái độ.

- Giáo dục HS thấy được tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và của nhân dân ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng tương tác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Bài cũ (3’): Gv giới thiệu chủ điểm bài học 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Sử dụng bảng tương tác.

1. Luyện đọc (30’):

(4)

a) GV đọc toàn bài:

- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.

b/ Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Đọc từng câu: GV HD phát âm từ khó:

lên rừng,lập mưu,ruộng nương (+) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 2 chấm.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: . (+) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV theo dõi, sửa cho H/s

Tiết 2 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’):

+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn

- Nêu tội ác của giặc ngoại xâm đối với ND ta?

+G/v giải thích.giặc ngoại xâm,đô hộ.

* Gọi 1 h/s đọc đoạn 2.

+Giải thích: Mê Linh.

+Hai Bà Trưng có tài và có chí như thế nào?

*Lớp đọc đoạn 3

+vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

+Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

*H/s đọc đoan 4:

+Kết quả cuộc khởi nghĩa như tn?

+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà trưng?

3. Luyện đọc lại (10’): GV đọc diễn cảm đoạn 2,3.

Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm đoạn 3 .

+H/s theo dõi.

- Học sinh theo dõi.

-H/s đọc nối tiếp từng câu - H/s đọc nối tiếp từng đoạn .

- H/s đọc theo nhóm 3.

2 nhóm thi đọc.

- Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng…

+Rất giỏi võ nghệ nuôi trí giành lại non sông.

+Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân .

+ Hai bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp …dội lên …

+Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định chốn về nước .

+ Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước

+ Gọi khoảng 7-9 em đọc bài 4. Kể chuyện (20’):

1- GV nêu nhiệm vụ:Dựa vào 4 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện (Hai Bà Trưng) 2- Hướng dẫn h/s kể toàn bộ câu chuyện theo tranh :

- GV treo tranh vẽ, yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ.

+H/s nêu nội dung từng bức tranh.

- GV gọi 3 h/s nối tiếp nhau kể 3 đoạn (theo tranh).

- Gọi 1 h/s kể toàn bộ câu chuyện

- 1 h/s kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp h/s kể cho nhau nghe.

(5)

3. Củng cố - dặn dò (3’):

- Để ghi nhớ công ơn 2 Bà Trưng em cần làm gì?

+H/s nêu

--- NS: 19/1/2019

NG: Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2019

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

- HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.

2. Kĩ năng

- Biết ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

3. Thái độ

- Tôn trọng, yêu quý các bạn.

II. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bài hát, thơ, truyện có nội dung bài học. Bảng tương tác - Các tư liệu về hoạt động giao lưu thiếu nhi Việt Nam.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở.

2.Bài mới: Giới thiệu bài. Quảng bá hình ảnh bảng tương tác.

- Cả lớp hát bài “ Tiếng chuông và ngọn cờ

*Hoạt động1 (10’):

Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.

+ Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến và thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè.

+ Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm:

Kết luận: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè khắp năm châu bốn biển.

* Hoạt động 2 (10’): Du lịch thế giới.

+ Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá,

- HS hát tập thể.

- Các nhóm thảo luận, trưng bày tranh ảnh, các tư liệu sưu tầm được.

- Một vài em nhắc lại.

(6)

về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi ở một số nước trên thế giới.

+ Cách tiến hành:

- GV cho các nhóm đóng vai trẻ em một số nước trên thế giới

- Cả lớp thảo luận:

- Qua phần trình bày của các nhóm em thấy trẻ em các nước có gì giống nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì.

*Hoạt động 3 (8’): Thảo luận nhóm

+ Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

+ Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận.

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Tổng kết nội dung toàn bài.

- Nhận xét giờ học.

Về nhà: Sưu tầm các bài báo, tranh ảnh, vẽ tranh, làm thơ, …về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.

- HS đóng vai trẻ em: Lào, Cam- pu- chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật, Nga, …ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó.

- Các nhóm khác đặt câu hỏi và giao lưu.

- Nhiều HS phát biểu.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung.

……….

TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

+ Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số.

2. Kĩ năng.

+ Nhận biết thứ tự các số, làm quen với số tròn nghìn.

3. Thái độ.

+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê môn toán.

II- HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1- Kiểm tra bài cũ: (5') Đọc các số 1205, 1300?

Nêu các số chỉ nghìn, trăm, chục, đơn vị?

2- Bài tập thực hành:

- 2 HS trả lời, nhận xét.

(7)

* Bài tập 1.Viết (theo mẫu) (10’):

- GV cho HS quan sát mẫu:

Đọc số Viết số

Ba nghìn năm trăm tám mươi sáu

3586

* Bài tập 2.Viết (theo mẫu) (10’):

Viết số Đọc số

1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai - Yêu cầu làm nháp.

- GV cùng HS nhận xét.

* Bài tập 3(10’). Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu điền tiếp số . - GV cùng HS chữa bài:

a)8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 b)3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499 4. Vẽ tia số thích hợp:

GvHd hs nhận xét tia số và yêu cầu học sinh vẽ tia số.

3. Củng cố, dặn dò (4') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chú ý cách đọc viết các số có 4 chữ số.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS theo dõi.

- HS làm bài.

- HS chữa bài

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- Viết số.

- Dãy số tự nhiên, liên tiếp.

- 1 HS lên bảng.

- 3 HS đọc lại các dãy

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- Viết số.

- Lần lượt HS trả lời.

………..………….

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) TIẾT 37: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

+ Giúp HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng; điền đúng vào chỗ trống bắt đầu bằng tiếng l/n; tìm đúng từ ngữ bắt đầu bằng tiếng l/n.

2. Kĩ năng.

+ Biết viết hoa đúng, trình bày sạch đẹp và khoa học. Đảm bảo tốc độ viết.

3. Thái độ.

+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập và giữ gin sách vở.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập. Bảng tương tác - Bảng phụ chép bài tập 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:(3')

(8)

GV tuyên dương 1 số HS viết đẹp, tư thế ngồi đúng ở học kỳ 1 để khuyến khích HS.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Sử dụng bảng tương tác.

1.Hướng dẫn nghe viết: (22') a) Hướng dẫn chuẩn bị.

- GV đọc đoạn 4.

- Gọi HS đọc lại.

- Hướng dẫn tìm chữ viết hoa.

- Vì sao phải viết hoa ?

- Yêu cầu tìm các từ những chữ khó viết.

- Yêu cầu luyện viết :thành trì, sụp đổ, quân, khởi nghĩa.

b) GV đọc cho HS viết vở:

- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ.

c) GV chấm và chữa bài.

- GV chấm 7 bài, nhận xét.

2- Hướng dẫn làm bài tập: (10')

* Bài tập 2a. GV treo bảng phụ.

- HD làm bài.

- GV cùng HS chữa bài.

* Bài tập 3 a. Thi tìm nhanh các từ:

- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố dặn dò:(5') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chú ý các tiếng khó viết.

- HS nghe.

- HS theo dõi.

- Cả lớp theo dõi SGK.

- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

- HS tìm, HS khác bổ sung:

Tô Định, Hai Bà trưng (danh từ riêng); thành, đất (đầu câu) - HS tìm viết nháp, 2 HS đọc lại.

- 2 HS lên viết, HS viết nháp.

- HS viết bài vào vở.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS làm nháp, 2 HS lên bảng:

a) lành lặn, nao núng, lanh lảnh.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS.

- HS làm vở bài tập: lạ, lao động, làng xóm, lung linh…

+ nón, nông thôn, nụ hoa, năm, tháng…

---

NS: 20/1/2019

NG: Thứ 4 ngày 23 tháng 1 năm 2019

(9)

TOÁN

TIẾT 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

+ Nhận biết các cấu tạo thập phân của 1 số; viết số có 4 chữ số thành tồng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

+ Giúp HS nhận biết các số có 4 chữ số, viết thành tổng các hàng thành thạo.

2. Kĩ năng.

- Đọc, viết các số có 4 chữ số thành thạo.

3. Thái độ.

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, chính xác, khoa học và tự giác.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Bảng tương tác

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Kiểm tra bài cũ(5') Viết số thích hợp.

8000; 8100; ....

4465; 4466; ....

3340; 3350; ....

2. Bài mới:

1. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.(10') thao tác trên bảng tương tác.

- GV viết số 5247 lên bảng.

- Số đó có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?

- Yêu cầu HS tự phân tích số ở vở nháp, đổi bài kiểm tra nhau.

- GV ghi bảng.

- GV cho HS viết các số còn lại.

- HD viết số có chữ số 0.

2. Thực hành (20’):

* Bài tập 1 . Đọc các số 7800; 3690; 6504;4081;5005.

* Bài tập 2. Viết số:

GV yêu cầu làm mẫu:

- NX tưng dãy số

- Nx số liền sau hơn số liền trước bao nhiêu đơn vị

- Yêu cầu Hs làm bài

- GV cùng HS nhận xét và củng cố cách viết cho HS:

- 3 HS lên bảng, dưới làm nháp.

- HS nghe.

- 1 HS đọc số đó, HS khác nhận xét.

- 4 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- 1 HS lên bảng, dưới nháp.

5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - 2 HS đọc lại.

- 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp.

- 1 HS đọc và nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS nêu mẫu.

- HS làm bài vở nháp, 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS làm.

- 2 HS lên bảng, dưới làm vở.

(10)

* Bài tập 3 . Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- GVHD tương tự bài trên 3. Củng cố, dặn dò:(4')

-2 HS thi viết số có 4 chữ số thành tổng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- GV nhận xét tiết học;

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS viết nháp, 1 HS lên bảng.

a. 3000; 4000; 5000; 6000…

b. 9000; 9100; 9200; 9300 c. 4420; 4430; 4440;…

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài, đổi chéo bài kiểm tra nhau.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 57 : BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA

“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức.

- HS đọc đúng cả bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy cả bài.

- Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan;

đọc đúng giọng đọc 1 bản báo cáo.

+Hiểu được nội dung 1 bản báo cáo các hoạt động của tổ.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng và tự tịn.

3. Thái độ.

- Yêu thích môn học.

GDQP&AN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.

II.CÁC KNS CƠ BẢN : - Thu thập và xử lí thông tin.

- Thể hiện sự tự tin.

- Lắng nghe tích cực.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ chép đoạn nhận xét các mặt. Bảng tương tác

IV- HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV cho HS đọc bài: Bộ đội về làng và trả lời nội dung bài.

2- Bài mới: Giới thiệu bài. Thao tác trên bảng tương tác.

1.Luyện đọc(12')

a) GV đọc bài với giọng vui tươi, phấn khởi.

b) Đọc câu:

- luyện đọc : nói chuyện riêng, lao động…

c) Đọc đoạn:

giảng từ ngữ: bộ đội, tập thể, cá nhân…

Y/C HS đọc theo nhóm 3.

- 2 HS đọc bài, 1 HS trả lời.

- HS nghe và đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.

- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.

- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.

(11)

- GV cùng HS nhận xét cách đọc.

2. HD tìm hiểu bài (8')

- GV nêu câu hỏi 1: Báo cáo trên là của ai?

- Bạn đó báo cáo với những ai?

- GV nêu câu hỏi 2: Bản báo cáo gồm mấy nội dung? Đó là những nội dung nào?

- GV nêu câu hỏi 3: Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

- GV chốt lại ý đúng.

3. Luyện đọc lại: (8') GV treo bảng phụ.

- GV cho HS thi đọc và cho HS phát hiện tên đúng vào nội dung đoạn bạn đọc.

- 4 nội dung: Học tập, lao động, công tác khác, đề nghị khen thưởng.

- GV cho thi đọc.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’):

*Liên hệ:

? Em nào kể được chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện?

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chú ý giọng đọc báo cáo.

- HS đọc thầm cả bài.

Báo cáo trên là của lớp trưởng.

- Bạn đó báo cáo với các bạn trong lớp.

- Bản báo cáo gồm 2 nội dung. Đó là : nhận xét các mặt, đề nghị khen thưởng.

- 2 HS trả lời, nhận xét.

- 1 HS đọc to cả bài.

- 2 HS trả lời, nhận xét.

- HS trả lời, HS khác bổ sung.

- HS đọc lại đoạn văn trên bảng phụ.

- 3 HS đọc nội dung bài, nhận xét bình chọn.

- 1 HS đọc nội dung.

- 2 HS thi đọc cả bài.

- HS kể: thể dục buổi sáng, điểm danh, ăn sáng, kiểm tra vũ khí, làm việc, chơi thể thao, đọc báo, nghe tin, vệ sinh, ngủ nghỉ...

...

TẬP VIẾT.

TIẾT 19: ÔN CHỮ HOA N (tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Củng cố cách viết các chữ hoa N (Ng) thông qua bài tập ứng dụng:

Viết tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng.

- Viết dung chữ hoa: N và câu ứng dụng. chú ý đúng độ cao của các con chữ.

3. Thái độ.

- Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận. Giữ gìn vở sạch sẽ và khoa học.

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ và vở tập viết. Bảng tương tác III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

- Kiểm tra HS viết bài ở nhà.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Sử dụng bảng tương tác.

1.Hướng dẫn viết bảng con (12’) a/ Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ N (Ng ), V

- GV theo dõi HS viết, uốn nắn thêm cho các em.

b/ Luyện viết từ ứng dụng:

- GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, Quảng Nam.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

c/ Viết câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ khuyên chúng ta sống trong cùng một đất nước phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau.

- GV theo dõi HS viết, nhận xét và sửa lỗi cho HS.

2.Hướng dẫn viết vào vở (18’)

- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ:

. Viết chữ Ng : 1 dòng.

. Viết chữ V, J : 1 dòng.

. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi: 2 dòng.

. Viết câu tục ngữ: 2 lần.

- GV chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

+ Chấm, chữa bài:

- GV chấm nhanh 5-7 bài.

- Nêu nhận xét để rút kinh nghiệm.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Giáo viên tổng kết nội dung bài . - Nhận xét giờ học

Về nhà: Luyện viết bài ở nhà.

- 2-3 HS lên bảng viết: Nhà Rồng.

- Lớp viết bảng con.

- HS tìm: N (Ng , Nh ), V, T ( Tr).

- HS nghe và theo dõi GV viết mẫu.

- HS tập viết chữ: N (Ng ), V trên bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi.

- HS tập viết trên bảng con từ:

Nguyễn Văn Trỗi.

- HS đọc câu ứng dụng:

Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.

- HS tập viết trên bảng con:

Nguyễn, Nhiễu.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.

- Hs thu bài.

(13)

...

NS: 22/1/2019

NG: Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2019

TOÁN

TIẾT 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng.

- Biết viết số có 4 chữ số thành các tổng : nghìn , trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

3. Thái độ.

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu. Bảng tương tác - Bộ đồ dùng dạy học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Bài cũ (5’)

- Yêu cầu Hs ghi cách đọc các số:

4074, 4900, 3210, 1250, 7100 Viết tiếp 3 số vào chỗ chấm:

3805; 3830; 3845; 3860; 3875; 3890 - GV nhận xét, đánh giá.

.- HS làm vào nháp - 1 số em đọc .

- 1 HS lên bảng viết tiếp các số.

- HS khác nhận xét.

2. Bài mới : Giới thiệu bài (thao tác bảng tương tác.)

1. Hướng dẫn Hs cách viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị (12’):

- Số 5247 gồm : mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

Số 5247 gồm : Năm nghìn, hai trăm, bốn chục, bảy đơn vị.

Viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3

3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 +0 +70 +0 = 7000 + 70

8102 = 8000 + 100 + 0 + 2 = 8000 + 100 + 2 6090 = 6000 + 0 + 90 + 0 = 6000 + 90

4400 = 4000 + 400 + 0+ 0 = 4000 + 400

Chú ý : Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì bỏ số hạng đó đi.2. Hướng dẫn làm bài tập (20’)

Bài 1: Viết các số (theo mẫu) : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS ghi vở

+ Số 5247 gồm : Năm nghìn, hai trăm, bốn chục, bảy đơn vị.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm miệng đối với các số khác trong SGK.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(14)

a) 9731 ; 1952; 6845 ; 5757 ; 9999 Mẫu :

1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 + 7 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9

b) 6006 ; 2002 ; 4700 ; 8010 ; 7508 Mẫu :

2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 4700 = 4000 + 700 7508 = 7000 + 500 + 8 - GV nhận xét bài.

- Củng cố: viết các số có 4 chữ số thành các tổng nếu số hạng bằng 0 thì không cần viết.

- HS đọc yêu cầu và mẫu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- HS khác nhận xét.

Bài 2: Viết các tổng (theo mẫu) : - Phần a yêu cầu HS làm và đọc bài

- Phần b yêu cầu HS làm bài kết hợp lên bảng

a) Mẫu :

3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 8000 + 100 + 50 + 9

= 8159

7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 5000 + 500 + 50 + 5

= 5555 b) Mẫu :

4000 + 400 + 4 = 4404 6000 + 10 + 2 = 6012 2000 + 20 = 2020 5000 + 9 = 5009 - GV nhận xét, chấm điểm .

- Lưu y HS khi viết tổng thành số có 4 chữ số nếu thiếu hàng nào thì ta viết 0 vào hàng đó.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.

- 1 HS chữa miệng.

- HS nhận xét .

Bài 3: Viết số , biết số đó gồm : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em - Gọi các nhóm báo cáo bài tập - GV nhận xét và chữa bài

a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị : 8555

b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục : 8550 c) Tám nghìn, năm trăm : 8500

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm.

- 2 nhóm dán bài báo cáo.

- Lớp nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nêu lại nội dung cần nhớ .

9731 = 9000 + 700 + 30 + 1

6006 = 6000 + 6

4000 + 500 + 60 + 7 = 4567

9000 + 10 + 5 = 9015

(15)

………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: NHÂN HÓA.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá..

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.

2. Kĩ năng.

- Nắm được cách đặt câu và xác định được phép nhân hóa.

3. Thái độ.

- Giáo dục HS nói, viết thành câu, yêu thích câu văn có hình ảnh đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn nội dung BT3. Bảng tương tác - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Bài cũ (3’): Giáo viên kiểm tra sách vở 2. Bài mới: Giới thiệu bài.

Làm quen với biện pháp nghệ thuật Nhân hoá

Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.

* Hướng dẫn làm bài tập trên bảng tương tác kết hợp VBT

Bài 1 (10’): Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu c u HS th o lu n nhóm 6 em

Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác

Theo làn gió mát Đóm đi rất êm Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ a) Con đom đóm được gọi bằng gì ?

- Con đom đóm được gọi bằng anh như gọi một con người. Cách gọi ấy vừa thân mật, vừa đề cao nhân vật Đóm

b) Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?

=> Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá, làm cho đom đóm trở nên gần gũi,

- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ

- HS thảo luận theo nhóm 6 em.

- Đại diện 2 nhóm báo cáo.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS chữa bài vào vở.

+ Con đom đóm được gọi bằng anh.

+ chuyên cần, lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm ; lo cho người ngủ.

(16)

đáng yêu, đáng quý vì nó giống như một con người tốt bụng, suốt đêm gác cho mọi người ngủ ngon.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS chữa bài vào vở.

- HS nêu cách hiểu về Nhân hoá - HS khác nhận xét

- GV nhận xét

+ Nhận hoá là khi con vật, đồ vật, cây cối,... được gọi và tả các hoạt động, tình cảm,... như con người,...

Bài 2 (10’) :

Tìm bộ phận câu trả lờì cho câu hỏi Khi nào ?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm cá nhân

1 HS đọc yêu cầu và các câu văn - 1 HS trả lời mẫu 1 câu

Bài 3 (8’) :Trả lời câu hỏi : - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp - Gọi 1 cặp hỏi đáp trước lớp

a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào ? b) Khi nào học kì II kết thúc ?

c) Tháng mấy các em được nghỉ hè ?

* Thêm thời gian xảy ra sự việc thông báo đầy đủ nội dung hơn.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Giờ hôm nay các em học được cách nhân hoá nào ?

- VN tập đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.

- HS thực hiện

...

CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp bài Trần Bình Trọng. Viết hoa đúng các tên riêng. Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n; iêt/ iêc.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nghe – viết chính xác, phân biệt chính tả nhanh, đúng.

c) Thái độ

- GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

(17)

*GDQPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu, vở . Bảng tương tác - Bảng phụ viết nội dung bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :

1. Bài cũ: (5’)

- Viết bảng: liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức

- Nhận xét, cho điểm.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

1. Hướng dẫn HS nghe,viết (22’) a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn văn cần viết chính tả và đọc chú giải.

- Hướng dẫn nhận xét.

+Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?

+Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?

+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

+Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?

- 2 HS đọc.

- HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.

-Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.

- Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc.

Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.

b) GV đọc, HS viết bài vào vở:

GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.

- Đọc soát bài.

HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

c) Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (8’) Bài tập: Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

Người con gái anh hùng

nay, liên lạc, lần, luồn sâu, nắm, ném lựu đạn.

- HS đọc yêu cầu của bài, đọc hai đoạn văn, làm bài cá nhân.

- Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng.

(18)

b) iêt hoặc iêc

Tiếng bom Phạm Hồng Thái biết, tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

*Liên hệ: Qua tấm Gương người anh hùng Trần Bình Trọng nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà đọc lại bài tập, ghi nhớ chính tả

- Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.

TIẾT 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.

- Những hành vi đúng để giữ nhà tiêu hợp vệ sinh.

2. Kĩ năng.

- Phân biệt được các hành vi đúng sai.

3. Thái độ.

- Yêu thích môn học và luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.

*GDBVMT: GD HS biết sử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm NL nước.

II. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nướcbẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ SGK trang 70, 71. Bảng tương tác

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Hãy nêu tác hại của các loại rác thải đối với sức khoẻ con người.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

*Hoạt động1: (15’). Quan sát tranh bảng tương tác

+Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.

+ Cách tiến hành:

B1: Quan sát cá nhân.

- 2 HS lên bảng.

- Quan sát hình SGK/ 70, 71

- HS nói những nhận xét những gì

(19)

B2: Thảo luận nhóm

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.

- Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên.

Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định;

không để vật nuôi (chó, mèo, lợn, gà, trâu, bò,...)… phóng uế bừa bãi.

* Hoạt động 2: (15’): Thảo luận nhóm.

+ Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.

+ Cách tiến hành:

B1: GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát và trả lời.

B2: Thảo luận

- Chia nhóm thảo luận

- Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào.

- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ.

- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường.

*Lưu ý: ở các vùng miền khác nhau có loại nhà tiêu khác nhau, cách sử dụng cũng khác

nhau.Ví dụ:

- Ở thành phố thường dùng nhà tiêu tự hoại thì phải có đủ nước dội thường xuyên để không có mùi hôi và phải sử dụng loại giấy vệ sinh dùng cho nhà tiêu tự hoại.

- Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu hai ngăn và phải có tro bếp hoặc mùn cưa đổ lên trên sau khi đi đại tiện, giấy vệ sinh phải cho vào sọt rác.

+ Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí,

quan sát thấy trong hình.

- Có mùi hôi thối, chứa nhiều mầm bệnh.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.

-HS quan sát hình 3, 4 SGK/ 71 Nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.

- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Một số em nhắc lại.

(20)

đất và nước.

3. Củng cố- dặn dò. (3’) - Tổng kết nội dung toàn bài.

* Liên hệ: GD HS biết sử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm NL nước.

- Nhận xét, dặn dò.

………..

NS: 23/1/2019

NG: Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2019

TOÁN

TIẾT 95: SỐ 10 000. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Nhận biết được số 10 000 (Mười nghìn hoặc một vạn)

- Củng cố về các số trong nghìn, tròn trăm, tròn chục, tròn đơn vị và thứ tự các số có 4 chữ số .

2. Kĩ năng.

- Vận dụng làm các bài tập.

3. Thái độ.

- Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, tự chiếm lĩnh kiến thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu.

- Bộ đồ dùng dạy học toán. Bảng tương tác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS viết các chữ số sau thành tổng : 5460 = 5000 + 400 + 60

3004 = 3000 + 4

7403 = 7000 + 400 + 3 9090 = 9000 + 90 - GV nhận xét.

- HS làm vào nháp.

- 1 Hs làm bảng lớp.

- HS khác nhận xét.

2. Bài mới : Giới thiệu bài.

1. Giới thiệu số 10 000 (10’) : Trên bảng tương tác

- Xếp 8 tấm bìa có ghi 1000, vậy ta có 8000.

- Xếp thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 vào nhóm 8 tấm bìa, vậy tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.

- Xếp thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 vào nhóm 9 tấm bìa, vậy chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. Số 10000 đọc là mười nghìn

- HS xếp các tấm bìa có ghi 1000 theo lần lượt các yêu cầu, GV viết số, HS đọc số.

- HS đọc số 10 000

(21)

hoặc một vạn.

- Số mười nghìn hoặc một vạn là số có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0..

- HS xếp các tấm bìa có ghi 1000 theo lần lượt các yêu cầu, GV viết số, HS đọc số.

- GV giải thích cấu tạo số 10000. HS nhắc lại.3

2.Thực hành (20’)

Bài 1: Viết số tròn nghìn tiếp số thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài - GV nhận xét và chữa bài.

- Em có nhận xét gì về các dãy số vừa điền được

- HS đọc yêu cầu và mẫu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS khác nhận xét.

Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.

Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch

- Yêu cầu HS viết tiếp và đọc các số đã viết được

- Nhận xét và chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm trên bảng phụ.

- HS nhận xét .

9904 9905 9906 9907 9908 9909 9910 Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ cho HS làm.

Số liền trước Số đã cho Số liền sau 5427 4528 4529 6138 6139 6138 1999 2000 2001

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng.

- HS nhân xét.

2004 2005 2006 5859 5860 5859 - Có số đã cho làm thế nào tìm được số liền trước, số liền sau ?

- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm trên bảng.

- HS nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học ? - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số.

- Nhận xét giờ học.

--- TẬP LÀM VĂN

(22)

TIẾT 19: NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.

-Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b, hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng viết qua câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

3. Thái độ.

-Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện. Bảng tương tác

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Bài cũ (3’)

- Chương trình Tập làm văn của học kì II :

+ Tiếp tục rèn kĩ năng nghe kể một số câu chuyện

+ Tập điều khiển một số cuộc họp tổ, họp lớp; tập viết thư, ghi chép sổ tay;

thuật lại một nội dung quảng cáo hoặc một tin tức, viết đoạn văn kể và tả hợp chủ điểm

- HS quan sát SGK .

2. Bài mới : Giới thiệu bài Sử dụng bảng tương tác.

- Câu chuyện : Chàng trai làng Phù ủng câu chuyện về Phạm Ngũ Lão – một danh tướng thời Trần

- HS ghi vở.

* Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện : Bài tập 1 (15’): Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng

- GV kể câu chuyện 1 lần.

- GV treo tranh và bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý

- GV kể lại lần 2

 Treo bảng câu hỏi gợi ý :

a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS miêu tả bức tranh.

- HS nhận xét.

- Ngồi đan sọt.

- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi chàng để chàng

(23)

c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Truyện có những nhân vật nào ? - Trần Hưng Đạo là ai ?

- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể nhóm đôi .

- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay

Bài tập 2 (15’): Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

tỉnh ra, rời khỏi chỗ ngồi.

- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.

.... một chàng trai ngồi đan sọt giữa đường, bị quan lính đâm giáo vào đùi.

- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, quân lính.

... tên thật là Trần Quốc Tuấn, thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên năm 1285 và 1288,...

- HS kể theo nhóm đôi.

- HS thi kể .

b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?

c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò (3’) -Nêu lại nội dung câu chuyện ? - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Nhận xét giờ học.

Chàng trai mải mê đan sọt không để ý thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đến…., dời khỏi chỗ ngồi,...

... Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu … nói năng rất trôi chảy về việc dùng binh.

- HS nêu

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.

TIẾT 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.

- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.

2. Kĩ năng.

- Phân biệt được các hành vi đúng và hành vi sai.

3. Thái độ.

- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường.

(24)

II.CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ SGK trang 72, 73. Bảng tương tác IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ (5’)

- Hãy nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.

- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: Sử dụng bảng tương tác.

*Hoạt động 1. Quan sát tranh (15’)

+Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.

+ Cách tiến hành:

B1: Quan sát H1, 2 SGK/72 theo nhóm và trả lời câu hỏi:

- Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.

- Hành vi nào đúng, hành vi nào sai.

- Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống không.

B2: Gọi một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

B3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK - Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người.

- Các loại nước thải cần cho chảy ra đâu.

- GV phân tích cho HS hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viên. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.

*Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS quan sát và trả lời.

- HS trình bày và bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Quan sát theo nhóm và trả lời.

(25)

ao, hồ, sông, ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.

* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh (15’)

+ Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.

+ Cách tiến hành:

B1: GV chia nhóm, yêu cầu HS trả lời.

- Cho biết ở địa phương em nước thải được chảy vào đâu? Như vậy có hợp vệ sinh không.

B2: Quan sát H3, 4 SGK/ 73 và trả lời

- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao.

- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?

B3:

*Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.

3. Củng cố- dặn dò. (3’)

- GV tổng kết nội dung toàn bài.

- Nhận xét giờ học.

Về nhà: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường.

- Các nhóm trình bày.

- Quan sát theo nhóm và trả lời.

- Hs đọc nội dung Sgk.

...

KĨ NĂNG SỐNG - SINH HOẠT A. KĨ NĂNG SỐNG ( 20’)

Bài 6: KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết quan tâm, thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với người thân.

- Biết yêu thương, bảo vệ động vật và thiên nhiên

- Giáo dục các em có tinh thần, ý thức, trách nhiệm quan tâm, chia sẻ với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- 6 phiếu học học cỡ lớn ( A2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

+Em thể hiện sự thân thiện với mọi người như thế nào trong tuần qua?

+ Kiểm tra lời nhận xét của phụ huynh về sự thân thiện của con, em mình.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS có sự tiến bộ, thân thiện với bạn bè, mọi

- 1 HS kể, nêu, nhận xét.

- Một số HS đọc lại lời nhận xét của cha mẹ về những biểu hiện thân thiện của bản thân em trước lớp

(26)

người.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện

“ Cho và nhận”

- GV kể chuyện “ Cho và nhận”

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:

1.Theo em, cậu bé cảm thấy thế nào khi nghe tiếng vọng “ Tôi yêu người”?

a. Buồn chán b. Thích thú c. Sợ hãi

2.Em học được điều gì từ câu chuyện trên?

a. Ghét những ai hay khiển trách mình b. Khi giận ai, hãy hét thật to.

c. Muốn được yêu thương, trước hết em phải yêu thương mọi người.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng trong từng ý.

Kết luận: Ai trong chúng ta cũng rất cần, muốn được quan tâm, yêu thương, chia sẻ.Muốn được yêu thương, chia sẻ mỗi người chúng ta hãy biết yêu thương, chia sẻ tình cảm với mọi người.Ta sẽ nhạn được nhiều yêu thương, chia sẻ hơn thế.

Hoạt động 2: Thực hành yêu thương và chia sẻ:

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 6: Trao đổi những việc mình có thể làm để thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm + Với người thân và mọi người xung quanh

+ Với động vật, thiên nhiên

- Khuyến khích để HS tranh luận, trao đổi các ý kiến.

- HS theo dõi, nghe kể chuyện.

- 1 HS kể lại câu chuyện.

- Hoạt động cá nhân, khoanh tròn vào chữ cái trước ý em chọn.

- Báo cáo kết quả theo từng ý, nhận xét, bổ sung.

- Nghe, ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài tập 2.

- Hoạt động nhóm 6: Mỗi cá nhân tự suy nghĩ, viết nhanh ra giấy những việc mình có thể làm để thể hiện tình yêu thương, chia sẻ. Nhóm trưởng tập hợp ý kiến, dán vào phiếu lớn.

- Đại diện nhóm gắn kết quả phiếu lên bảng. Trình bày những việc mình có thể làm để quan tâm, yêu thương, chia sẻ.

- Nhóm khác theo dõi, tranh luận ý kiến, hỏi đáp về biểu hiện của quan tâm, yêu thương, chia sẻ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(27)

- Chốt ý kiến: Những biểu hiện, việc làm thể hiện quan tâm, yêu thương, chia sẻ Mỗi người hãy thực hiện tốt những điều mình có thể làm để quan tâm, chia sẻ nhiều hơn với mọi người, với bạn bè, người thân.

Liên hệ:

+ Hôm nay em cảm thấy thế nào? Em muốn chia sẻ cảm xúc đó với ai nhất? vì sao?

+ Những việc em đã làm để thể hiện sự yêu thương và chia sẻ?

Kết luận: Có nhiều cách để mỗi người chúng ta thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, với động vật, với thiên nhiên.

Hãy chia sẻ với người em quan tâm, yêu thương hoặc tin cậy nhất và hãy trao yêu thương, lắng nghe và chia sẻ với mọi người để hiểu nhau hơn, gắn bó với nhau nhiều hơn.

Hoạt động 3: Biểu hiện của yêu thương, chia sẻ:

- Hướng dẫn quan sát tranh minh họa những việc làm, biểu hiện thể hiện yêu thương, chia sẻ trong SGK trang 18, 19 + Em đã làm được những việc làm gì trong các việc làm đó?

+ Ngoài ra, em còn làm được những việc gì khác thể hiện yêu thương, chia sẻ?

+ Khi được yêu thương, chia sẻ em thấy thế nào?

+ Khi yêu thương, chia sẻ với mọi người, thiên nhiên, vật nuôi, em cảm thấy như thế nào?

Kết luận: : Ai cũng cần yêu thương, quan tâm, chia sẻ. Em trao yêu thương em sẽ nhận được tình yêu thương từ mọi người.

C.Củng cố - dặn dò:

- Hướng dẫn để HS có kĩ năng yêu thương, chia sẻ.

- HS nêu, bày tỏ cảm xúc về tâm trạng của bản thân hiện nay. Ý muốn được chia sẻ cảm xúc này với người thân yêu hoặc tin cậy nhất.

- Liên hệ đến những việc mình đã làm để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.

- Nghe, ghi nhớ.

- Quan sát hình ảnh minh họa.

- Nối tiếp nêu các biểu hiện của yêu – thương, chia sẻ trong hình.

- Liên hệ, nhận xét, bổ sung.

- Nghe, hiểu thêm về kĩ năng yêu thương, chia sẻ

B. SINH HOẠT TUẦN 19 (20')

(28)

I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 19 có phươngchướng phấn đấu trong tuần 20

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 20 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 19 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 19:

a. Ưu điểm:

- Hs đi học đều, đúng giờ. Không có h/s đi học muộn.

- Nề nếp ôn bài đầu giờ có hiệu quả.

- Lớp có nề nếp tự quản cao.

- Các buổi thể dục, múa hát nhanh, tập đều.

- Đồng phục đều cả tuần.

- Nề nếp học tập ở nhà tốt, tự giác.

- Trong lớp h/s hăng hái phát biểu xây dựng bài.

b. Tồn tại:

- Nói chuyện trong lớp và trong giờ ăn bán trú: Thành Nam, Nguyễn Tuấn Anh…

- Ít giơ tay phát biểu bài: Dũng, Mạnh, Việt Anh.

- Trong lớp còn trầm, một số học sinh lười phát biểu

- Bài làm ở nhà nhiều học sinh trình bày bẩn, làm hay sai: Việt Anh, Mạnh, An...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 20 - Duy trì tốt mọi nề nếp.

- Thực hiện nghiêm đồng phục,mang dép đúng quy định (dép có quai)

- Cán sự lớp kiểm tra liên tục đồ dùng học tập,sách vở, học bài,làm bài trước ở nhà - Không nói chuyện riêng trong lớp, chú ý nghe thầy cô giảng bài, giơ tay phát biểu xây dựng bài .

- Ôn bài đầu giờ có hiệu quả. Chấp hành tốt ATGT.

- Không chạy nhảy nô đùa trong khu vực thảm cỏ.

- Ăn ngủ bán trú trật tự vệ sinh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Liên hệ bồi dường, giáo dục HS tình yêu thương bạn bè, thầy cô, người thân và mọi người xung quanh; ý thức vệ sinh trường học, sưu tầm vật liệu sẵn có

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và trao đổi với HS về cảm xúc của người trao và người nhận yêu thương treo

- Vì suy nghĩ và việc làm của H cho thấy bạn chưa có đức tính tự tin trong học tập, mà đó là biểu hiện của sự nhút nhát, thụ động, thiếu tính tự tin, thiếu tinh thần tham

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó... Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

Để tìm hiểu giá trị của AnuAb và AC1qAb trong đánh giá MĐHĐ và tổn thương thận ở bệnh nhi LBĐHT, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết