• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 16

Người soạn : Nguyễn Thị Thìn Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 16/12/2017 Ngày giảng : 16/12/2017 Ngày duyệt : 22/12/2017

(2)

TUẦN 16

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 16

Ngày soạn:T6/15/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 46 + 47:  ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

- HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5.

B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

*QTE: quyền được kết bạn với nhau.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  -Tự nhận thức bản thân

 -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên.

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  - Giới thiệu chủ điểm mới - Giới thiệu bài đôi bạn b. Luyện đọc : ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

     

   

- HS đọc bài, TLCH  

   

- Đọc tên chủ điểm . - Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Đọc nối tiếp câu lần 2

- HS phát âm từ khó:  san sát , lăn tăn, ướt lướt thướt, , sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,...

(3)

* Đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy.

   

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

 

* Đọc theo nhóm  

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút )

 - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

 

- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?

 

- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.

- Mến thấy thị xã có gì lạ ?  

     

- Mến đã có hành động gì đáng khen ?  

   

- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?

 

- Em hiểu câu nói của người  bố như  thế nào?

       

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.( HSKG)

   

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.//

Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

 HS đặt câu với từ tuyệt vọng.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành ...ở nông thôn.

- Nghe GV giảng.

         

- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát...Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa.

- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ

cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.

- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.

- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến

(4)

           

TOÁN

TIẾT 76:  LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

-  Biết làm  tính và giải bài toán có 2 phép tính.

 

Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.

d. Luyện đọc lại bài : ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.

- Nhận xét HS.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a. GV nêu nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.

b. HDHS kể lại toàn bộ câu  chuyện - Gọi HS kể mẫu đoạn 1.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

*  Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.

- GV gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ?

*QTE: Trẻ em trai hay gái ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

- Nhận xét tiết học,YCHS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

và những người dân quê.

 

- Lắng nghe  

       

- Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

     

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

 

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận  xét :  

 

- Kể chuyện theo cặp.

   

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

- 2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện  

   

- 2 - 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

 

- HS chú ý nghe.

(5)

- Làm BT 1, 2, 3, 4

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/  PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của H S  

1/ KTBC: ( 5 phút ) ứng dụng phòng học thông minh.

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập:  ( 29 phút )  Bài 1:

 1 HS nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài  

     

- Nêu lại cách tìm tích, thừa số

- Chữa bài

Bài 2:ứng dụng phòng học thông minh  - 1HS đọc đề  bài

                   

- Lưu ý HS: phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

-  Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - Chữa bài

        Bài 4:

 

- 5 HS làm trên máy tính bảng.

   

- Lắng nghe  

     

- 1 HS nêu

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

Thừa số 324    3 150       4 Thừa số    3 324   4     150 Tích 972 972 600    600  

   

- HS đọc đề bài

- Lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm bài a. 684   6       b. 845   7        

   08    114       14   120      24       05        0       5 c.  630   9       d. 842    4       00  70        04      210         0        02       2 - Nhận xét

         

- HS đọc

- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài  

Bài giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

(6)

- Yêu cầu HS  đọc cột đầu tiên trong bảng - Hướng dẫn HS làm

- Yêu cầu HS  làm bài  

             

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia - Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

36 – 4 = 32 (chiếc)

       Đáp số: 32 chiếc  

- 1 HS đọc.

 

- HS lắng nghe

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài S

ố đ ã c h o T h ê m 4 đ v ị

8      

5 6 + 4

= 6 0

     

G ấ p 4 l ầ n

1

6      

5 6 x 4

= 2 2 4

     

B ớ t 4 đ v ị

0      

5 6 - 4

= 5 2

     

G i ả m 4 l ầ n

1      

5 6 : 4

= 1 4

     

 

- HS chú ý nghe.

(7)

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T 1) I/ MỤC TIÊU

 - Biết công lao  của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước

 - Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 - Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

 - Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

  Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu). 

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Lắng nghe

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

HS kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

2.  Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Phát triển bài: (29 phút )

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “Một chuyến đi bổ ích”

- GV đọc câu chuyện

- Y/c cả lớp đọc thầm và thảo luận trả lời câu hỏi

-  Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ?  

- Các bạn đến trại điều dưỡng làm gì?

 

- Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?

 

-  Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ cần có thái độ như thế nào?

- Các nhóm trả lời câu hỏi.

   

* Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ.

 Hoạt động 2:  Thảo luận cặp đôi

 

- HS kể.

           

- Cả lớp chú ý nghe

- HS các nhóm thảo luận, trả lời CH  

- Đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.

- Để thăm sức khoẻ và nghe các cô chú kể chuyện .

- Là những người đã hi sinh tính mạng và một phần thân thể của mình cho đất nước.

- Cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ.

- Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- HS chú ý nghe.

- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận.

     

(8)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 16 I.MỤC TIÊU:

-Luyện đọc cho hs, ứng dụng bài tập -Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:   

-GV: Bảng phụ  -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: 

- Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?

       

- GV ghi ý kiến các nhóm lên bảng

* Kết luận:  Về các việc HS có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

Hoạt động 3:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và xử lí tình huống ( như trong SGK)

a. Em và các …..người quen.

b. Bà Năm ….bà bị ốm.

c. Nhân ngày 27 tháng 7 trường em tổ chức đi…..anh hùng

d. Trong buổi lao …nhảy dây.

 * Kết luận:  Bằng những việc làm đơn giản, thường gặp, hãy cố gắng thực hiện.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

 - Kể lại 1 số hoạt động đền ơn đáp nghĩa mà

em biết?

- Kể một số bài hát ca ngợi anh hùng liệt sĩ.  

- Nhận xét tiết học

 - Tiến hành thảo luận cặp đôi.

 

+  Chào hỏi lễ phép.

 + Thăm hỏi sức khoẻ.

 +  Giúp làm việc nhà.

 + Giúp các con của các cô chú học bài.

 + Chăm sóc mộ thương binh liệt sĩ.

- Đại diện các nhóm trả lời  

       

- Các nhóm thảo luận  

- Đại diện  các nhóm trả lời .  

- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến, nhận xét.

 

HS chú ý nghe.

     

- HS kể

 A.Kiểm tra :(5’) - Kiểm tra sách vở hs.

  B. Bài mới :(30’)  1. Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn .

Bài 1: Đọc bài văn sau : Thả diều -Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài thơ.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -Cho HS đọc yêu cầu .

 

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

-Lớp nhận xét -Hs nêu -Hs làm bài

(9)

     

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HỘI VUI HỌC TẬP

I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động nhằm :

-Góp phần củng cố kiến thức, kĩ năng các môn học.

-Hình thành và phát triển vai trò chủ động,tích cực của HS -Tạo không khí thi đua vui tươi,phấn khởi trong học tập -Rèn kĩ năng giao tiếp,ra quyết định cho HS

II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG

-Tổ chức theo quy mô lớp hoặc khối lớp III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

-Cây xanh để cài câu hỏi, bài tập trong hình thức hái hoa dân chủ) -Quà tặng ,phần thưởng và hoa tươi phục vụ hội thi.

-Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho Hội vui học tập  IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

Bước 1:Chuẩn bị

-GV CN thông báo cho HS trong lớp về nội dung (giới hạn nội dung,chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức Hội vui học tập

-Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho Hội vui học tập.Hình thức tổ chức Hội vui học tập rất phong phú ,đa dạng.Tùy theo quy mô tổ chức mà Ban tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp.Có thể theo một trong các hình thức sau :

1.Hái hoa dân chủ :(nếu sử dụng theo quy mô lớp) Người dẫn chương trình trực tiếp công bốđáp án mỗi câu hỏi,tình huống (đã được Ban tổ chức chuẩn bị trước)Cách  tiến hành có thể là :

a.Tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia một cách tự do (lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi)

b.Hình thức tham gia là các tổ .Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình

2.Thi tìm hiểu kiến thức Rút thăm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (nếu sử dụng theo quy mô khối lớp)

a.Mỗi lớp/khối lớp thành lập một đội thi ,luân phiên trả lời câu hỏi dưới nhiều hình thức ,...

b.Các đội thi cùng tham gia trả lời các câu hỏi ,tình huống hoặc các trò chơi Trò chơi Rung chuông vàng

 Nội dung thi có thể bao gồm khoảng 20 câu hỏi liên quan đến các kiến thức.Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây để HS suy nghĩ trả lời.Sau khi mỗi câu hỏi được chiếu trên màn hình,các HS sẽ ghi kết quả ra bảng và giơ lên.HS nào sai bị loại khỏi vòng chơi thứ nhất.Sau 10 câu hỏi sẽ có phần cứu

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)   - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

(10)

trợ của các thầy cô để các em HS bị loaị có thể được tham gia chơi vòng thứ hai

 ở vòng thứ hai,luật chơi tương tự như vòng trước.HS còn trụ lại đến câu hỏi cuối cùng là người thắng cuộc

 Lưu ý :

+Tất cả các HS trong lớp trong lớp đều có thể tham gia trò chơi Rung chuông vàng.

+Những HS bị loại vì trả lời sai sẽ ra ngoài cổ vũ cho các bạn đang chơi

-GV CN và các GV khác chuẩn bị nội dung câu hỏi,bài tập đáp án phù hợp với mỗi môn học.Nội dung Hội vui học tập giới hạn trong 1 môn hoặc nhiều môn

-Yêu cầu các câu hỏi ,bài tập cần nhẹ nhàng,đa dạng (có câu hỏi đóng,câu hỏi mở,câu hỏi kiến thức,câu đố vui)phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiến thức,kĩ năng môn học.Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác phù hợp với nội dung chương trình môn học

-Dự kiến khách mời (Đại diện lãnh đạo nhà trường,Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong,đại diện GV phụ trách khối lớp,đại diện Ban cha mẹ HS)

-Lựa chọn người dẫn chương trình(nên là 2 HS nam ,nữ trong ban cán sự lớp) Bước 2:Tiến hành

-Trang trí không gian hội thi: Kê bàn ghế hình chữ U( quy mô lớp),hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp),.Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời,dự kiến đại biểu phát biểu,..Các vị trí cho cổ động viên các lớp

-Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình

-Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,giới thiệu đại biểu,thông báo nội dung chương trình -Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi.

-Thực hiện các phần thi:

+ Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi:lần lượt mời các cá nhân,đội hti lên thực hiện phần thi của đội mình.

+Nên tổ chức xen kẽ các phần thi,các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi,hào hứng.

+Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi

Bước 3: tổng kết  hội thi

-Tổng kết ,đánh giá,xếp loại,trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi - Các đại biểu trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi

________________________________________________________

Ngày soạn:T7/16/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày  19 tháng 12 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 TIẾT 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ – NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

- Nêu được một số từ ngữ  về chủ điểm Thành thị - nông thôn.( BT 1, 2) - Đặt đượcdấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

*QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

*GDTGĐĐHCM: Bác Hồ là gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên băng giấy.

(11)

- Bản đồ Việt Nam.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ  HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết:  Luyện từ và câu - Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: (29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài  

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi.  

- 2 HS cùng bàn trao đổi sau đó cử đại diện kể tên các thành phố mà em biết

 - GV ghi bảng

 -  Yêu cầu HS kể tên vùng quê mà em Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi    

                              Bài 3:

 - Yêu cầu HS đọc y/c của bài.

 - Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn,

- Hướng dẫn HS : muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.

 

- 2 HS lên bảng thực hiện  

         

- HS đọc y/c  

- TP Huế, TPHCM, TP Nha Trang, TP Đà Lạt, TP Vinh, TP Bạc Liêu

 

- HS kể  

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi

- 2 HS cùng bàn trao đổi và nêu trước lớp về sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn.

     * Thành phố

Sự vật Công việc

Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát...

chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...

* Nông thôn

Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...

trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái,  tuốt lúa, nhổ mạ, , nuôi lợn,chăn trâu...

- Lớp nhận  xét- bổ sung  

- 1 HS đọc trước lớp.

   

- Nghe GVHD, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án :

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay

(12)

 

TOÁN

TIẾT 77:  LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/ MỤC TIÊU

 -  Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .

 - Hs biết tính giá trị các biểu thức đơn giản. Làm BT 1, 2.

 - Giáo dục HS tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

     

- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ngoài bài ?

- Nhận xét GDQTE và TGĐĐHCM - Chữa bài HS.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các BT và chuẩn

b i ̣ b a ̀ i

sau.       

Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ- Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

- HS kể  

- HS chú ý nghe.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/84 VBT - Nhận xét, chữa bài

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu về biểu thức : ( 6 phút ) - Gv viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu HS đọc

- Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51

- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu :  62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11

- Làm tương tự với các biểu thức còn lại  Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau

 c. Giới thiệu về giá trị của biểu thức:

( 6 phút )

- Yêu cầu HS tính 126 + 51

- Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51 - Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?

 

- 3 HS lên bảng làm  

   

- Lắng nghe  

- Hs đọc, 126 cộng 51  

- Hs nhắc lại  

 

- Lắng nghe  

         

- 126 + 51 = 177  

- Là 177  

(13)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 16: ÔN CHỮ HOA: M I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ viết hoa M.(1 dòng), T, B (1 dòng).

- viết đúng tên riêng  Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng)và câu ứng dụng :        Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ.

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa M, T.

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC -  Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4

- Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4

d. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS  nêu yêu cầu của bài - Viết lên bảng 284 + 10

- Yêu cầu HS đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?

- Hướng dẫn HS trình bày bài  giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài

           

- Chữa bài Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài 

- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - Lắng nghe

       

- 2 HS đọc y/c bài - 284 + 10 = 294 - Là 294

 

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a. 125 + 18 = 143; Giá trị của biểu thức:

125 + 18 là 143

b. 161 - 150 = 11; Giá trị của biểu thức: 

161 - 150 là 11

c. 21 x 4 = 84; Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84

d. 48 : 2 = 24; Giá trị của biểu thức  48 : 2 là 24

 

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS chú ý nghe.

 

- Lắng nghe  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Yêu cầu HS viết : Lê Lợi, Lời nói.

2/ Bài mới: (30 phút )

 

- 2 HS đọc  

- HS viết theo YC của Gv  

(14)

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 16 I/ MỤC TIÊU

- Củng cố lại cách  tính giá trị của biểu thức.

-Rèn kĩ năng giải toán đúng và nhanh.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - STH, bảng phụ

a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (7 phút )

* Luyện viết chữ   hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV viết mẫu chữ kết hợp nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa M, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* HS viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HS viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

   

- Giải thích: Câu  tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch.

- Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. HDHS viết vở tập viết: (15 phút )  - GV nêu y/c như phần mục tiêu  

       

- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho  HS.

- Thu và chấm 7 bài, nhận xét. (5 phút )  3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc .

     

- Có chữ hoa M, T, B.

 

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

 

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- 2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.

- Lắng nghe  

     

- HS viết  

- 3 HS đọc :

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

   

- HS viết vào bảng con.

   

- HS viết :

+ 1 dòng chữ M, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ T, B, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Mạc Thị Bưởi, cỡ nhỏ.

+ 1 lần câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ.

   

- HS chú ý nghe.

(15)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

Ngày soạn: CN/17/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20  tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 48: VỀ QUÊ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

  -  Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

 - Hiểu nội dung: Bài thơ cho ta thấy  bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê,

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) d. Thực hành: ( 29 phút )

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm

     

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện  của mình

- Chữa bài

- gv nhận xét, tuyên dương

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm

     

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện  của mình

- Chữa bài

Bài 3:Nối mỗi biểu thức với giá trị của nó.

-Hs nêu yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: Đánh dấu x dưới biểu thức có giá trị bé nhất.

-Hs nêu yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài Kq:   6 : 2 x 1

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

 - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT

 

- HS làm bài theo YC của GV  

       

- HS đọc y/c của bài

- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con

a. 210 + 40 – 60 = 250 – 60       =  190  b.135 – 48 + 5  = 87 +5        = 92  

     

- HS đọc y/c của bài

- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con

a. 24 x 9 : 8       = 216 : 8        =  27  b.36 : 3 x 9       = 12 x 9        = 108  

 

(16)

yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu  - HS yêu thích môn học

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

* GDBVMT: Giúp HS thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Đôi bạn.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 * Đọc nối tiếp câu

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

 

* Đọc nối tiếp khổ

Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ  Em về quê ngoại / nghỉ hè /

Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời //

Gặp bà / tuổi đã tám mươi /

Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

- HS đọc chú giải  

   

* Đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

 

- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ?  

-  Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?

- Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?

     

   

- HS đọc bài theo yêu cầu  của GV  

 

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Lắng nghe  

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ khó

- HS đọc nối tiếp lần 2  

- HS đọc nối tiếp khổ lần 1  

     

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ hương trời, chân đất.

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2

- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- Đọc bài đồng thanh.

 

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.

- Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu" mà ta đã biết điều đó.

- Quê bạn nhỏ ở nông thôn.

- Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương ; bạn được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường rực màu rơm phơi, có bóng

(17)

 

TOÁN

TIẾT 78:  TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I/  MỤC TIÊU

- Biết tính  giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc chỉ có phép x, : . - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu

 “ =, <, >”. Làm BT 1, 2, 3.

- HS có ý thứctốt trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV: Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

- Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo

?      

d. Học thuộc lòng bài thơ : ( 8 phút )

- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu  cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu cầu  HS đọc.

- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.

 

- Nhận xét HS.

 3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Ở gia đình con ai là người làm ra hạt gạo?

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ?

- Muốn quê hương giàu đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

tre xanh mát ; vầng trăng  như lá thuyền trôi êm đềm.

   

-Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.

 

- Nhìn bảng đọc bài.

 

- Đọc bài theo nhóm, tổ.

 

- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. trước lớp.

 

- HS trả lời  

- Lắng nghe.

   

- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

- HS suy nghĩ trả lời  

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ : (6 phút )

 

- HS làm theo yêu cầu  của GV  

       

(18)

- Viết lên bảng  60 + 20 - 5 - Yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính  

- Nêu : cả hai cách  tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn người ta quy ước : “ Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ”

* Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau  60 + 20 - 5 = 80 – 5

       = 75

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia: (6 phút )  - Viết lên bảng 49 :7 x 5 , Y/c HS đọc biểu thức

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5  biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia

- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu thức 49 : 7 x 5

 

c. Luyện tập - Thực hành : (18 phút ) Bài 1: 

- Bài tập yêu cầu  gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm   

           

- Yêu cầu HS  nhắc lại cách làm của mình - Chữa bài và cho điểm HS

Bài 2:

- Yêu cầu HS  làm bài  

     

- Chữa bài  

 60 + 20 – 5 = 80 – 5       = 75 hoặc :

  60 + 20 – 5 = 60 + 15       = 75 - Nhắc lại quy tắc  

                - Tính

  49 : 7 x 5  = 7 x 5       = 35  

- Nhắc lại quy tắc  

             

- Tính giá trị của các biểu thức - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng a.   205 + 60 + 3 = 265 + 3         = 268

     268 – 68 +17 =  200 +  17

      =   217                       b.    462 – 40 + 7  = 422 + 7

      = 429       387 - 7 - 80   =  380-80

       = 300        - Nhận xét

 

- HS đọc y/c bài và làm bài a. 15 x 3 x 2  =  45 x 2        = 90    48 : 2 : 6 = 24 : 6

(19)

 

CHÍNH TẢ ( nghe – viết ) TIẾT 31:  ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

 - Chép và trình bày đúng bài chính tả  - Làm đúng  bài tập 2a.

  - HS có ý thức tốt trong giờ học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC      Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Bài 3:

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?  

     

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: ( Hướng dẫn HS về nhà làm) 3/ Củng cố, dặn dò:  (5 phút )

- Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

       =  4  b.  8 x 5 : 2  =  40 : 2        = 20     81 : 9 x 7 = 9 x 7        = 63  

- 1 HS nêu yêu cầu của bài

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

55: 5 x 3 > 32       47 = 84 - 34 - 3     

      20 + 5 < 40 : 2 + 6  

- 2 HS nhắc lại.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD nghe viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

- Lời nói của người bố được viết như  thế nào ?

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm bài: GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét

c. HD làm BT chính tả : ( 8 phút )

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV  

         

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Thành, Mến.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi  

     

(20)

     

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

  TIẾT 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I/ MỤC TIÊU

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.

- Kể được một hoạt động  công nghiệp hoặc thương mại.

* GDMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng.

* GDTNMTBĐ: Khai thác hình trong SGK về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -  Các hình trong SGK trang: 60, 61;

- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

             

3/ Củng cố, dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.

- Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau.

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

+ Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích.

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

-  Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở quê em ?

- Các hoạt động đó có ích gì ? - GV nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  

b. Phát triển bài: ( 29 phút )

 

- HS trả lời  

           

(21)

Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

+ Bước 1: Hoạt động theo cặp  

 

+Bước 2: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.

- GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động công nghiệp.

Hoạt động 2:  Hoạt động theo nhóm + Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK  .

+ Bước 2:  Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.

-  GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và các sản phẩm từ các hoạt động đó như:

+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu chạy máy…

+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt…

+ Dệt cung cấp vải, lụa…

Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt,… gọi là hoạt động công nghiệp.

Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.

+ Bước1: Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu trong SGK

+ Bước 2: GV nêu gợi ý:

- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61 SGK thường được gọi là hoạt động gì ?

- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ? - Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.

- Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại

Hoạt động 4: Chơi trò chơi Bán hàng.

+ Bước 1:  GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một vài người bán, một số người mua.

+ Bước 2: GV nhận xét tình huống 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-  Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại?

 

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung  

           

- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK - Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình

                 

- Lắng nghe  

 

- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK  

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

                   

- Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

       

(22)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 15 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố lại cách điền dấu phẩy.Từ nông thôn, thành thị -Phân biệt được tr/ ch , dấu hoi / dấu ngã

- Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ       -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

- Các hoạt động đó có lợi ích gì đối với đời sống hàng ngày?

- Muốn cho khu vực công nghiệp, thương mại sạch sẽ các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- HS suy nghĩ trả lời.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ :(5’) - Kiểm tra sách vở học sinh B. Bài mới:(30’)

 1.Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn.

Bài 1 :

a.Điền chữ tr hoặc ch -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b.Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT  yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 2 :Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu in nghiêng

-Hs đọc yêu cầu bài -hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

           

Bài 3 : Xếp các từ ngữ sau vào ô thích hợp

 -Hs đọc yêu cầu bài -hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

 

 

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

     

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : cháu, chậu, cháu, trôi, trầu -Lớp nhận xét

 

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

       

- hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Nhưng đàn nhép mới bằng nắm tay có vẻ sợ sệt, đứng …..không ngớt. có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung….suýt què.

-Lớp nhận xét  

 

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài .

a, Những vật thường chỉ có ở thành thị :siêu thị, công viên, sân bay, khách sạn, trường

(23)

   

Ngày soạn:T2/18/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2017 THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 16 I/ MỤC TIÊU

-Củng cố lại các bảng nhân , bảng chia.

- Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng  - Giáo dục HS tự giác làm bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

     

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

đại học

b, Những vật thường chỉ có ở nông thôn :cánh đồng, lũy tre, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang, nương ngô, ruộng lúa.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) d. Thực hành: ( 29 phút )

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài

- Y/c HS lên bảng làm  

   

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện  của mình

- Chữa bài

- gv nhận xét, tuyên dương

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài

- Y/c HS lên bảng làm  

   

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực  

- HS làm bài theo YC của GV  

       

- HS đọc y/c của bài

- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con

a. 15 + 9 x 3      = 15 +  27        =  42 b. 67 – 4 x 4      = 67 - 16        = 51  

   

- HS đọc y/c của bài

- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con

a. 28 + 16 : 4     = 28 +  4        =  32 b. 70 – 18 : 3     = 70 - 6        = 64  

(24)

  TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 32:  LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I/ MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.

- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.

- HS yêu quý quê hương mình.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.

 - Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang: 62, 63.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC hiện  của mình

- Chữa bài

Bài 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S  -Hs nêu yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài

Kq:  a, Đ, S, S, Đ  b, Đ, S, S, Đ Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài HS.

Bài 5: Đố vui -Hs nêu yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài KQ: D: 15

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

 - Về nhà làm bài 1,2,3 VBT

   

- HS đọc y/c của bài

- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm vở  

 

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:

Cả hai bao có số ki lô gam gạo là:

45 + 35= 80 ( kg)

Chia được số túi gạo là :  80 : 5 =16 (kg)

       Đáp số: 16 kg - HS đọc y/c của bài

- 1hs làm bảng lớp, dưới lớp làm vở  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS kể tên một số hoạt động và thương mại mà em biết.

- GV nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Phát triển bài: (29 phút )

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại sự khác biệt giữa làng quê

   

- HS kể  

           

- HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết

(25)

và đô thị theo bảng sau:

Phong cảnh, nhà cửa

 

L à n g

quê Đô thị

Phong cảnh, nhà cửa

Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.

Đường sá, hoạt động giao thông.

Cây cối

   

Bước 2:

- GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.

* Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,…; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,…; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1:  Chia nhóm

 - GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.

Bước 2:  Gọi  một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:

 

Nghềnghiệp

ởlàng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt

-

...

...

...

- Buôn bán -

...

...

Bước 3:

- Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em có cơ hội biết thêm về hoạt động của

quả theo bảng  

                           

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung  

- Lắng nghe  

                     

- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng -  Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.

                 

- HS chú ý nghe.

 

(26)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 3 TUẦN 16  I.MỤC TIấU:

 - CỦng cố lại cỏch dựng dấu chấm để ngắt đoạn văn cho hợp lý.

 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về nơi em đang sống.

 - Rốn kĩ năng làm nhanh cỏc bài tập ứng dụng.

 - Giỏo dục ý thức học tốt.

 II. ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ       -HS: Vở,VBT.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

nhõn dõn mà cỏc em chưa cú cơ hội biết tới.

* Kết luận: Ở làng quờ, người dõn thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuụi, chài lưới và cỏc nghể thủ cụng,…

Ở đụ thị, người dõn thường đi làm trong cỏc cụng sở, nhà mỏy.

* Hoạt động 3: Vẽ tranh

-  GV nờu chủ đề: hóy vẽ về quờ em -  Yờu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong cú thể về nhà làm.

3/ Củng cố, dặn dũ: (5 phỳt )

- Em hóy nờu  nhận xột của mỡnh về cỏch sống của người ở làng quờ và đụ thị?

- Để gúp phần giữ gỡn cho làng quờ mỡnh ngày càng thờm tươi đẹp cỏc em cần phải làm gỡ?

- Nhận xột tiết học.

         

- HS vẽ tranh cỏ nhõn.

   

- HS nờu nhận xột  

 

- HS suy nghĩ trả lời  

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. ổn định:  (1’) B Bài mới.(34’) 1. Giới thiệu.

2. Luyện tập.

Bài 1: Điền từ ngữ thớch hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau :

? Bài tập yờu cầu gỡ ? -Yờu cầu hs làm bài.

-Gv nhận xột.

Bài 2 :  Viết đoạn văn ( 5-6 cõu) kể những điều em thớch ở nụng thụn (hoạc thành thị)

-Cho HS đọc yờu cầu .

?BT số 2 yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm.

-Gv nhận xột, chữa bài.

C .Củng cố -Dặn dò:(5’)

-Hs hỏt  

       

-Đọc yờu cầu

-Hs thảo luận nhúm – trỡnh bày kết quả -Nhúm khỏc nhận xột.

     

- Hs đọc yờu cầu -Hs làm bài.

-Hs đọc đoạn văn -Lớp nhận xột .

(27)

TOÁN

 TIẾT 79:  TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) I/ MỤC TIÊU

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia

- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.

-  Làm BT1, 2, 3.

- HS có hứng thú khi học toán II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xét tiết học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT - Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức: (12 phút )

* Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên

 

- KL: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên

* Yêu cầu HS  áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức

 86 -10 x 4

- Yêu cầu HS  nhắc lại cách tính của mình c. Luyện tập - Thực hành: (18 phút )  Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

           

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV  

     

- Lắng nghe  

 

- HS đọc  

- HS có thể tính   60 + 35 : 5 = 60 + 7        =  67 - Nhắc lại quy tắc  

       

- Hs cả lớp làm bảng con    86 – 10 x 4  = 86 – 40        =   46  

   

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a.   253 + 10 x 4 = 253 + 40

       = 293

b.   500 + 6 x 7  = 500 + 42 

      = 542      

     41 x 5 – 100 = 205 - 100    

       = 105       

(28)

 

CHÍNH TẢ - NHỚ VIẾT TIẾT 32: VỀ QUÊ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

 -  Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.

 - Làm đúng  bài tập 2a.

 - Có ý thức giữ vở sạch đẹp II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bảng chép 3 lần bài tập 2a .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Chữa bài HS

Bài 2:

- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức  

                     

- Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng

    Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

         

- Chữa bài HS

3/ Củng cố, dặn dò : (5 phút )

- Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/87.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

    30 x 8 + 50 = 240 + 50

      = 290        - HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đúng sai.

- Các biểu thức tính đúng là:

  37 – 5 x 5 =12   180 : 6 + 30  = 60   282 – 100 : 2 =232   30 + 60 x 2  = 150

- Các biểu thức tính sai là:

   30 + 60 x 2 = 180    282 -100 : 2 = 91    13 x 3 – 2  = 13    180 + 30 : 6 = 35

- Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau). HS sửa lại cho đúng

 

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài        

Bài giải

   Cả mẹ và chị hái được số táo là          60 + 35 = 95 (quả)

    Mỗi hộp có số táo là:

         95 : 5 = 19 (quả)       Đáp số:19 quả  

- HS nhắc lại

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS lên bảng đọc và YC HS viết các từ  

- HS thực hiện theo y/c

(29)

     

Ngày soạn: T3/19/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 12  năm 2017 TOÁN

 TIẾT 80:  LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

-  Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia;

có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a.Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HDHS nhớ viết chính tả: (7 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ  

- Đoạn thơ được viết theo thể thơ  nào?

 

- Trình bày thể thơ này như  thế nào ?  

- Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa ?

- YC HS tìm các từ khó khi viết chính tả.

 

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ  tìm được.

 

*  Nhớ - viết chính tả: (15 phút ) - GV quan sát, theo dõi HS viết bài.

* Chấm, chữa bài: (5 phút ) - GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét c. HD làm BT chính tả:12P Bài 2a.

 Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

         

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2 và viết lại vào vở ở nhà.

             

- Theo dõi, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.

- Những chữ đầu dòng thơ.

 

- HS nêu: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.

 

- HS nộp vở  

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làmVBT.

- Đọc lại lời giải

Công cha như núi Thái Sơn

 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Một lòng thờ mẹ kính cha

 Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

 

- HS chú ý nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

Câu 22: Hỏi trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên tập xác định của nó?... Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh

Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học.Em yêu cầu bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài..c. Bạn đến thăm

Sử dụng phương pháp VI PHÂN để tìm nguyên hàm Dạng 2.1 Tìm nguyên hàm không có điều kiện.. Câu

• Khi nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn, con cần nói nhỏ đủ nghe để bạn dễ tiếp thu và không làm bạn mất lòng... Viết câu

- mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến rất nhanh và đi cũng rất nhanh, vừa mưa đã nắng; đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày;… cây cối tươi tốt, mơn

Câu 12: Ý nào sau đây không chính xác về nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta?. Có lịch sử khai thác lãnh thổ

[r]