XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG
Chương 2
NỘI DUNG
NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN VÀ KÝ HIỆU
3
2 ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
4 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ PHỤ TẢI ĐẶC BIỆT
5
1 ĐẶTĐẶTVẤN ĐỀVẤN ĐỀ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xác định nhu cầu tiêu thụ điện cho những phân xưởng, xí nghiệp. Dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn. Các PP xác định phụ tải gồm 2 nhóm:
Nhóm 1: Là nhóm các phương pháp tính toán dựa trên kinh nghiệm thiết kế, kinh nghiệm vận hành, người ta tổng kết lại để đưa ra các hệ số tính toán.
Nhóm 2: Là nhóm tính toán dựa trên cơ sở lý thuyết. Phương pháp này có kể đến nhiều yếu tố do đó kết quả tính toán chính xác hơn nhưng tính toán phức tạp.
II. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
Đồ thị phụ tải là đồ thị biểu diễn sự thay đổi của phụ tải theo thời gian. ĐTPT phụ thuộc vào đặc điểm quá trình cơng nghệ, chế độ vận hành,...0 7 11 14 18 20 22 24 t (giờ)
P (kw) Pmax
Pmin
H2-1. Đồ Thị phụ tải
5
II. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
Đồ Thị Phụ Tải Ngày
Là đồ thị phụ tải một ngày đêm. Đồ thị phụ tải ngày thường được vẽ theo hình bậcthang để thuận tiện cho việc tính toán nhịp độ tiêu thụ điện năng hàng ngày của hộ tiêu thụ, qua đó có thể định được quy trình vận hành hợp lý (điều chỉnh dung lượng máy
biến áp, dung lượng bù,…), làm căn cứ để chọn thiết bị điện, tính điện năng tiêu thụ.
II. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
0 7 11 14 18 20 22 24 t (giờ)
P (kw)
Pmax
Pmin
H2-1. Đồ Thị phụ tải ngày
5
II. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
Đồ Thị Phụ Tải Tháng
Được tính theo phụ tải trung bình của tháng.
Nĩ cho biết mức độ tiêu thụ điện năng từng tháng trên nhiều năm, nhằm định ra lịch sữa chửa bảo trì.
0 1 5 6 7 8 9 t
(hàng tháng) P (kw)
Pmax
Pmin
2 3 4 10 11 12
H2-3. Đồ Thị Phụ tải Hàng Tháng
II. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
Đồ thị phụ tải năm
Cho biết thời gian sử dụng công suất lớn nhất, nhỏ nhất hoặc trung bình của hộ tiêu thụ, nhằm xác định công suất của máy biến áp, các thiết bị điện, đánh giá mức độ sử
dụng và tiêu hao điện năng.
II. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
Công suất định mức: Công suất thiết kế đảm bảo thiết bị vận hành liên tục, ổn định với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao nhất.
Phụ tải trung bình: Là một đặc trưng của phụ tải trong một khoảng thời gian. Tổng của phụ tải trung bình là giới hạn của phụ tải tính toán.
Q tb
q A
t
tb P
p A
t
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
Phụ tải cực đại: là phụ tải trung bình lớn nhất tính trong khỏang thời gian khá ngắn, khoảng 5-20 phút. Dùng để kiểm tra tính chịu nhiệt của thiết bị.
Phụ tải đỉnh nhọn: là phụ tải cực đại xuất hiện từ 1-2s. Dùng để kiểm tra điều kiệntự khởi động của động cơ, thiết bị bảo vệ.
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
Phụ tải tính toán: Là phụ tải giả thiết không đổi lâu dài tương đương với phụ tải thực tế (thay đổi) về phát nóng.
Hệ số sử dụng: Là tỷ số giữa phụ tải tác dụng trung bình và công suất định mức của thiết bị.
1
1 n
tbi
tb i
sd n
dm dmi
i
P P
k P P
Hệ số sử dụng nói lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết bị điện trong một chu kỳ làm việc. Hệ số sử dụng là một số liệu dùng để tính phụ tải tính toán, nó được tra trong sổ tay kỹ thuật.
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
1
1 n
dmi sdi i
sd n
dmi i
P k k
P
Hệ số phụ tải: Là tỷ số giữa công suất thực tế của thiết bị với công suất định mức.
Hệ số nhu cầu: Là tỉ số giữa phụ tải tính toán và công suất định mức. Thường do kinh nghiệm vận hành mà tổng kết lại.
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
1
tt tt
nc n
dm dmi
i
P P
k P P
Số thiết bị hiệu quả nhq: Số thiết bị hiệu quả là số thiết bị có cùng công suất và chế độ làm việc sao cho phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm phụ tải thực tế (gồm có các thiết bị có các chế độ làm việc và công suất khác nhau).2
2
1 1
n n
hq dmi dmi
i i
n P P
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
Khi số thiết bị trong nhóm nhiều, ta có thể xác định số thiết bị hiệu quả như sau:
- Gọi Pđm1 là tổng công suất định mức ứng với n1 thiết bị.
- Gọi n1 là số thiết bị có công suất định mức 1
2 Pdm max
- Tính các tham số:
1
* 1 * dm
dm
P
n n , P
n P
- Tra bảng: n*hq F( n ,P )* * - Tính: nhq n n*hq - Tính:
1 n
dm dmi
i
P P
VÍ DỤ ÁP DỤNG
Xác định nhq của nhóm thiết bị làm việc dài hạn, có các công suất định mức sau: 4 máy 10 kW, 5 máy 7 kW, 4 máy 4,5 kW, 3 máy 2,8 kW, 20 máy 1 kW, hệ số sử dụng của nhóm thiết bị ksd=0,1.
GIẢI
Tổng công suất định mức của tòan nhóm:
Pđm = 4.10+ 5.7 + 4.4,5+3.2,8+20.1 = 121,4 kW
Số thiết bị có công suất định mức bằng hoặc lớn hơn nửa công suất định mức của thiết bị lớn nhất:
n1= 4+5= 9
Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm:
Pđm1 = 4.10+ 5.7 = 75 kW
Tiến hành tra bảng ta được: n* hq = 0,56.
nhq= n*hp .n = 0,56. 36 = 20.
Nếu tính theo công thức chính xác thì kết quả nhq = 20.
III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
Hệ số cực đại: Là tỷ số giữa phụ tải tính toán và phụ tải trung bình trong khoảng thời gian khảo sát.III. NHỮNG ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
tt tt
max
tb sd dm
P P
k P k P
Hệ số cực đại phụ thuộc số thiết bị hiệu quả và hệ số sử dụng. Nên khi tính toán thường tra bảng hay đường cong:
max hq sd
k f ( n ,k )
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ
TẢI TÍNH TOÁN
Mục đích của việc tính toán phụ tải điện:
- Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp và phân phối điện.
- Chọn công suất và số lượng máy biến áp của trạm biến áp.
- Chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
- Chọn dung lượng thiết bị bù,…4.1. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
max 0
T Ptt Mw
M số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong năm.
w0 suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh.
Tmax thời gian của ca sử dụng công suất lớn nhất, h.
M số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong năm.
w0 suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh.
Tmax thời gian của ca sử dụng công suất lớn nhất, h.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ
TẢI TÍNH TOÁN
4.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất
Ptt = P0 . F
P0 : suất tiêu thụ điện trên 1m2 sản xuất, Kw/m2. F: diện tích sản xuất, m2.
Phương pháp này chỉ cho kết qủa gần đúng, vì vậy nó thường được dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. Nó cũng được dùng để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất tương đối đều, phụ tải chiếu sáng.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ
TẢI TÍNH TOÁN
4.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầuNếu trong nhóm thiết bị mà hệ số cos của các thành phần khác nhau thì ta có thể tính cos theo công thức sau:
cos
2
2 tt
tt tt
tt
Q P P
S
1 1 2 2
1 2
n n
n
P cos P cos ... P cos
cos P P ... P
n
i ñi
nc
tt k P
P
1
tg P Qtt tt
n
i ñmi
nc
tt k P
P
1
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ
TẢI TÍNH TOÁN
4.4. Xác định phụ tải theo hệ số cực đại và công suất định mức
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ
TẢI TÍNH TỐN
1 n
tt max sd dmi
i
P k k P
1 n
tt dmi
i
P P
Khi nhq < 4 và n > 3 Khi nhq < 4 và n 3
1 n
tt ti dmi
i
P k P
t 0 90 75 0 80 7t
k . , cos .
k . , cos .
Chế độ dài hạn
Chế độ ngắn hạn lặp lại
V. TÍNH MỘT SỐ PHỤ TẢI ĐẶT BIỆT
5.1. Quy Đổi thi t b m t pha ế ị ộ đ đ
Nếu tổng công suất của thiết bị m t pha nhỏ hơn 15% ộ tổng công suất của thiết bị ba pha thì các thiết bị một pha xem như là ba pha có công suất tương đương. Nếu tổng công suất của thiết bị m t pha lớn hơn 15% tổng ộ công suất của các thiết bị ba pha ở điểm xét thì các thiết bị một pha quy đổi về ba pha được tính như sau.
dm 3 dmTB
P P
dm 3 dmTB
P P Thiết bị nối điện áp pha:
Thiết bị nối điện áp dây:
Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải cực đại xuất hiện trong khoảng 1-2 giây. Dòng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi động cơ khởi động, lò hồ quang hoặc máy hàn làm việc, …
Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dạng dòng điện đỉnh nh n Iọ đn . Chúng ta tính Iđn để kiểm tra độ lệch điện áp, chọn các thiết bị bảo vệ, tính toán tự khởi động của động cơ.
5.2. Tính ph t i nh nh nụ ả đỉ ọ
dn mm mm dm
I I k I
V. TÍNH MỘT SỐ PHỤ TẢI ĐẶT BIỆT
Động cơ rotor lồng sóc: kmm = 5 - 7 Máy biến áp hàn, lò hồ quang: kmm 3
Động cơ dây quấn, động cơ một chiều: kmm = 2,5
Đối với một nhóm máy, dòng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dòng điện mở máy lớn nhất trong nhóm kh i đđ ng, còn các máy khác làm việc bình ở ộ thường.
V. TÍNH MỘT SỐ PHỤ TẢI ĐẶT BIỆT
dn mmmax tt sd dmmax
I I I k I
Ñi m 1 ể
Ñi m 2 ể
Ñi m 3 ể
Ñi m 4 ể
Ñi m 5 ể
Xác định chế độ làm việc của từng thiết bị
kt , ɛ, ksd , Pdm , cos.
Với nhóm thiết bị làm việc ở các chế độ khác nhau. Xác định Ptt :
1 n
tt max sd dmi
i
P k k P
2 2 2
S P jQ
Phụ tải điểm 2 cộng tổn thất ĐD hạ áp:
3 2 dd
S S S
Tính theo knc hay tổng hợp các điểm 3:
4 3
1
0 8 1
n
dt i dt
i
S k S , k .
5 4 B
S S S
KHẢO SÁT SƠ ĐỐ CUNG CẤP ĐIỆN