• Không có kết quả nào được tìm thấy

A. MỘT SỐ LƯU Ý CẦN NẮM VỮNG:

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "A. MỘT SỐ LƯU Ý CẦN NẮM VỮNG: "

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

OXI- LƯU HUỲNH

A. MỘT SỐ LƯU Ý CẦN NẮM VỮNG:

1.

(Cu, Ag,Au, Pb, Hg, Pt) + HCl (loãng hoặc đặc) /H2SO4 (loãng) không xảy ra

2.

(Al, Fe, Cr ) + H2SO4 đặc nguội /HNO3 đặc nguội không xảy ra 3. O2 + kim loại (trừ Au, Pt); O2 + phi kim (trừ Cl2, Br2, I2);

4.

Ở nhiệt độ thường: O3 + kim loại (trừ Cu, Sn, Ni, Au, Pt,);

Tính oxi hóa O3 > O2 ở nhiệt độ thường: Ag + O2 không xảy ra; 2Ag + O3 Ag2O + O2 5. Tính axit của H2SO4 (axit sunfuric) > H2SO3 (axit sufurơ) > H2CO3 (axit cacbonic)> H2S (axit sufuhiđric)

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các số oxi hóa của S:

A. -4, 0, +2, +4 B. -2, 0, +4,+6 C. -3,0,+3, +5 D. -3, 0, +1 đến +5 Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng:

A. Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng

B. SO2 được dùng để tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm mốc trong lương thực, thực phẩm C. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 ta dùng dung dịch brom

D. Tính axit của H2CO3 < H2S < H2SO3 < H2SO4 Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Để pha loãng axit H2SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.

B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II)

D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử

Câu 4:(ĐHA08) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. B. nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 5: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?

A. Al2O3 B. CaO C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch HCl

Câu 6: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực:

A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2

Câu 7: Số oxi hóa của S trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 (H2SO4.SO3):

A. +2 B. +4 C. + 6 D. +8

Câu 8: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây:

A. O2 B. Al B. H2SO4 đặc D. F2

Câu 9: Oxit nào sau đây là hợp chất ion: A. SO2 B. SO3 C. CO2 D. CaO

Câu 10: (CĐ09) Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là: A. NH3 B. O3 C. SO2 D. CO2

Câu 11: (ĐHB10) Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng

dư dung dịch: A. NaHS. B. Pb(NO3)2. C. NaOH. D. AgNO3

Câu 12: (CĐ07) Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

A. H2S và Cl2. B. Cl2 và O2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3.

Câu 13: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:

A. Cl2, O3, S, SO2 B. SO2, S, Cl2, Br2 C. Na, F2, S,H2S D. Br2, O2, Ca, H2SO4

Câu 14: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây:

A. Cu và Cu(OH)2 B. Fe và Fe(OH)3 C. C và CO2 D. S và H2S Câu 15:(CĐ08) Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2. B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.

C. O3 + 2KI + H2O→ 2KOH + I2 + O2. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Câu 16: Cho phản ứng: S + 2H2SO4đặc 3SO2 + 2H2O Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa:

(2)

A. 1:2 B. 1:3 C. 3:1 D. 2:1 B.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng: H2S + Cl2 + H2O H2SO4 + HCl

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử Câu 18: Phân tử hoặc ion nào dưới đây có nhiều electron nhất: A. SO2 B. SO3

2- C. S2- D. SO4 2-

Câu 19: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl là:

A. Cu B. dung dich NaOH C. dung dịch NaNO3 D. dung dịch BaCl2

Câu 20: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:

A. Oxi hóa mạnh B. Háo nước C. axit mạnh D. khử mạnh

Câu 21: Thể tích của 4,8g khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn: A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít Câu 22: Số mol H2SO4 cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch H2SO4 2M:

A. 2,5 mol B. 5,0 mol C. 10 mol D. 20 mol

Câu 23: Trộn m gam H2SO4 98% với 150 ml nước được dung dịch H2SO4 50% ( biết DH2O = 1g/ml). Giá trị m:

A. 125,50g B. 200,16g C. 156,25g D. 105,00

Câu 24: Cho 13g Zn và 5,6g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V:

A. 4,48 B. 2,24 C. 6,72 D. 67,2

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m:

A. 6g B. 1,2g C. 12g D. 60g

Câu 26: Trong 1 lít dung dịch H2SO4 đặc (D= 1,84 g/cm3) chứa 6,4% H2O có số mol là:

A. 17,570 B. 0,018 C. 19,950 D. 0,020

Câu 27: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H. Hợp chất này có công thức hóa

học: A. H2SO3 B. H2SO4 C. H2S2O7 D. H2S2O8

Câu 28: Cho 9,6g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Câu 29: (CĐ1 0) Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là: A. 32,65%. B. 23,97%. C. 35,95%. D. 37,86%.

C. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) H2SO4 oleum

KMnO4 → O2 → SO2 → SO3

S → FeS → H2S

Câu 2: Nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau:

a, H2SO4,HCl,NaCl,Ba(OH)2 (dùng 1 thuốc thử)

b, NaCl, HCl, Na2SO4, Na2CO3 (chỉ dùng dung dịch BaCl2)

Câu 3: Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu 5: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được Câu 6: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa . Tính V

Câu 7: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m

Câu 9: Cho 9,7g hỗn hợp A gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)

(3)

a, Tính % về khối lượng từng kim loại trong A và V

b, Cũng một lượng hỗn hợp X trên đem hòa tan trong axit H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại R vào axit H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Xác định tên của R.

Câu 11: Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Tính % về thể tích mỗi khí trong B.

--- Đáp án :

1. Phần trắc nghiệm

1B-2D-3A-4A-5B-6B-7C-8B-9D-10C-11A-12B-13B-14B-15B-16D-17D-18D-19D-20B- 21B-22C-23C-24C-25A-26A-27C-28B-29C

Câu 12: cùng tồn tại tức không phản ứng được với nhau Câu 16: bị khử (chất oxi hóa): H2SO4

Bị oxi hóa (chất khử): S Câu 18: SO42-

số e = số Z ; S có Z = 16, , O có Z = 8, ion âm: nhận thêm e → số electron trong SO42-

= 16 + 4.8 + 2 = 50

Câu 19: Một số kiến thức cơ bản cần nắm về nhận biết:

Thuốc thử dùng để nhận biết

- SO42-: dung dịch BaCl2, hiện tượng: kết tủa trắng ,không tan trong axit: BaSO4 ↓ - Cl-, Br-, I-: dung dịch AgNO3, hiện tượng: AgCl↓ trắng, AgBr↓ vàng nhạt, AgI↓ vàng - NH4+

: dung dịch OH- ( NaOH, Ba(OH)2…), hiện tượng: có khí mùi khai (NH3) NH4+

+ OH- → NH3 + H2O

- CO32-, SO32- : dung dịch H+ ( HCl, H2SO4…) hiện tượng: có khí thoát ra CO32-

+ 2H+ → CO2 + H2O

CO2 làm đục nước vôi trong , phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O SO32-

+ 2H+ → SO2 + H2O, SO2 làm mất màu dung dịch brom Phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4

-Quỳ tím trong môi trường axit (HCl, H2SO4….): màu đỏ Bazơ ( NaOH, Ba(OH)2 …): màu xanh

- Trừ một số kết tủa có màu còn đa số là màu trắng, như: Cu(OH)2: màu xanh lam, Fe(OH)2: trắng xanh, Fe(OH)3: đỏ nâu, (FeS,CuS,Ag2S,PbS) đều kết tủa màu đen …………

Tính tan của một số muối: Muối tạo bởi gốc:

- NO3-: tất cả đều tan

- CO32-

, SO32-

, PO43-: tất cả đều không tan, trừ Na, K

- SO42-: chỉ có BaSO4, CaSO4, PbSO4 kết tủa, còn lại tan

- Cl-: chỉ có AgCl, PbCl2 kết tủa còn tan

- OH-: chỉ có KOH,NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 tan, còn lại kết tủa

Câu 23: vì DH2O = 1g/ml → 150 ml H2O = 150g H2O, H2O coi như dung dịch H2SO4 có nồng độ là 0%

Áp dụng quy tắc đường chéo: (98-50 = 48; 50-0 = 50) 150g H2O 0% 48%

50% → m 150 =

50

48 → m = 48

50 .

150 = 156,25g m g H2SO4 98% 50%

(4)

0 +2

+6

+4

+4 +6

0 +2

Câu 24: Kim loại (trừ Cu, Ag,Au, Pb, Hg, Pt) + H2SO4 loãng → muối + H2

Lưu ý: Fe + H2SO4 loãng chỉ thu được muối sắt (II)

Đối với kim loại hóa trị (II) khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng, thì số mol kim loại và số mol khí H2 bằng nhau (áp dụng để giải nhanh toán trắc nghiệm)

Cách 1: ở đây Zn (II), Fe khi tác dụng với H2SO4 loãng cũng tạo muối Fe (II) nên số mol kim loại = số mol H2

nH2 = nZn + nFe = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít Cách 2: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,2 → 0,2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,1→ 0,1

→ nH2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít Câu 25: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

0,05 ←0,1

→ mFeS2 = 0,05 . 120 = 6g

Hoặc không cần viết đủ phản ứng, chỉ cần FeS2 → 2SO2 ( chỉ cân bằng S)

Câu 26: dung dịch H2SO4 đặc chứa 6,4% H2O → % H2SO4= 100 – 6,4 = 93,6 % , 1 lít = 1000 ml (vì khối lượng riêng có đơn vị là g/cm3 = g/ml nên phải đổi thể tích ra ml)

mdd = D.V, mct = 100

% .c mdd

→ mH2SO4= 100

% . .VC D =

100 6 , 93 . 1000 . 84 ,

1 = 1722,24g

→n H2SO4= 17,57 mol

Câu 27: phần trăm theo khối lượng nên lấy % chia cho M (khối lượng mol) của mỗi nguyên tố Gọi CTPT của hợp chất: HxSyOz

→ x: y : z =

16 :% 32 :% 1

%H S O

= 16

92 , :62 32

96 , :35 1 12 , 1

= 1,12 : 1,12 :3,93 = 1 : 1 : 3,5 = 2 : 2 : 7

→ CTPT của hợp chất là H2S2O7 = H2SO4.SO3

Câu 28:

1. M (Kim loại) + H2SO4 đặc → M2(SO4)n+ sản phẩm khử có thể



S H S SO

2 2

+ H2O n: hóa trị cao nhất của kim loại , M (trừ Au, Pt)

Đối với kim loại kém hoạt động (sau H) chỉ tạo SO2, còn kim loại hoạt động trung bình và mạnh

(Al,Zn,Mg…) có thể tạo SO2, S, hoặc H2S. Tùy thuộc vào mỗi bài toán mà đề cho các sản phẩm khử khác nhau, thường là tạo SO2

Lưu ý: đối với Fe khi tác dụng với H2SO4 đặc, nóng tạo Fe2(SO4)3 ( không tạo FeSO4 ,H2SO4 đặc, nguội không xảy ra)

2. Cách cân bằng một số phản ứng oxi hóa khử thường gặp

a, Cu + H

2

SO

4→ CuSO4 + SO2 + H2O (lấy số oxi hóa trước trừ sau) Cu → Cu + 2e x 1 ( 0-2 = -2 chuyển vế thành +2)

(5)

+7

0 +4

0 +3

+6 +4

0 +6 +2 0

0 +6 +3 -2

+3

+6 -2

0 +5 +3 +6 +4

+3 +4

S + 2e → S x 1 (6-4 = 2)

Không đưa hệ số vào phản ứng, tính tổng số nguyên tử S bên vế phải là 2S nên thêm 2 vào

H

2

SO

4

Cu + 2H

2

SO

4→ CuSO4 + SO2 + H2O Bên vế phải có

2H

2

SO

4

tức 4H nên thêm 2

H2O

Cu + 2H

2

SO

4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O b, Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

2Fe → 2Fe (Fe2) + 6e x 1 S + 2e → S x 3

Hệ số cân bằng của Fe là 1 nhưng do vế phải có 2Fe nên cho 2Fe vào vế trái 2Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Hệ số cân bằng của s là 3, cân bằng bên vế phải trước, cho 3SO2

2Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O Tính tổng S bên vế phải là 6 nên cho 6 H2SO4

2Fe + 6 H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3 SO2 + H2O 6 H2SO4 là 6H2O

2Fe + 6 H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3 SO2 + 6H2O C, Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O

Có thể nhẩm nhanh: Mg (0-2 = -2) , S (6-0=6) bội số chung nhỏ nhất của 2 và 6 là 6 Nên: Mg:2 x 3

S : 6 x 1

Chỗ nào có Mg thêm 3

3Mg + H2SO4 → 3MgSO4 + S + H2O

Hệ số của s là 1 nên không đưa vào phản ứng, tính tổng S bên vế phải là 4S nên thêm 4H2SO4 và 4H2O 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O

d, Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2S + H2O

2Al → 2Al + 6e x4 S +8e → S x3

Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 8 là 24 4.2 = 8Al

8Al + H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + H2S + H2O Hệ số s là 3 nên 3 H2S

8Al + H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + H2O Tổng S bên vế phải là 4.3+ 3 = 15 nên 15 H2SO4

8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + H2O

15 H2SO4 có 15.2 = 30 H mà bên vế phải có 3H2S tức 6H nên 30-6 = 24H : 2 = 12H2O 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

(lưu ý do khi tạo sản phẩm khử H2S, có H nên phải trừ H ở H2S rồi mới cân bằng H2O còn sản phẩm khử là SO2 và S không có H nên bao nhiêu H2SO4 là có bấy nhiêu H2O)

e, FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O

(6)

0 +6

+6 +4

+5

+4 +7 +6 +2

+4 +6

+7 +2

Trong FeS2 cả Fe và S đều thay đổi số oxi hóa nên FeS2 → Fe + 2S + 15e x1

N + 1e → N x15 Cân bằng vế phải: 15NO2

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 15NO2 + H2O Tính tổng N bên vế phải là 18 nên 18HNO3

FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 15NO2 + H2O Do bên vế trái có 2S (FeS2) nên 2H2SO4

FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + H2O 18HNO3 có 18H mà vế phải có 4H ở 2H2SO4 nên 18-4 = 14H : 2 = 7H2O

FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O (Tương tự CuS và FeS)

f, (CĐ1 0 ) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O S → S + 2e x 5

Mn + 5e → Mn x 2 Hệ số của Mn là 2 nên

Na2SO3 + 2KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + H2O Hệ số của S là 5 nên cho 5 Na2SO3

5Na2SO3 + 2KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + H2O

Vì bên vế trái có NaHSO4 nên không cho 5 Na2SO4, để biết hệ số của NaHSO4 và Na2SO4 5Na2SO3 + 2KMnO4 + aNaHSO4  bNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và S Na: 5.2 + a = 2b

S: 5 + a = b + 3 

 2

10 2

b a

b

a



 8 6 b a

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4  8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + H2O Bên vế trái có 6H nên cho 3H2O

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4  8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

(Để kiểm tra lại, tính số nguyên tử oxi bên vế trái trừ số nguyên tử oxi bên vế phải =0 là đúng) Cách 1: viết phản ứng

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

0,15→ 0,15 nCu = 0,15 mol

→ VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Cách 2: phương pháp e: Cu nhường 2e, S nhận 2e nên nSO2 = nCu = 0,15 mol

→ VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít (Nhẩm trắc nghiệm)

Làm tự luận: phương pháp e là số mol e nhường = số mol e nhận Cu → Cu2+ + 2e

0,15→ 0,3 S + 2e → SO2

0,3→ 0,15

(7)

to to

V2O5, to

+4 +7 +6 +2

to

→ VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 29: Gọi công thức phân tử của oleum là :H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 (1)

0,015→ (n+1) 0,015 Dung dịch X là dung dịch H2SO4

H2SO4 +2 NaOH → Na2SO4 + H2O (2) 0,03 ←0,06

nNaOH/100 ml = 0,2.0,15 = 0,03 mol → nNaOH/200 ml = 0,03.2 = 0,06 mol Số mol H2SO4 ở (1) và (2) bằng nhau vì cùng một dung dịch X nên

(n+1) 0,015 = 0,03 → n = 1 → công thức phân tử của oleum là H2SO4.SO3 = H2S2O7

M H2S2O7 = 178 → %S = 178

% 100 .

64 = 35,95% ( trong H2SO4.SO3 có 2S ) 2. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

S+ O2 → SO2

2SO2 + O2 ⇄ 2SO3

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Hoặc SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4 (4-6 = -2, 7-2 = 5)

S: 2 x 5 Mn: 5 x 2 5SO2 và 2Mn

5SO2 + 2KMnO4 + H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + H2SO4

Bên vế trái có 5S mà bên vế phải đã có 2S trong MnSO4 và 1S trong K2SO4 = 3S nên thêm 2 H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 2H2SO4 là 2H2O

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 (SO2 làchất khử, KMnO4 là chất oxi hóa)

H2SO4 + nSO3 → H2SO4. nSO3 (oleum) H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 SO3 + H2O → H2SO4

SO2 +2H2S → 3S + 2H2O Fe + S → FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 2: xanh: Ba(OH)2

a, dùng quỳ tím dd Ba(OH)2 ↓ trắng BaSO4 → H2SO4

đỏ: HCl và H2SO4

không đổi màu: NaCl không hiện tương: HCl phản ứng: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓+ 2H2O

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O b, NaCl, HCl, Na2SO4, Na2CO3 (chỉ dùng dung dịch BaCl2) Trích mẫu thử

Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một

(8)

dd BaCl2

dd BaCl2

Có khí thoát ra: HCl và Na2CO3 vì 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2↑ + H2O Không có khí thoát ra: NaCl và Na2SO4

↓ trắng BaCO3Na2CO3

Phân biệt



3 2CO Na

HCl

Không hiện tượng → HCl Phản ứng: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

↓ trắng BaSO4Na2SO4

Phân biệt



4 2SO Na

NaCl

Không hiện tượng → NaCl Phản ứng: Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl

Câu 3: Dạng toán SO2 + NaOH hoặc KOH

SO2 + NaOH → NaHSO3 (1) SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O (2) Lập tỉ lệ T =

SO2

NaOH

n n

T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit) 1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3 T≥ 2→ chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2SO3 (muối trung hòa)

Bài toán: Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

Giải: vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O

0,15→ 0,3

nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CM (NaOH)= 2 , 0

15 ,

0 = 0,75M

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Giải:

nSO2 = 64

8 ,

12 = 0,2 mol nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol 1 < T = =

2 , 0

25 ,

0 = 1,25 < 2

→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3

SO2 + NaOH → NaHSO3 x mol→ x mol x

SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O y mol→ 2y mol y

(9)

→ 

25 , 0 2

2 , 0 y x

y

x



 05 , 0

15 , 0 y x

→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g mNa2SO3 = 0,05 . 126 = 6,3g

Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2

n Na2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol n NaHSO3 = n SO2 - n Na2SO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Câu 5:

Dạng toán SO2 + Ba(OH)2 /Ca(OH)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 ↓+ H2O (1) 2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2) Lập tỉ lệ T =

2 2

) (OH Ba

SO

n

n

T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3

1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3 ↓ và Ba(HSO3)2

T≥ 2→ chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3)2 (muối tan, không tạo kết tủa)

Bài toán: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được Giải:

nSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol 1 < T =

2 2

) (OH Ba

SO

n

n = 2 , 0

3 ,

0 = 1,5 < 2

→ tạo 2 muối

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O a mol→ a mol a

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 b mol→ 2b b

→ 

3 , 0 2

2 , 0 b a

b

a



 1 , 0

1 , 0 b a

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

Cách 2: Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O x mol→ x mol → x mol

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2 x mol→ x mol

tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2

Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O 0,2 → 0,2 0,2

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2

(10)

0,1 ←(0,3-0,2) → 0,1 nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Cách 3: nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần nSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)

→ nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol

Số mol 2 muối = số mol Ba(OH)2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

Câu 6: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa . Tính V Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O 0,1 ←0,1

→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần) Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

0,1 0,1 ←0,1

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 ( 0,3 – 0,1)→ 0,4

→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít

(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)

Câu 7: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a

Giải: thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3)2, mà vẫn có kết tủa

→ tồn tại 2 muối

n

↓(1) = 217

7 ,

21 = 0,1 mol

n

↓(2) = 217

85 ,

10 = 0,05 mol

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O 0,1 0,1

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 0,05 ←0,05

Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O 0,05 ←0,05

nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = 2 , 0

15 ,

0 = 0,75M Cách 2:

n↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Ba(OH)2 → BaSO3

0,15 ←0,15

→ a = 2 , 0

15 ,

0 = 0,75M

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.

(11)

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m Giải:

nY = 4 , 22

464 ,

2 = 0,11 mol , nPbS = 239

9 ,

23 = 0,1 mol

Fe + HCl → FeCl2 + H2

0,01 ← (0,11-0,1)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

0,1 ←0,1 H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

0,1 ← 0,1

→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít

m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g

Câu 9: Cho 9,7g hỗn hợp A gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) a, Tính % về khối lượng từng kim loại trong A và V

b, Cũng một lượng hỗn hợp X trên đem hòa tan trong axit H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V Giải: vì tạo khí H2 nên H2SO4 là axit loãng

nH2 = 0,1 mol

Cu + H2SO4(loãng) → không xảy ra Zn + H2SO4→ ZnSO4 + H2

0,1 0,1 ←0,1

mZn = 0,1 . 65 = 6,5g → mCu = 9,7 – 6,5 = 3,2g

%Zn = 7 , 9

% 100 . 5 ,

6 = 67,01%

%Cu = 100 – 67,01 = 32,99%

VH2SO4 = 1

1 ,

0 = 0,1 lít b, nCu =

64 2 ,

3 = 0,05 mol

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,05→ 0,05

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 +2 H2O 0,1 → 0,1 nSO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol

→ VSO2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại R vào axit H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Xác định tên của R.

Giải:

2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O n

6 ,

0 ← 0,3

→ MR = 6 , 0

. 2 , 11 n

(12)

n 1 2 3

M 18,67 37,33 56

Kim loại Loại Loại Fe

→ R = Fe (sắt) mKL. Hóa trị kim loại

( có thể tính nhanh bằng công thức Mkim loại = (Hóa trị kim loại = 1,2,3) ne nhận

Câu 11: Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Tính % về thể tích mỗi khí trong B.

dB/H2 = 19,2 → MB = 19,2. 2 = 38,4 Áp dụng quy tắc đường chéo

x mol O2 M = 32 9,6

38,4

y mol O3 M = 48 6,4

→ 6,4

6 ,

 9 y

x = 2

3 → x = 2 3 y

Giả sử nO3 = y = 2 mol thì nO2 = x = 3 mol → nB = 2 + 3 = 5 mol

% về thể tích = % về số mol

→ %O2 = 5

% 100 .

3 = 60%

% O3 = 100 – 60 = 40%

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vì đều là các dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Vì NaCl không làm đổi màu quỳ tím. Vì KOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Vì CaCl 2 không làm đổi màu quỳ

Câu 37: Chất X có các tính chất: Tan trong nước tạo dung dịch X; dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na 2 SO 4 ; dung dịch X làm phenolphtalein chuyển sang

Cách tiến hành: Cho các mẩu quỳ tím vào các mẫu thử. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch chứa axit axetic. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo

Hiện tượng: Khí nào làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu là khí clo. Khí nào làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là khí CO 2. Sau khi phản ứng kết thúc,

Na 2 O Tan hoàn toàn trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh đậm.. MgO Tan một phần trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt. Quỳ tím chuyển màu đỏ. Viết phương trình

+ Ống nghiệm 2: Thuốc tím chuyển thành chất mới màu đen, đổ nước vào lắc nhẹ thì chất rắn chỉ tan 1 phần tạo dung dịch có màu xanh, và 1 phần chất rắn không tan

Câu 11: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu?. Độ điện li không

Câu 17: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:A. Quỳ