• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

NS: 6 / 11 / 2018

NG: 19 / 11 / 2018 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Kĩ năng : - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

3. Thái độ : - HS có ý thức kiên trì, vượt khó vươn lên để học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

HĐ của GV HĐ của HS

A. Mở đầu (5')

(?) Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ?

(?) Tên chủ điểm nói lên điều gì ? (?) Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ ?

- Chủ điểm giới thiệu những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) (?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Câu chuyện ông trạng thả diều nói về ý chí của cậu bé.

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ Chủ điểm Có chí thì nên.

+ Nói lên những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.

+ Vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập, các em chăm chú ngồi nge giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học những em bé …

+ Một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.

- Đọc toàn bài.

+ Chia làm 4 đoạn.

- Đoạn 1: ….làm diều để chơi.

- Đoạn 2: ….Chơi diều.

- Đoạn 3: ….học trò của thầy.

- Đoạn 4: ….Nước Nam ta.

Từ: làm lấy diều,… trong làng, trang sách, là, hàng trâu,…

Trạng Nguyên , kinh ngạc,….

(2)

+ HD đọc đoạn văn dài (cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- Gọi 2 HS đọc. - Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện; chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, Đọan cuối đọc với giọng sảng khoái.

b. Tìm hiểu bài (9’)

- Ycầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?

(?) Cậu bé ham thích trò chơi gì?

(?) Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

- (?) Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

- Đoạn 3. Ycầu đọc và trao đổi. trả lời.

- (?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

- (?) Nội dung đoạn 3 là gì ?

- (?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là

“Ông trạng thả diều” ?

- Đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời.

- HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cần nhấn giọng?

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài

+ Đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình cậu rất nghèo.

+ Chơi diều.

+ Đọc đến đâu hiểu đến đấy và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thời gian thả diều.

1. Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn châu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở , sách của Hiền là lưng châu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.

Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.

+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.

- Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn

(3)

- ? Đoạn cuối cho em biết điều gì ? - (?) Nêu nội dung của bài?

c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.

- Giáo viên đưa ra cách đọc bài và đoạn văn luyện đọc: “Thầy phải kinh ngạc … vào trong.

- Luyện đọc cặp đôi.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

4. Củng cố dặn dò (3')

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dăn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.

nhỏ mà đã có trí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.

- Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.

3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

=> Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

+ Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

TOÁN

TIẾT 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA VỚI 10, 100, 1000…

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ...

2. Kĩ năng : - Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( chia) với (cho) 10, 100, 1000, …

3. Thái độ : - Rèn tính nhẩm nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vbt, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Chữa bài kiểm tra giữa học kì I B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Nội dung (12’):

a. Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.

- Gv ghi phép nhân lên bảng:

35  10 = ?

- Hs nêu, trao đổi về cách làm.

(4)

35  10 = 10  35 (T/c giao hoán của phép nhân)

10  35 = 1 chục 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 10 = 350

- Em hãy nxét thừa số 35 với tích 350 ?

* Ngược lại từ 3510 = 350 suy ra 350 :10 = 35

- Yêu cầu hs trao đổi ý kiến về mqh của 35 10 = 350 và 350 :10 = ? để nhận ra 350 :10 = 35.

- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm ntn?

b. Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, ... hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...

* Kết luận: Sgk 3. Thực hành:

Bài tập 1 (6'): Tính nhẩm

- Yêu cầu hs làm nhẩm tính rồi ghi lại kết quả vào vở bài tập.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2 (6'): Tính:

- Yêu cầu hs vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện tính nhanh giá trị biểu thức.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập HS giỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu hs tư duy, tự luận phân tích để tìm được số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gv củng cố bài.

4. Củng cố, dặn dò (4'):

- Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000,... chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ... ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoặc thuộc quy tắc - Chuẩn bị bài sau.

Thêm 1 c.số 0 vào bên phải thừa số + Khi nhân 35 với 10 chỉ cần viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 35.

- Phép chia là ngược lại của phép nhân.

- Ta bỏ 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Hs suy ra tương tự từ những ví dụ trên bảng.

- 2, 3 hs nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả trước lớp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

a, 63  100 :10 = 6300 :10 = 630

b, 960 1000 :100 = 960 000 :100 = 9600

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào vở bài tập.

- Trao đổi bài cho bạn, nhận xét a, 160 = 16 10 8000 = 81000 4500 = 45 100 800 = 8 100 9000 = 9 1000 80 = 8 10 - Thêm hoặc bớt chữ số 0 ở bên phải

(5)

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)

TIẾT 11 :

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhớ viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ của bài: nếu chúng mình có phép lạ, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập phân biệt s /x, dấu hỏi / ngã.

3. Thái độ: - Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

- Quyền trẻ em: liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền riêng tư...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Nx bài thi phần chính tả - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Hướng dẫn nhớ - viết (20'):

- Gv đọc đoạn cần nhớ viết.

- Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong - ước gì ?

- Yêu cầu một số hs lên bảng viết các từ khó:hạt giống, đáy biển, trong ruột.

- Gv lu ý học sinh cách trình bày.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Gv thu nx 5, 7 bài.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập (6').

Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s/x

- Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào vở bài tập.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a: Viết lại cho đúng

- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào Vbt.

- HS giỏi giải nghĩa từng câu.

- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

3. Củng cố, dặn dò (3').

- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu

- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu . - Lớp đọc thầm.

+ Có phép lạ để làm cho cây mau có quả, nhanh trở thành ngời lớn để làm việc có ích, làm cho cuộc sống không còn đói rét...

- 2 Hs lên viết bảng-lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- HS giỏi đặt câu có từ:hạt giống.

- Hs tự viết bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ - Hs đổi chéo vở.

- Lớp chữa bài

+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs làm bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết

+ Mùa hè cá sông mùa đông cá bể.

(6)

tục ngữ trên ?

- Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền riêng tư...

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

NS: 7/11/2018

NG: 20/11/2018 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng : - Sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

3. Thái độ : - Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Chữa bài tập 4. Sgk

- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’) 2. H: (12’)

a. So sánh giá trị hai biểu thức:

- So sánh giá trị của biểu thức:

(2 3) 4 và 2  (3 4) (5 2) 4 và 5  (24) b. Viết các g/trị của b/thức vào ô trống - Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm: cho lần lượt các giá trị của a, b, c, gọi từng hs tính giá trị của từng biểu thức và ghi vào bảng.

* Yêu cầu hs nhìn bảng và so sánh kết quả: (a  b)  c và a  (b  c) - Kết luận: Sgk

3. Thực hành:

Bài tập 1: (6’)

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Mẫu: 12  4  5 = 12  (4 5) = 12  20 = 240

- 1 hs chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs tính rồi so sánh kết quả, rút ra nhận xét: Giá trị 2 biểu thức bằng nhau.

- HS giỏi : trình bày cách làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(a  b)  c = a  (b  c) - Nhiều hs nhắc lại

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs giỏi làm mẫu

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

(7)

- Gv củng cố bài Bài tập 2: (6’)

- Yêu cầu hs nhận biết 2 cách giải:

+ C.1: Tìm tổng gói hàng trong 5 kiện rồi tính số sản phẩm.

+ C. 2: Tìm số sản phẩm trong 1 kiện rồi tính số sản phẩm trong 5 kiện.

- Gv chốt lại bài giải đúng và củng cố cách làm.

Bài tập HS giỏi: (3’)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Yêu cầu hs đếm số góc vuông có trong hình.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?

- Nhận xét giờ học.

Đáp án:

a, 8 5  9 b, 6 7  5

= (8 5)  9 = 6 (7 5)

= 40  9 = 6  35

= 360 = 210

- 1 hs đọc yêu cầu bài toán - Hs nêu cách giải bài.

- 2 hs lên bảng giải bài (mỗi em 1 cách làm).

Bài giải:

C1: Có số gói là: 10  5 = 50 (gói) Có số sản phẩm là:

8 50 = 400 (sản phẩm) C2: HS giỏi.

Số sản phẩm trong một kiện hàng là:

8 10= 80 (s/phẩm) Số sản phẩm trong 5 kiện là:

80 5 = 400 (s/phẩm) Đáp số: 400 s/phẩm Đáp án:

D. 16 góc vuông

- 2 học sinh trả lời.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

2. Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết và sử dụng các từ nói trên.

3. Thái độ : - Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Thế nào là động từ ? Lấy ví dụ về động từ ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn làm bài:

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

(8)

Bài tập 1: (giảm tải) Bài tập 2: (12’)

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn các em.

Bài tập 3: (12’)

- Gv yêu cầu học sinh đọc mẩu chuyện:

Đãng trí

- Tổ chức cho học sinh thi điền đúng vào chỗ trống.

- Câu chuyện mang tính khôi hài ở điểm nào ?

- Yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Động từ là gì, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hòan thiện bài làm trên lớp.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs trao đổi theo cặp và làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a, Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm nh mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rinh tr- ước gió và ánh nắng.

b, Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều.

Hết hè, cháu vẫn đang xa.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm

- 2 hs thi điền vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+ Nhà bác học đang làm việc ...

+ ... Nó đang đọc gì đó ? - 1 hs đọc lại cả truyện.

+ Nhà khoa học tập trung làm việc nên đãng trí đến mức đợc thông báo trong nhà có trộm thì hỏi: Nó đang đọc gì ? Vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách, không nhớ là trộm.

- Hs trả lời.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11:

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức đã học, thực hành kĩ năng trung thực vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến.

2. Kĩ năng : - Biết tiết kiệm thời gian và thì giờ hợp lí.

3. Thái độ : - Hs có ý thức tự giác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hệ thống câu hỏi ôn tập.

- Một số tình huống cho HS thực hành xử lí tình huống.

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Tại sao ta phải biết quí trọng thời giờ?

+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm thời giờ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn thực hành:

HĐ 1: Ôn tập những kiến thức đã học. 15’

+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.

+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập?

+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực trong học tập?

+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì?

+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?

+ Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ em có được quyền gì?

+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào?

+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?

+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của?

+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?

+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?

- GV nhận xét kết luận đúng.

HĐ 2: Xử lý yình huống.

- Gọi hs đọc yêu cầu - Thực hiện vào vở

- HS Nêu kết quả, giải thích kết quả.

- Thống nhất kết quả

- 2 HS trả lời trước lớp.

+ Vì thời giờ...

+ Thời giờ là...

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

+ Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.

+ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.

+ Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.

+ Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.

+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý.

+ Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến trẻ em.

+ Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn trọng ý kiến của người khác.

+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động.

+ Ở đây một hạt cơm rơi.

Ngồi kia bao giọt mồ hôi xuống đồng.

+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại.

+ Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn.

*Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau: 8’

(10)

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại cho bạn hiểu.

- Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó đã làm.

- Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.

* Tình huống 2: Đánh dấu X vào các ý đúng trong các ý sau: 9’

- Thời giờ là cái quí nhất.

- Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.

- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.

- Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.

- Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.

- Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người

lớn

- 2 HS nhắc lại nội dung..

KHOA HỌC

TIẾT 21:BA THỂ CỦA NƯỚC

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: HS hiểu được các thể của nước trong tự nhiên, tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước: Rắn, lỏng, khí.

2. Kĩ năng: Nêu được các thể của nước trong tự nhiên, nêu được sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau.

Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.

3. Thái độ: Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.

BVMT : Một số đặc điểm chính của môi trường nước và tài nguyên nước tự nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to .

- Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp.

- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(11)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

H: Nước có những tính chất gì?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Ở tiết học trước các em đã biết được các tính chất của nước, vậy nước tồn tại ở những dạng nào, ở mỗi dạng có những tính chất gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

2. HD tìm hiểu bài.

a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.

H: Theo em, trong tự nhiên nước tồn tại ở những dạng nào?

H: Em hãy nêu một số ví dụ về dạng lỏng?

H: Em hãy nêu một số ví dụ về dạng khói?

H: Em hãy nêu 1 số VD về dạng đông cục?

H: Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu?

b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.

- Yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép KH về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.

c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

- Các nhóm dán bảng phụ.

- GV giúp HS tập hợp và giúp HS nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa các nhóm.

- Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi:

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- dạng lỏng, khói, đông cục..

- Nước mưa, nước giếng,...

- Nước bay hơi.

- Nước đá.

- Lắng nghe.

- HS ghi vào vở và thảo luận nhóm.

+ Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh.

+ Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại.

; có thể chuyện từ dạng lỏng thành dạng hơi.

+ Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

+ Ở cả 3 dạng thì tính chất của nước giống nhau.

- Các nhóm dán bảng phụ và trìh bày ý kiến của nhóm mình.

- HS nêu.

+ Khi nào nước có dạng khói? Vì sao nước đông thành cục? Nước có tồn tại ở dạng bong bóng không? Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi? Tại sao nước khi sôi lại bốc khói? Vì sao nước lại có hình

(12)

- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và treo bảng phụ:

+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại? Khi nào nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại?

Nước ở 3 thể có những tính chất gì giống và khác nhau?

H: Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta nên sử dụng phương pháp nào?

d. Thực hiện phương án tìm tòi

- Yc HS viết dự đoán vào vở trước khi làm nghiên cứu.

- H: Để trả lời câu hỏi: Khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng? Ta sử dụng thí nghiệm nào?

- H: Ngược lại chuyển từ thể rắn thành thể lỏng?

- H: Để trả lời câu hỏi: Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại?

Ta sử dụng thí nghiệm nào?

Chú ý HS: Trong qua trình làm các thí nghiệm, lưu ý đến tính chất của các dạng. Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước.

e. Kết luận kiến thức -

Yêu cầu các nhóm dán bảng phụ và trình bày kết quả.

- Hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến trước khi chưa làm thí nghiệm.

- H: Nêu một ví dụ khác chứng tỏ sự chuyển thể của nước?

dạng khác nhau? Vì sao nước đá khi gặp nóng thì tan chảy?..

- 1 HS đọc lại.

- Làm thí nghiệm.

- HS ghi chép.

- HS: Ta bỏ một cục đá ra ngoài không khí một lúc.

- HS: Tạo ra hỗn hợp: 1/3 muối + 2/3 đá đạp nhỏ. Đổ 20ml nước vào ống nghiệm, rồi cho ống nghiệm ấy vào hỗn hợp đã tạo.

- HS: Thí nghiệm hình 3 trang 44.

- HS làm thí nghiệm rồi điền kết quả vào bảng nhóm.

- Các nhóm dán và trình bày.

+ Khi nước ở 0 độ hoặc bé hơn sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá sẽ thành thể lỏng khi nhiệt độ lớn hơn 0 độ trong một thời gian. Khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi sẽ tạo thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh sẽ ngưng tụ lại tạo thành nước. Nước ở thể lỏng và rắn đều không có hình dạng nhất định. Nước thể rắn có hình dạng nhất định.

- HS so sánh.

HS: Khi đun sôi nước, ta thấy nước bay hơi lên gặp vung và đọng lại ở vung.

- HS nêu.

(13)

- H: Dựa vào sự chuyển thể của nước, em nào có thể nêu một số ứng dụng trong dụng trong cuộc sống hàng ngày?

3. Củng cố- dăn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Gọi HS đọc lại nội dung bạn cần biết - Bài sau: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

NS: 8/ 11/ 2018

NG: 21/11/ 2018 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 53 : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Biết cách nhân với số có tận cùng là 0.

2. Kĩ năng : - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. Thái độ : - Học sinh tính toán khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vbt, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Tính 123 x 10 = ;14 x 100 = ;

Muốn nhân 1 số với 10,100.. ta làm ntn?

- Nêu t/c kết hợp của phép nhân ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. HD :Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (10'):

- Gv đưa ví dụ: 1324 20 = ? - Nêu nhận xét về thừa số thứ hai ?

- Làm thế nào để thực hiện phép nhân với 10 ?

Vậy 1324 20 = 26480.

- Từ đó đặt tính:

132420 32480

- Gv đưa VD 2: 230 70 = ?

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.

- Gv hướng dẫn hs đặt tính để tính.

23070

2 Hs làm bảng - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Đọc ví dụ

- Thừa số thứ hai có 1 chữ số 0 - Hs thực hiện:

1324  20 = 1324  (2  10) = 1324  2  10 = 32 480

- Hs nhắc lại cách làm.

- HS giỏi làm bảng-lớp nháp.

230 70 = (23  10)  ( 7 10) = (23  7)  (10  10) = 23 7 100

- Hs chữa - nhận xét.

(14)

16100

- Muốn nhân một số với số có tận cùng là 0 ta làm như thế nào ?

3. Thực hành:

Bài tập 1 (6'): Tính

- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu cần.

Bài tập 2 (5'): Tìm các số tròn chục - Tổ chức cho học sinh thi điền nhanh kết quả, 2 dãy cử đại diện chơi.

Bài tập 3(5'): Giải toán

- Yêu cầu học sinh tóm tắt Tóm tắt: Có 7 ô tô

1 ô tô: 60 bao 1 bao: 50 kg Đội xe chở ... kg ?

- Gv quan sát, giúp đỡ hs nếu các em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố, dặn dò (4'):

Khi nhân với số có tận cùng là 0 ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học để nắm chắc cách nhân

- 2, 3 học sinh trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Học sinh tự làm -chữa nhận xét.

430020013480400 860000 5392000 - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs thi điền nhanh

- Lớp đọc bài làm, nhận xét.

Đáp án: a, 10, 20, 30, 40 b, là 50 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs lên làm bảng phụ - lớp làm vở Bài giải:

Đội xe chở được số bao gạo là:

60 7 = 420 ( bao)

Đội xe chở được số kilôgam gạo là 50 420 = 21 000 (kg) Đổi 21 000 kg = 21 tấn Cách 2:

Một ô tô chở được số kilôgam gạo là:

50  60 = 3000 (kg)

Đội xe chở được số kilôgam gạo là:

3000 7 = 21 000 (kg) Đổi 21 000 kg = 21 tấn

KỂ CHUYỆN

TIẾT 11

:

BÀN CHÂN KÌ DIỆU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

2. Kĩ năng : - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực,có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện..

3. Thái độ : - Giáo dục học sinh có ý chí và quyết tâm vươn lên trong c/s và học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(15)

- Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Kể 1câu chuyện về ước mơ đẹp của của mình hoặc bạn bè, người thân.

- Nx đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

2. Hướng dẫn kể chuyện (25').

- GV kể chuyện lần 1, giọng kể thong thả, chậm rải, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…

- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh.

- Hướng dẫn kể:

+ Câu chuyện có mấy nhân vật ? + Ký đã gặp hoàn cảnh khó khăn gì ? + Ký có nguyện vọng gì ?

* Kể chuyện trong nhóm.

- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh nêu nội dung từng bức tranh ?

- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.

- Yêu cầu học sinh dựa vào lời dẫn dưới mỗi bức tranh, liên tưởng thêm và kể chuyện trong nhóm của mình.

+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người?

+ Khi cô giáo đến nhà, Ký đang làm gì?

+ Ký đã cố gắng như thế nào?

+ Ký đã đạt được những thành công gì?

+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó?

Gv nhận xét, đánh giá.

* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?

- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ?

- 3 Hs kể - Nx bạn

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Hs nghe và quan sát tranh.

- Ký, cô giáo, các bạn.

- Ký bị liệt cả hai tay.

- Muốn được đi học.

- Hs thảo luận nhóm 4, quan sát từng tranh, nói nội dung các bức tranh.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh kể từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện

- Hãy kiên trì, nhẫn nại trước mọi khó khăn trong cuộc sống, ắt sẽ thành công.

+ Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.

(16)

* Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.

3. Củng cố, dặn dò (4').

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế GSHS trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng....

- Gv nhận xét giờ học

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Em học được ở anh Ký nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

+ Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.

+ Em học tập được ở anh Ký lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 21

:

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.

I. MỤC TIÊU Giúp hs biết:

1. Kiến thức: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổiý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.

2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cố gắng đạt mục đích đặt ra.

3. Thái độ : - Rèn cho HS tính bạo dạn trước đông người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực:biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Giao tiếp: lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Thể hiện sự cảm thông; Biết cảm thông, chia sẻ với mọi người

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Vbt,

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ (5'):

(17)

- Yêu cầu hs đóng vai trao đổi ý kiến về nguyện vọng học môn năng khiếu.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Hướng dẫn hs phân tích đề bài (6').

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Gv nhắc hs: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, ông, bà,...) do đó phải đóng vai khi trong lớp học.

- Em và người bạn (đóng vai người thân) phải cùng biết về một người có ý chí, nghị lực vươn lên.

- Khi trao đổi, cần phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

- Yêu cầu hs đọc gợi ý trong sgk.

- Yêu cầu hs đọc tên truyện, n.v truyện.

- Gv treo bảng phụ ghi tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.

- Yêu cầu hs phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn.

- Gv theo dõi, nhận xét.

3. Thực hành trao đổi ý kiến (18'):

- Yêu cầu học sinh thảo luận, trao đổi.

- Gv theo dõi, nhận xét-đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò(5'):

- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý điều gì ?

- Quyền trẻ em:Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin...

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 cặp hs đóng vai.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs hoạt động cả lớp - Lớp lắng nghe.

- 1 hs đọc gợi ý trong sgk.

- Lớp đọc thầm.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc lại.

- 1 số học sinh nêu nhân vật đã chọn.

- Hs đọc gợi ý 2.

- 1 hs giỏi làm mẫu - Hs đọc gợi ý 3 - 1 học sinh làm mẫu

- Hs trao đổi theo cặp

- Đại diện cặp trao đổi trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Hs nêu.

NS: 9 / 11 / 2018

NG: 22 / 11 / 2018 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 22

:

CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

2. Kĩ năng : - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

(18)

3. Thái độ : - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,không nản lòng khi gặp khó khăn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị.Nhận biết được giá trị của con người có ý chí.

- Tự nhận thức về bản thân:biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Yêu cầu hs đọc đoạn 3 bài: Ông Trạng thả diều. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Luyện đọc (7'):

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu . - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài (10'):

- Yêu cầu hs đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi: Em hãy xếp các câu tục ngữ sau thành 3 nhóm ?

- Gv chốt lại kết quả đúng:

a, Khẳng định rằng có chí thì nhất định sẽ thành công.

b, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.

c, Khuyên người ta không nản lòng trước những khó khăn.

- Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?

- Theo em HS cần rèn luyện ý chí gì ? - Nêu biểu hiện của học sinh không có ý chí ?

- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

+ Người có chí thì nên ...

- Ai ơi đã quyết thì hành ...

+ Hãy lo bền chí câu cua...

- Thua keo này ta bày keo khác + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo + Thất bại là mẹ thành công

- Ngắn gọn, ít chữ.

+ Có vần, nhịp cân đối, có hình ảnh - ý chí vượt khó vươn lên trong học.

+ Không chịu làm bài, hơi mệt là nghỉ học.

- Khuyên con người ta luôn giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi

(19)

4. Đọc diễn cảm (8'):

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài - Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

5. Củng cố, dặn dò(4'):

Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- Quyền trẻ em:Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu....

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc những câu tục ngữ.

gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành công.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nhẩm thuộc bài.

- Hs thi đọc thuộc bài.

- Nhận xét - bình chọn

- Khuyên con người ta luôn giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành công.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 22: TÍNH TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hs hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật,hoạt động,trạng thái...

2. Kĩ năng : - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu với tính từ.

3. Thái độ : - Ý thức học tập tốt.

* Tấm gương đạo đức HCM:Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị,đôn hậu...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to , Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ(5'):

Thế nào là danh từ, động từ, cho VD ? - Chữa bài tập 2 tiết trước.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Phần nhận xét:

Bài tập 1, 2: 6’

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu và làm việc theo cặp.

- Gv theo dõi, kết hợp ghi bảng.

a, Tính tình, tư chất: chăm chỉ, giỏi.

b, Màu sắc của sự vật:

+ chiếc cầu: trắng phau + mái tóc: xám

c, Hình dáng, kích thước:

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở bài tập - 1 hs đọc to câu chuyện.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét-chữa bài

(20)

+ thị trấn: nhỏ

+ vườn nho: con con

+ những ngôi nhà: nhỏ, cổ kính + dòng sông: hiền hoà

- Gv: Những từ vừa tìm chỉ tính chất, hình dáng, kích thước, đặc điểm, màu sắc của sự vật được gọi là tính từ. Vậy tính từ là gì ?

Bài 3: Gv dán câu 2’

- Nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?

- Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ?

- Thế nào là tính từ ? 3. Ghi nhớ: Sgk 1’

4. Luyện tập:

Bài tập 1 (8'):

- Yêu cầu hs trao đổi với bạn rồi làm bài.

- Gv chốt lời giải đúng.

- Tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị, đôn hậu...

Bài tập 2 (7'):

- Yêu cầu hs trả lời.

- Người bạn thân của em có đặc điểm hình dáng như thế nào ?

- Tính tình ra sao ? Tư chất thế nào ? - Gv nhận xét, sửa câu cho học sinh.

5. Củng cố, dặn dò (4'):

Thế nào là tính từ ? ví dụ.

- Nhận xét tiết học.

- Vn học và làm bài - Chuẩn bị bài sau.

-Từ chỉ tính chất, hình dáng, kích thước Đặc điểm, màu sắc.

- Dáng đi nhanh, hoạt bát.

-HS giỏi nêu.

- 2 học sinh đọc ghi nhớ- lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi, làm bài.

- 2 hs làm bài vào phiếu khổ to.

- Lớp chữa bài.

Đáp án:

a, gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, ...

b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng to tướng, dài thanh mảnh.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs suy nghĩ làm bài.

- Hs nối tiếp đặt câu.HS giỏi đặt 2 câu 1 phần.

- Lớp nhận xét.

- Yêu cầu hs viết vào vở bài tập.

- Hs trả lời.

TOÁN

TIẾT 54: ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

(21)

1. Kiến thức: - Biết đề - xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

2. Kĩ năng : - Biết đọc viết số đo diện tích theo đề - xi - mét vuông.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. Biết được 1dm2:=100 cm2 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, tự tin và chính xác trong học toán..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vbt. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Chữa bài tập 2 trong Sgk.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1')

2. Giới thiệu về đề - xi -mét vuông (10') - Gv treo hình vuông có diện tích là 1dm2 và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị đo là đề - xi - mét vuông.

- Hình vuông này có diện tích là 1dm2 . Vậy 1 dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.

- Nêu cách viết kí hiệu đề - xi - mét vuông ?

- Yêu cầu hs đọc, viết: 3dm2, 4dm2 52 dm2

10 cm = ... dm ?

- Vậy hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 1 dm. Hình vuông có cạnh 1 dm có diện tích bằng bao nhiêu ?

Vậy 100cm2 = 1 dm2 3. Thực hành

Bài tập 1 (5'): Đọc - Yêu cầu hs tự làm bài.

Gv theo dõi, uốn nắn giúp học sinh.

Gv ghi bảng, yc hs đọc

GV cc cho HS cách đọc đơn vị đo dm2 Bài tập 2 (5'): Viết theo mẫu

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài rồi làm bài Nx - chữa bài

- GV củng cố cách viếtđơn vị do dm2 Bài tập 3 (5'):Viết số thích hợp vào ..

- Yêu cầu học sinh tự làm bài Nx chữa bài

- Củng cố cách đổi đơn vị đo...

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs thực hiện đo cạnh của hình vuông.

- Hs nêu lại.

- 1 dm2

- Hs đọc-2hsviết bảng-lớp nháp.

10 cm = 1 dm

- Có diện tích 1 dm2

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Lớp tự làm- 1 hs làm bảng

Nx bài, đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài Lớp làm bài vào vở bài tập.

Đáp án:4 dm2 = 400 cm2 508 dm2 = 50800 cm2 - 1 hs đọc yêu cầu bài

Hs chữa bài: Bài giải:

Chu vi tờ giấy màu xanh là:

(9 + 5) 2 = 28 (cm)

(22)

Bài tập HS giỏi:

Tóm tắt: Tờ giấy đỏ HCN chiều dài: 9 cm chiều rộng: 5 c

Tờ xanh h/v có p = p tờ đỏ Tính S tờ giấy xanh ?

- Gv củng cố cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật.

4. Củng cố, dặn dò (4'):

Các đơn vị đo diện tích được học?

2 dm2 = ... cm2 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.

Cạnh của tờ giấy xanh là:

28 : 4= 7 (cm) Diện tích tờ giấy xanh là:

7 x 7 = 49 (cm2) Đáp án: 49 cm2 - cm2, dm2

LỊCH SỬ

TIẾT 11

:

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

2. Kĩ năng: Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công rời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

3. Thái độ: Tìm hiểu về các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh họa SGK. Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long. Bản đồ hành chính Việt Nam. Máy chiếu

- PHT của HS.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : ( 4’)

+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?

+ Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : (1’)

- GV giới thiệu: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh

- 2 HS trả lời . - HS khác nhận xét .

- HS lắng nghe.

(23)

thành Thăng Long thời Lý.

2. Bài giảng : 32’

* Hoạt động 1: Nhà Lý – Sự tiếp nối của nhà Lê.

- GV yc HS đọc SGK từ “Năm 1005 … nhà Lý bắt đầu từ đây”.

+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào?

+ Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?

+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?

- GV kết luận.

* Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long.

- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).

+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu?

- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau :

+ So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho sự phát triển đất nước?

+ Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận.

+ Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên làm vua.

+ Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009.

- 2 HS lần lượt lên chỉ.

+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.

- Chia nhóm, thảo luận và trả lời:

+ Về vị trí địa lí thì vùng Hoa Lư không phải là trung tâm của đất nước, còn vùng Đại La là trung tâm của đất nước. Về địa hình, vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn, còn vùng Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao

(24)

- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, giới thiệu.

* Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý.

- GV yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp một số hiện vật của kinh thành Thăng Long trong SGK.

+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc phần bài học.

3. Củng cố, dặn dò 3,

- Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?

- Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?

- Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?

- Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :

“Chùa thời Lý”.

- Nhận xét tiết học .

ráo, đất đai màu mỡ.

- Đại diện HS phát biểu.

+ Nhà Lý cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp tươi vui.

KĨ THUẬT

TIẾT 11

:

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (TIẾP )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh hoàn thiện sản phẩm khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, trưng bày sản phẩm của mình.

2. Kĩ năng : - Biết nhận xét sản phẩm của bạn.

3. Thái độ : - Yêu thích sản phẩm mình làm được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vải trắng, kim khâu, kéo, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (1'):

- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Vùng

đất

Nội dung so sánh

Vị trí Địa thế

Hoa Lư Không phải trung tâm

Rừng núi hiểm trở, chật hẹp Đại La Trung tâm đất

nước

Đất rộng, bằng phẳng. Màu mở

(25)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'):

2. HD tìm hiểu bài:

a. Hoạt động 1 (25'): Thực hành - Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

- Gv nhận xét, củng cố cách khâu theo các bước:

+ Bước 1: Gấp mép vải

+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- Gv quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng, giúp các em còn lúng túng.

Hoạt động 2(5') Đánh giá kết quả - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.

- Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá s /phẩm + Gấp được mép vải. Đường gấp mép tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.

+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

+ Mũi khâu tương đối đều, nhau.Đường khâu có thể bị dúm.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3'):

- Các bước khâu...?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện tập cho thành thạo - Chuẩn bị bài sau.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1, 2 học sinh nhắc lại.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.

- Hs trưng bày sản phẩm của mình.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.

-HS khéo tay: Đường khâu ít bị dúm.

- 2 bước

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

NS: 10 / 11 / 2018

NG: 23 / 11 / 2018 Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 55:

MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2

(26)

- Biết 100 dm2 = 1 m2 và ngược lại.

2. Kĩ năng : - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2, dm2 và ngược lại.

Giải toán 3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hv có cạnh 1m chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 , bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đọc, viết đơn vị đề - xi - mét vuông ? - Chữa bài tập 3. Sgk

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Giới thiệu mét vuông (10')

- Gv: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông.

- Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị:

- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?

- Gv: Mét vuông viết tắt là m2

- Yêu cầu hs quan sát hình đếm số ô vuông có diện tích 1 dm2 có trong hình.

1m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1 m2

- Gv đọc hs viết: 24 m2, 35 m2, 62dm2 3. Thực hành:

Bài tập 1(5'): Viết số hoặc chữ thích hợp

- Yêu cầu hs tự làm - Gv theo dõi, uốn nắn.

- GV củng cố cách đọc , viết các số có đơn vị mét vuông.

Bài tập 2(5'):Viết số thích hợp - Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề ?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- 1 hs chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe - 1m

- Học sinh đọc: mét – vuông - Hs nêu nhận xét.

- Lớp nhắc lại

- 2, 3 học sinh lên viết.lớp viết nháp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs phát biểu

- Hs tự làm bài-2 hs làm bảng-chữa nhận xét.

- HS giỏi giải thích cách làm.

Đáp án:

6 m2 = 600 dm2; 500 dm2 = 5 m2 990 m2 = 99000 dm2

25 00 dm2 = 25 m2 11 m2 = 11 0000 cm2 - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs chữa bài và nhận xét

Bài giải:

Chu vi mảnh đất là:

(150 + 80)  2 = 460 (m) Diện tích sân vận động là:

(27)

- Gv chốt lại lời giải đúng.

CC về cách đổi đơn vị đo diện tích Bài tập 3 (6'): Giải toán

Tóm tắt:

Sân hình chữ nhật:

chiều dài: 150 m chiều rộng: 120 m

Chu vi và diện tích: ... m, m2 ? - Gv củng cố cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật.

- Yêu cầu hs nêu cách làm, khuyến khích chia làm nhiều hình để tìm nhiều cách giải.

- Gv củng cố cách tính diện tích các hình..

4. Củng cố, dặn dò(4'):

- Các đơn vị đo diện tích được học?

2m2 = ... dm2 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau.

150 80 = 12000 (m2 Đáp số: 460m,12000 m2 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs nêu cách làm - Hs tự làm và chữa

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật thứ nhất là:

9  10 = 90 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật thứ hai là:

(21 - 9)  ( 10 - 3) = 84 (cm2) Diện tích hình đã cho là:

90 + 84 = 174 (cm2)

Đáp số: 174 cm2 - Hs nêu

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng : - Nhận biết được mở bài theo cách đã học 3. Thái độ : - Rèn cách nhận biết các kiểu mở bài.

* Học tập tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích....

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ (5'):

- Yêu cầu một nhóm lên bảng trao đổi ý kiến với người thân về một người có chí vươn lên trong học tập ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Nhận xét (10'):

Bài 1, 2. Yêu cầu hs q/sát hình vẽ trong Sgk

- Em thấy gì trong tranh ?

- 2 hs đóng vai.

- Lớp nhận xét.

+ Rùa thắng cuộc ...

- 2 hs đọc nối tiếp-- Lớp đọc thầm

(28)

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu mục nhận xét trong Sgk.

- Đọc đoạn mở bài em vừa tìm được trong câu chuyện ?

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:

Gv yêu cầu hs đọc thầm và trao đổi trong nhóm:

- Tìm điểm khác nhau của hai đoạn mở bài ?

* Gv: Cách mở bài kể ngay vào sự việc mở đầu của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là gián tiếp:

nói chuyện khác để dẫn vào truyện kể ? - Thế nào là mở bài trực tiếp, thế nào là mở bài gián tiếp ?

3. Ghi nhớ (1'): Yêu cầu học sinh phát biểu.

4. Luyện tập:

Bài tập 1 (8'):

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- Đó là cách mở bài nào, vì sao ? - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2 (5'):

- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu hs trao đổi:

+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào ?

- Gv nhận xét, đáp án đúng.

- Học tập tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lưc, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích....

5. Củng cố, dặn dò (5'):

- Có những cách mở bài nào ? - Nhận xét tiết học.

- Vn học bài , nắm chắc các cách mở bài

- 2 hs nối tiếp đọc câu chuyện.

+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông có một con rùa đang cố sức tập chạy.

- Lớp nhận xét.

- Hs trao đổi thảo luận - Hs báo cáo

+ Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn rùa rất nhiều.

- Hs nghe.

- Hs giỏi trả lời theo ý hiểu.

- Hs đọc ghi nhớ trong Sgk.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Học sinh báo cáo - Lớp nhận xét.

Cách a: mở bài trực tiếp Cách b, c, đ: mở bài gián tiếp - 2 hs đọc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs đọc to truyện: Hai bàn tay.

- Hs suy nghĩ, phát biểu: mở bài trực tiếp.

- 2 cách mở bài - Lớp nhận xét.

KHOA HỌC

TIẾT 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ?

MƯA TỪ ĐÂU RA ?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

Kiến thức: HS hiểu được các thể của nước trong tự nhiên, tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước: Rắn, lỏng, khí.. Kĩ năng: Nêu

- Giống nhau: đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái hơi và trạng thái lỏng ,xảy ra với nhiều chất khác nhau, xảy ra tại mọi nhiệt độ.

Chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng Chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. - Không nói “nhiệt độ bay hơi” của một chất: vì sự bay hơi xảy ra tại mọi

Trả lời: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày vì khi nước đóng băng, nó cứng và nổi trên bề mặt nước, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể rắn là có

Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; Quyền bất khả xâm phạm

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,