Một sợi dây bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm 2 được mắc vào HĐT 220V. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn này.
Bài 1
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 1
Cho biết:
Dây Nicrom l = 30m
S = 0,3 mm
2=0,3.10
-6m
2U = 220V I = ?
ρ = 1,1.10
-6Ωm
Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn phải áp dụng công thức nào đã học?
Tính điện trở dây dẫn dựa vào công thức nào?
Điện trở dây dẫn : ρ l
R = S
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
U I = R
Giải
= 220
110 = 2 (A) 1,1.10
-6.30
0,3.10
-6= = 110(Ω)
Bài 2. Một bóng đèn khi sáng bình th ờng có điện trở là R ư
1=7,5 ôm và c ờng độ dòng điện chạy qua đèn ư khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng đ ợc mắc vào HĐT U = 12V ư nh sơ đồ hình bên. ư
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số
điện trở R
2là bao nhiêu để bóng
đèn sáng bình th ờng ? ư
b) Biến trở này có trị số lớn nhất là R
b= 30 ôm với cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin có tiết diện S = 1mm
2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này .
U
+ -
Thứ 4 ngày 1 thỏng 10 năm 2014
Đ11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ễM VÀ CễNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 2
Cho biết:
R
1= 7,5Ω
I = 0,6A; U = 12V a/ R
2= ? Đèn sáng bình thường.
b/ R
b= 30Ω;
S = 1mm
2ρ = 0,4.10
-6Ωm l = ?
U
+ -
R
1R
2Gợi ý:
R
2là điện trở phần biến trở tham gia
R
2và bóng đèn mắc với nhau như thế nào?
R
2và bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện có đặc điểm gì?
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 2
Cho biết:
R
1= 7,5Ω
I = 0,6A; U = 12V a/ R
2= ? Đèn sáng bình thường.
b/ R
b= 30Ω;
S = 1mm
2ρ = 0,4.10
-6Ωm l = ?
U
+ -
R
1R
2R
2= U
2I
2= R
TD- R
1R
TD= U I R
1= 7,5Ω
U = 12V I = 0,6A
U
2= U - U
1I
2= I
1= I = 0,6A
U
1= I.R
1U = 12V R
2CÁCH 1
CÁCH 2
CÁCH 3
Vận dụng công thức:
U
1U
2= R
1R
2Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 2
Cách 1:
R1 nối tiếp R2:
Đèn sáng bình thường nên:
Iđèn = I1 = I
Ω , =
I =
= U
R
TD20
6 0
12
RTD = R1 + R2 R2 = RTD – R1. = 20 – 7,5 = 12,5(Ω)
Cách 2:
R1 nối tiếp R2: U = U1 + U2
U2 = U – U1 = 7,5 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
U = I. R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
2 2
7,5 12,5 0,6
R U
I
Giá trị điện trở R2 a/
b/ Chiều dài dây dẫn:
RS
l = ρ 30.10-6
0,4.10-6 ρ l =
R = S = 75(m)
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R
1=600 ôm đ ợc mắc song song ư với bóng đèn thứ hai có điện trở R
2=900 ôm vào HĐT U=220V nh sơ đồ hình bên. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l=200m và có tiết diện S = 0,2mm
2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.
b) Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn.
A +
- U R
1B
R
2Thứ 4 ngày 1 thỏng 10 năm 2014
Đ11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ễM VÀ CễNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 3
Cho biết:
R
1= 600Ω R
2= 900Ω U
MN= 220V l = 200m S = 0,2mm
2a/ R
MN= ?
b/ U
1= ?; U
2= ?
U
R
1R
2+ -
M N
A
Đèn 1 và đèn 2 mắc như thế nào? B
Dây nối MA và NB là dây có điện trở mắc như thế nào với đèn 1 và đèn 2?
Mạch điện vẽ lại như sau:
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Cho biết:
R
1= 600Ω R
2= 900Ω U
MN= 220V l = 200m S = 0,2mm
2a/ R
MN= ?
b/ U
1= ?; U
2= ?
+ -
M N
R
1R
2R
dA B
Bài 3
Muốn tính điện trở đoạn mạch MN ta phải làm gì?
Điện trở tương đương của hai đèn tính bằng công thức nào?
Điện trở R
MNlà điện trở tương đương của R
ABnối tiếp với R
dnên giá trị R
MNtính như thế nào?
a/
Điện trở của dây nối R
dtính như thế nào?
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Cho biết:
R
1= 600Ω R
2= 900Ω U
MN= 220V l = 200m S = 0,2mm
2a/ R
MN= ?
b/ U
1= ?; U
2= ?
+ -
M N
R
1R
2R
dA B
Bài 3
Điện trở R
MNlà điện trở tương đương của R
ABnối tiếp với R
dnên giá trị R
MNtính như thế nào?
a/
R
MN= R
d+ R
ABρ l R
d= S
R
AB= R
1. R
2R
1+ R
2R
MN= R
AB+ R
d= 360 + 17 = 377Ω
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
+ -
M N
R
1R
2R
dA B
Bài 3
b/ Đèn 1 và đèn 2
Muốn tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn ta tính như thế nào?
Nêu công thức tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
U
1= U
2= U
ABR
MNI
MN= I
AB= U
MNU
1= U
2= U
AB= I
AB. R
ABHoặc: U
1= U
2= U
AB= U
MN- U
dU
d= I
MN. R
dU
MN= 220V
Vận dụng công thức:
U
ABU
d= R
ABR
dmắc song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu đèn có đặc điểm gì?
Hoặc:
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 3
+ -
M N
R
1R
2R
dA B
►
b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Đèn 1 mắc song song đèn 2 nên hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 bằng đèn 2:
I
AB= I
c= I
MN= U
MNR
MN220 377 ≈
= 0,58(A)
U
1= U
2= I
AB. R
AB= 0,58.360= 210 (V) Cách 2:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nối bằng đồng:
U
d= I
MN. R
d= 0,58 . 17 ≈ 10 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là:
U
1= U
2= U
AB= U
MN- U
d= 220 – 10 = 210 (V)
Cách 1:
VỀ NHÀ:
Cho hai bóng đèn Đ
1; Đ
2giống nhau có hiệu điện thế định mức U
d= 6V và điện trở là R
d= 24Ω mắc song song nhau và nối tiếp với biến trở như hình.
Hiệu điện thế của nguồn điện là U
AB= 9V.
a/ Tính điện trở tham gia R
bcủa biến trở.
b/ Tính điện trở toàn mạch R
ABkhi đó.
c/ Khi dịch chuyển con chạy về phía B thì độ sáng của hai đèn như thế nào? Giải thích.
A B
Rb Đ1
Đ2