MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3 MÔN HÓA HỌC 8 Năm học : 2019-2020
Tên chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL
1. Tính chất của oxi
- Dạng toán tính theo pthh
- Dạng toán tính theo pthh Số câu
Số điểm Tỉ lệ
1/2 1 10%
1/2 1 10%
1 2 20%
2. Sự oxi hóa- phản ứng hóa hợp-ứng dụng của oxi
-Khái niệm phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi
-Sự oxi hóa Số câu
Số điểm Tỉ lệ
3 1 10%
3 1
10%
3. Oxit - Định nghĩa
- Phân biệt oxit
- Gọi tên
Số câu Số điểm Tỉ lệ
3 1 10%
1 1,5 15%
4 2,5 25%
4. Điều chế oxi- phản ứng phân hủy
- Biết cách thu khí oxi trong PTN.
- Nguyên liệu dùng để điều chế oxi.
- Tính theo PTHH
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2 0,67 6,7%
2 0,67 6,7%
4 1,33 13,4%
5. Không khí- sự cháy
- Thành phần % không khí.
- ứng dụng để dập tắt ngọn lửa
-Bảo vệ không khí -Sự oxh chậm Số câu
Số điểm Tỉ lệ
4 1,33 13,3%
4 1,33 13,3%
6. Tổng hợp các nội dung trên.
- Phân loại phản ứng
- Xđ công thức oxit
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1 1,5 15%
1 0,33 3,3%
2 1,83 18,3%
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
12 4 40%
2 3.0 30%
3,5 2 20%
0,5 1 10%
18 10.0 100%
Trường: ...
Lớp: ...
Họ và tên: ...
KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài số 3) Năm học: 2019-2020
Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: …./… /2020
MÔN: HÓA HỌC 8
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ
A.TRẮC NGHIỆM (5đ )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D trước phương án đúng Câu 1: Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là
A. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác ( cacbonic, hơi nước, khí hiếm…);
B. 21% oxi, 78% nitơ, 1% các khí khác (cacbonic, hơi nước, khí hiếm…);
C. 21% các khí khác ( cacbonic,hơi nước, khí hiếm…) , 78% nitơ, 21% oxi;
D. 21% oxi, 78% các khí khác ( cacbonic, hơi nước, khí hiếm…) ,1% nitơ . Câu 2: Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit axit
A. CaO,CuO,CO2, Na2O; C. NO2, MgO, SO3, SO2;
B. CO2, SO2,P2O5, SO3; D. CO2,CaO, SO2,NO2. Câu 3: Khi dập tắt ngọn lửa bằng xăng dầu người ta không dùng
A. Cát B. Nước
C. Bình cứu hỏa D. Trùm vải dày
Câu 4: Phân hủy hết 24,5 gam KClO3 thu được thể tích khí oxi ở (đktc) là
A. 4,48 lít; B. 22,4 lít; C. 6,72 lít; D. 11,2 lít.
Câu 5: Nguyên liệu thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là A. Không khí; B. KMnO4; C. K2MnO4; D. H2O.
Câu 6: Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit bazơ
A. BaO, CO2, FeO, Na2O; C. SO2, Na2O,Fe2O3, P2O5;
B. SO2, CaO, Na2O, P2O5; D. BaO,Fe2O3, Na2O,MgO.
Câu 7: Trong không khí, chất duy trì sự cháy là
A. hơi nước; B. khí oxi; C. khí cacbonic ; D. khí Nitơ.
Câu 8: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học A. trong đó có một chất mới được tạo thành;
B. trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu;
C. trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu;
D. trong đó từ một chất tạo thành hai hay nhiều chất mới.
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khí oxi được thu bằng cách đẩy nước vì A. oxi nặng hơn không khí; C. oxi tan ít trong nước;
B. oxi tan nhiều trong nước; D. oxi không tan trong nước.
Câu 10. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá:
A. CaO + H2O Ca(OH)2 B. Fe + S t0 FeS
C. C + O2 t0 CO2 D. 2KClO3 t0 2KCl + 3O2
Câu 11: Oxit là hợp chất của
A. Oxi với một nguyên tử khác; C. oxi với các nguyên tố khác;
B. Oxi với một nguyên tố hóa học khác; D. oxi với nhóm nguyên tử khác.
Câu 12: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là
A. 15,8 g; B. 31,6 g; C. 23,7 g; D. 17,3 g.
Câu 13: Công thức đơn giản của oxit có thành phần về khối lượng mFe : mO = 7 : 3 là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe3O2
Câu 14: Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa
A. Có tỏa nhiệt và phát sáng C. Không tỏa nhiệt và phát sáng
B. Có tỏa nhiệt và không phát sáng D. không tỏa nhiệt và không phát sáng Câu 15 : Việc không nên làm để bảo vệ không khí trong lành
A. Trồng nhiều cây xanh B. Xử lý khí thải từ nhà máy C. Phá rừng làm nương rẫy D. Giữ gìn vệ sinh công cộng B.TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 16 (1,5đ) : Em hãy gọi tên các oxit sau: N2O5, SiO2, MnO
Câu 17 (1,5đ): Hãy lập các phương trình hoá học sau, cho biết những phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá hợp hoặc phản ứng phân huỷ:
a. P2O5 + H2O H3PO4
b. NH4NO2 t0 N2 + H2O c. Fe(OH)2 + O2 + H2O t0 Fe(OH)3
Câu 18 (2đ): Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ( ở đktc), sau phản ứng thu được 4,48 gam khí lưu huỳnh đi oxit.
a. Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy ? b. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng ?
( Biết S= 32, O = 16) BÀI LÀM
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
ĐÁP ÁN:
A.TRẮC NGHIỆM (5đ )
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,33đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
B B B C B D B B C C B B B B C
B.TỰ LUẬN (5 điểm)
Phần/Câu Đáp án chi tiết Biểu điểm
16
Công thức Gọi tên
N2O5 Đinito pentaoxit SiO2 Silic đi oxit
MnO Mangan(II)oxit
1,5 điểm 0,5 0,5 0,5 17
a. P2O5 + H2O H3PO4
b. NH4NO2 t0 N2 + H2O c. Fe(OH)2 + O2 + H2O t0 Fe(OH)3
1,5 điểm 0,5 0,5 0,5 18
nSO2 = 0,07 (mol)
S + O2 SO2 Ban đầu: 0,15mol
Phản ứng: 0,07 mol 0,07 mol a. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
nS = 0,07 (mol)
mS = n.M = 0,07.32 = 2,24(g)
b. S + O2 SO2 Ban đầu: 0,15mol
Phản ứng: 0,07 mol 0,07 mol Sau phản ứng: ?mol
nO2 dư = 0,08 ( mol)
2 điểm 0,25
0,5
0,25 0,25
0,25 0,25
mO2 dư = 0,08. 32 = 2,56 (g) 0,25