• Không có kết quả nào được tìm thấy

0,25 1 b) (1,00) Vậy hệ phương trình có nghiệm

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "0,25 1 b) (1,00) Vậy hệ phương trình có nghiệm"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI

BẾN TRE THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : TOÁN

(Hướng dẫn chấm gồm có 3 trang)

Câu Ý Nội dung Điểm

a)

(1,00) 1

8 2

  2 = 2

2 2 2

  2 = 2

2  2 = 3 2

2 1,00

Trừ vế với vế hai phương trình của hệ, ta được: – y = – 2  y = 2 0,50 Thay y = 2 vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được: x = 4 – 2 = 2. 0,25 1

b) (1,00)

Vậy hệ phương trình có nghiệm:  

 

x 2

y 2 0,25

Vẽ (d): y = – 2x + 3: Cho x = 0 tìm được y = 3, y = 0 tìm được x = 3 2 (d) đi qua (0; 3) và ( 3

2; 0).

0,25 Vẽ (P): y = x2. Bảng giá trị

x -2 -1 0 1 2

y = -x2 4 1 0 1 4

0,25 a)

(1,00)

0,50

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): x2 = – 2x + 3 0,25

 x2 + 2x – 3 = 0  x1 = 1, x2 = – 3. 0,25 Thay vào y = x2, tìm được y1 = 1; y2 = 9. 0,25 2

b) (1,00)

Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: (1; 1) và (– 3; 9). 0,25 Với m = 1, phương trình trở thành: x2 – 4x + 2 = 0 0,25

'

 = 2. 0,25

3

a) (1,00)

Phương trình có hai nghiệm: x1 = 2 + 2 ; x2 = 2 – 2 . 0,50

y = - 2x + 3 y = x2

3 2 3

2 4

x y

1

-2 -1 0 1 2

(2)

Ta có: ' = [– (m + 1)]2 – 2m = m2 + 1 > 0, với mọi m. 0,50 b)

(0,75) Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m 0,25 Theo hệ thức Vi-ét: x1 + x2 = 2(m + 1); x1. x2 = 2m 0,25 Theo đầu bài ta cần có x1, x2 là hai nghiệm không âm. Hay:

1 2

1 2

x x 0

x x 0

 



 

2 m( 1) 0 2m 0

 



 

m 1

m 0

  

 

m0 (*) 0,25

c) (0,75)

Ta có x1x2  2 x1 + x2 + 2 x x1 2  2

 2m + 2 + 2 2m = 2  m = 0 (thỏa mãn (*)) 0,25

Hình (0,25)

C

H A

B

O M

D

Hình vẽ đến câu b

0,25

Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp Tứ giác MAOB có:

MAO = 90 0 ,MBO (tính chất tiếp tuyến); 

0,25

MAO +  MBO = 180 0 0,25

a) (0,75)

Vậy tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn đường kính AO. 0,25 Chứng minh: MA2 = MC. MD

Hai tam giác DMA và AMC có: M chung;  0,25

MAC =  MDA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng 

chắn cung AC) 0,25

nên DMA ∽  AMC (g-g) 0,25

b) (1,00)

Suy ra: MA MD

MC  MA  MA2 = MC. MD 0,25

4

c) (0,75)

Chứng minh HM là phân giác của góc AHB

Ta có: H là trung điểm của dây CD nên OH  CD ( Định lý quan hệ giữa đường kính và dây)

Suy ra: MHO =  MBO = 90 0 nên tứ giác MHOB nội tiếp đường tròn.

0,25

(3)

Tứ giác MHOB nội tiếp nên:

BHM =  BOM ( góc nội tiếp cùng chắn cung MB)  Tứ giác MHOB nội tiếp nên:

AHM =  AOM ( góc nội tiếp cùng chắn cung AM) 

0,25

Lại có AOM =  BOM (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) 

 AHM =  BHM . Vậy HM là tia phân giác của góc AHB  0,25 Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai tiếp tuyến MA, MB và cung nhỏ AB

Tam giác MAO vuông tại A, có AOM = 600 ; nên OA = 1

2 MO hay MO = 2 AO = 2R.

Theo định lý Pitago ta có AM2 = MO2 – AO2 = 3R2 . Hay AM = 3 R.

Gọi S là diện tích hình cần tìm, SMAOB là diện tích tứ giác MAOB, SMAO là diện tích tam giác MAO, SqAOB là diện tích hình quạt chắn cung nhỏ AB khi đó S = SMAOB – SqAOB .

Ta có : SMAOB = 2. SMAO = AO. AM = R. 3 R = 3 R2 (đvdt).

0,25

Từ AOB = 1200 sđ AB = 1200 nên SqOMB =

2 2

120

360 3

R . R

 

 (đvdt). 0,25 d)

(0,75)

Vậy S = SMAOB – SqAOB = 3 R2

2

3

R

= 2 3 R ( 3 )

(đvdt). 0,25

Chú ý: Điểm nhỏ nhất trong từng phần là 0,25 đ và điểm toàn bài không làm tròn.

HẾT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Một người gọi điện thoại, quên hai chữ số cuối và chỉ nhớ rằng hai chữ số đó phân biệt.. Tính xác suất để người đó gọi một lần đúng

Trên thành cổng, tại vị trí cao 45m so với mặt đất ( tại điểm M thuộc cung AB), người ta thả một sợi dây chạm đất ( dây căng thẳng theo phương vuông góc với mặt

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Bài 1. c) Tìm m để hệ phương trình vô số nghiệm. b) Tìm m để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, tìm nghiệm duy nhất

4) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 và nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta nhận được số mới bé hơn số ban

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã

GIẢI PHƯƠNG TRÌNH (TRỌNG TÂM HKII) DẠNG 1: ĐƯA VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. 1) Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa về dạng ax + b

[r]