• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phép cộng phân số (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phép cộng phân số (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

Ví dụ: Tính: 2 7 5  5

Lời giải:

Ta có: 2 7 2 7 9

5 5 5 5

   

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Cộng hai phân số có cùng mẫu số Phương pháp:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: Phép cộng 7 19

23 23 có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có:

7 19 7 19 26 23 23 23 23

   

Vậy phép cộng 7 19

23 23 có kết quả bằng 26 23.

(2)

Dạng 2: Cộng hai phân số khác mẫu số Phương pháp:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

Trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai thì ta quy đồng phân số thứ hai sau đó thực hiện phép cộng với phân số thứ nhất.

Ví dụ 1: Tính: 2 4 3  7

Lời giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số:

2 2 7 14 3 3 7 21

  

4 4 3 12 7 7 3 21

  

Cộng hai phân số: 2 4 14 12 26 3 7 21 21 21 Ví dụ 2: Kết quả của phép cộng 15 1

21 3 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 15 1 15 1 7 15 7 22 21 3 21 3 7 21 21 21

      

Vậy kết quả của phép cộng 15 1

21 3 bằng 22 21.

(3)

Ví dụ 3: Minh nói rằng kết quả của phép cộng 3

46 là một phân số có tử số bằng 9. Theo em, Minh nói đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: 3 3 6 3 24 27

4    6 4 1 4 4  4

Vậy kết quả của phép cộng 3

46 là một phân số có tử số bằng 27. Do đó Minh nói Sai.

Dạng 4: Toán có lời văn Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Mẹ mang bán một số quả cam. Buổi sáng mẹ bán được 3

8 số cam, buổi chiều mẹ bán được 2

8 số cam. Hỏi cả ngày mẹ bán được bao nhiêu phần số quả cam?

Lời giải:

Cả ngày mẹ bán được số phần số cam là:

3 2 5 8 8 8 Đáp số: 5

8

(4)

Ví dụ 2: Cho một phân số, biết rằng phân số đó lớn hơn phân số 3 5 là 2

3 đơn vị.

Hỏi số đã cho bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Số đã cho là: 3 2 19 5 3 15 Đáp số: 19

15

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thương của phép chia số tự nhiên có số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.. Mọi số tự nhiên có thể viết thành một

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.. CÁC

Trường hợp trừ hai phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai thì ta quy đồng phân số thứ hai sau đó thực hiện phép

+ Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ

Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số..

Hỏi sách giáo viên chiến bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện.. Đáp án

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng. + Tính chất kết hợp: Khi cộng một