• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: bai-21-on-tap-chuong-iv_07042020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: bai-21-on-tap-chuong-iv_07042020"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TIẾT 44-BÀI 21

ÔN TẬP CHƯƠNG IV

LỊCH SỬ 7

(2)

Vua

(Thái Thượng Hoàng)

Quan văn

(Họ Trần)

Quan võ

(Họ Trần)

Các cơ quan Các chức quan

Quốc sử viện

Thái y viện

Tôn nhân

phủ

Hà đê sứ

Khuyến nông sứ

Đồn

điền sứ

12 lộ

(Chánh, phó an phủ sứ)

Phủ (Tri phủ)

Châu, huyện (Tri chậu tri huyện)

(Xã quan)

Vua

Quan văn Quan võ

24 lộ, phủ (Tri phủ, tri châu)

Huyện

Hương, Xã

SƠ ĐỒ Bộ MáY NHà NƯớC THờI TRầN SƠ ĐỒ Bộ MáY NHà NƯớC THờI lý

Quan sỏt, so sỏnh?

(3)

Nhà Lý Nhà Trần

Khác nhau

- Cả nước chia làm 24 lộ - Thực hiện chế độ cha

truyền con nối.

- Các chức quan đại thần do thi tuyển.

- Cả nước chia làm 12 lộ

- Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng.

- Các chức quan đại thần do người họ Trần nắm giữ.

- Đặt thêm một số cơ quan và chức quan mới.

Giống

nhau - Đều tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền do vua đứng đầu.

- Bộ máy nhà nước gồm 3 cấp, có các quan đại thần văn võ.

*Nhận xét: Bộ máy nhà Trần hoàn chỉnh, chặt chÏ hơn nhà Lý

=> chứng tỏ chÕ đé tËp quyÒn thêi TrÇn đưîc cñng cè hơn thêi Lý.

(4)

SƠ ĐỒ Bộ MáY NHà NƯớC THờI TRầN

Cấp triều

đỡnh Các đơn

vị hành chính trung gian

Các đơn vị hành

chính cơ sở Vua

Thỏi Th ượng Hoàng

Quan văn

(Họ Trần)

Quan võ

(Họ Trần)

Các cơ

quan

Quốc sử viện (vi t ế

s )

Thái y viện (ch a b nh trtong

cung)

Tôn nhân Phủ (n m s v ự ụ

h h ng à

tụn th t)

Các chức quan

đê sứ

Khyến nông sứ

Đồn

điền sứ

12 lộ

( Chánh, phó An phủ sứ)

Phủ ( Tri phủ) Châu, huyện

( Tri châu, tri huyện)

( Xã quan)

SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI Lấ SƠ

1.VỀ MẶT CHÍNH TRỊ

Vua

Trung ương Địa

phươn

6 bộ g

(Thượng th )ư

L i

(quan tước)

Hộ

(ruụ̣ng đất, nhõn khẩu.)

Lễ (lễ nghi, khỏnh

tiết, thi cử)

Hỡnh (Luật

lệnh, xột xử) Binh

(quõn đụ̣i)

Cụng (xõy dựng,

tu sửa)

Cơ quan chuyờn mụn

Ngự sử đài (can giỏn vua..) Hàn

lõm viện (cụng

văn)

Quốc sử viện (viết

sử)

Đạo (5-13)

(Mỗi đạo cú 3 ti: Đụ ti, Hiến ti, Thừa ti)

Phủ ( Tri

phủ) Huyện,

Chõu

Nhận xột sự giống nhau và

khỏc nhau của 2 tổ chức bộ mỏy nhà nước thời Lý Trần

và Lờ Sơ?

Đụ ti (quõn sự,an ninh), Hiến ti (thanh tra, ỏn), Thừa ti (hành chớnh, hộ tịch, thuế)

(5)

BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÝ

TRẦN BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ

-Triều đình trung ương: đơn giản ( Vua, thái thượng hoàng, quan văn, quan võ; các cơ quan Quốc sử viện, Thái y viện, Tôn nhân phủ; Chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ)

- Lê Thánh Tông: quyền lực tập trung vào trong tay nhà vua. Bỏ một số chức vụ cao cấp nhất như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Các cơ quan được quy định chặt chẽ và rõ ràng các nhiệm vụ của mình, gồm có sáu bộ (lại, hộ, lễ, binh, hình, công) và 3 cơ quan chuyên môn khác(Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài).

- Các đơn vị hành chính: Chưa được quy củ, đặc biệt là ở các địa phương.

12 Lộ- Phủ- Châu- Xã

- Làng xã còn nhiều luật lệ

- Tổ chức chặt chẽ, rõ ràng, chia nhỏ đất nước thành 13 đạo để cai quản.

Đứng đầu đạo không còn là một viên quan nữa mà là 3 viên quan đứng đầu 3 ti để có thể kiểm soát nhau,kìm chế nhau. Thể hiện nhà nước trung ương đã với tay đến tận địa phương. Dưới đạo là phủ, huyện, xã

- Cách đào tạo tuyển chọn bổ dụng quan lại:

Quan lại trong triều đình chủ yếu là con cháu của vua hay là họ hàng, những người thân thích của hoàng tộc.

=> Nhà nước quân chủ quý tộc.

- Nhà nước thời vua Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức tuyển chọn, bổ sung quan lại (chủ yếu học tư tưởng của Nho gia),

+ Mở rộng thi cử.

+ Chọn nhân tài công bằng, không để sót người có tài.

=> Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.

Vua đứng đầu nhưng quyền lực tập trung

vào tay vua chưa cao độ Quyền lực tập trung vào tay vua, kể cả quân đội

(6)

2.VỀ MẶT LUẬT PHÁP

Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ ?

-Thời Đinh- Tiền Lê: nhà nước tồn tại 30 năm nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp lụật -Thời Lý: 1042 (sau khi nhà Lý thành lập 32 năm) bộ luật thành văn đầu tiên ra đời (LUẬT HÌNH THƯ) -Thời Lê Sơ: luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (LUẬT HỒNG ĐỨC)

Ý nghĩa của pháp luật ?

=> Đảm bảo trật tự, kỉ cương, an ninh trong xã hội

Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì giống và khác thời Lý Trần?

- LUẬT PHÁP THỜI LÝ TRẦN LUẬT PHÁP THỜI LÊ SƠ GIỐNG: Bảo vệ quyền lợi của nhà vua và giai cấp thống trị

Bảo vệ trật tự xã hội, sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu bò) KHÁC:

- Bảo vệ quyền lợi tư hữu

- Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ

- Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.

- Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ, bình đẳng giới (con gái thừa hưởng gia tài như con trai)

- Hạn chế phát triển nô tì.

- Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở "Luật Hồng Đức".

(7)

Kinh tế Thời Lý Trần Thời Lê sơ

Giống

- Nông nghiệp: +Sự phân hóa chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc + Thực hiện chính sách khai hoang để mở rộng diện tích trồng trọt.

+ Chăm lo đắp đê phong lũ lụt, đào vét kênh mương đưa nước vào ruộng (Lê Sơ: có đê Hồng Đức) + Cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp: phát triển nghề thủ công truyền thống.

- Thương nghiệp: mở chợ, mở cửa biển buôn bán với nước ngoài. Thăng Long trung tâm thương nghiệp từ thời Lý đến thời Lê Sơ thành đô thị buôn bán sầm uất.

Khác

Nông

nghiệp - Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền.

- Thời Trần vua cho vương hầu, công chúa, phò mã lập điền trang.

- Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.

- Có 25 vạn lính về quê cày ruộng sau chiến tranh.

- Thực hiện phép quân điền.

Thủ công

nghiệp Thời Lý vua dạy cung nữ dệt vải. - Có các làng nghề thủ công, phường thủ công.

- Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là cục bách tác.

Thương

nghiệp Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.

→ Thời Lê sơ, kinh tế phát triển mạnh mẽ.

3.VỀ MẶT KINH TẾ So sánh kinh tế thời Lê Sơ

với thời Lý Trần?

(8)

- Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp:

+ Vua – vương hầu, quý tộc, quan lại, địa chủ.

+ Nông dân – thương nhân, thợ thủ công – nô tì.

+ Thời Lý – Trần: tầng lớp quý tộc, vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền hành, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông.

- Khác nhau:

Thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần và được giải phóng cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ rất phát triển do pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do là nô tì.

4.VỀ MẶT XÃ HỘI Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp thời Lê Sơ với thời Lý Trần?

XÃ HỘI THỜI LÝ TRẦN-LÊ SƠ

GIAI CẤP BỊ TRỊ GIAI CẤP THỐNG

TRỊ

VUA, VƯƠNG

HẦU, QUÝ

TỘC

ĐỊA CHỦ

NÔNG DÂN

NÔ TỲ

T NG L P

QUAN

LẠI THƯƠNG

NHÂN

THỢ THỦ CÔNG

(9)

    Khác với thời Lý – Trần:

- GIÁO DỤC:

+ Thời Lê sơ phát triển mạnh mẽ do sự quan tâm của nhà nước với những chủ trương, biện pháp tích cực. Đa số dân đều đi học và được phép dự thi và thi đỗ đều được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy bái tổ (Thời vua Lê Thánh Tông có 501 tiến sĩ).

+ Thời Lý – Trần muốn được bổ nhiệm chức quan thì phải xuất thân từ quý tộc

- TƯ TƯỞNG :

+Thời Lý – Trần đạo Phật rất được trọng dụng.

+ Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối trên lĩnh vực văn hóa, tư tương.

5.VỀ MẶT VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC NGHỆ THUẬT

Giáo dục, thi cử thời Lê Sơ đạt được những thành tựu nào? Khác gì

với thời Lý Trần?

Văn hoc thời Lê Sơ tập trung nội dung gì?

Văn học yêu nước (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông- Hội Tao đàn)

Thành tựu KHKT thời Lê Sơ?

Nhiều công trình KH,NT có giá trị (Đại Việt sử kí toàn thư, Dư địa chí, Bản thảo thực vật thoát yếu-Y học, Lập thành toán pháp-Tóan học)

Nét đặc sắc nghệ thụật sân khấu, điêu

khắc?

- NT ca múa nhạc phục hồi. (Lương Thế Vinh biên soạn bộ: “Hí phường phả lục”- nguyên tắc biểu diễn.

- Sân khấu chèo, tuồng

- Điêu khắc kĩ thuật điêu luyện, phong cách đồ sộ

(10)

Thời Lý

(1009- 1225) Thời Trần (1226 – 1400) Thời Lê sơ (1428 – 1527) Các tác phẩm

văn học Nam quốc sơn hà (Lý

Thường Kiệt) - Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)

- Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu)

- Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi).

- Quốc âm từ mệnh tập.

- Bình uyển cửu ca.

- Hồng Đức quốc âm thi tập.

Các tác phẩm sử học

Đại Việt sử kí toàn thư

Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu) - Đại Việt sử kí toàn thư.

- Lam Sơn thực lục.

- Việt giám thông khảo tổng lục.

Bài 1 (trang 104 sgk Lịch sử 7): Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần và Lê sơ.

TIẾP NỐI

- NẮM VỮNG KIẾN THỨC CHƯƠNG IV

- LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ

(11)

CHÚC CÁC CON BÌNH AN, CHĂM

NGOAN, HỌC TỐT!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em h·y nªu nh÷ng biÓu hiÖn vÒ sù suy yÕu cña nhµ n íc phong kiÕn?.

- Thủ công nghiệp dân gian rất phổ biến và phát triển như nghề gốm, đúc đồng ….. - Có nhiều ngành nghề được phát triển và mở rộng như chăn tằm, ươm tơ, làm đồ

Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau.. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba

Tổ nào có học sinh giơ tay nhanh nhất sẽ giành được quyền trả lời câu hỏi và mang 10 điểm về cho đội của mình.. -đội có nhiều điểm sẽ

Ông có nhiều tác phẩm giá trị về văn học, sử học, địa lí học như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Dư địa chí,….. => Ông là nhà chính trị, quân sự tài ba,

Có …… bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Toán

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta Thời Bắc thuộc?. + Thiết lập bộ máy cai trị do người Hán nắm

Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta1. Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn