• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng điện tử dạy online môn Công nghệ lớp 8 (Bài 41)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng điện tử dạy online môn Công nghệ lớp 8 (Bài 41)"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN –NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

Ngày dạy thứ 7( 11/4/2020)

(2)

Bài 41

I. Đồ dùng loại điện - nhiệt(I.2 hs tự nghiên cứu SGK) II. Bàn là điện

Bài 42

I. Bếp điện(Tự nghiên cứu SGK) II. Nồi cơm điện

1. Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt.

2. Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng đồ dùng điện- nhiệt.

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

(3)

Em hãy kể tên một số loại đồ dùng điện gia đình loại điện - nhiệt mà em biết?

Bếp điện Nồi cơm điện

Ấm đun nước điện Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

(4)

I. Đồ dùng loại điện- nhiệt 1. Nguyên lý làm việc

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

(5)

Nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện - nhiệt 220V

K

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt 1. Nguyên lý làm việc

(6)

Nguyên lý:Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng(nung), biến đổi điện năng thành nhiệt năng

Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện- nhiệt là gì ? Trả lời: Đầu vào là điện năng, đầu ra là nhiệt năng

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt 1. Nguyên lý làm việc

(7)

2. Dây đốt nóng( Tự nghiên cứu SGK) I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1. Nguyên lý làm việc

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

(8)

II. Bàn là điện 1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

Nguyên lý:Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng(nung), biến đổi điện năng thành nhiệt năng

1. Nguyên lý làm việc

(9)

1

2

3 4

Cấu tạo bàn là điện Nắp

Núm điều chỉnh nhiệt độ

Đế Dây đốt nóng

II. Bàn là điện 1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(10)

Nắp Đế 2 Vỏ

Dây đốt nóng 1

Vật liệu chế tạo Chức năng

Tên bộ phận chính Thứ

tự

Thảo luận nhóm trong 4’: Hoàn thành phần chức năng và vật liệu các bộ phận chính của bàn là điện

II. Bàn là điện 1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(11)

Đồng,thép mạ crom, nhựa cứng

chịu nhiệt Bảo vệ các bộ

phận bên trong Nắp

Gang hoặc hợp kim nhôm Tích nhiệt

Đế Vỏ

2

Niken-crom Biến đổi điện

năng thành nhiệt năng

Dây đốt nóng 1

Vật liệu chế tạo Chức năng

Tên bộ phận chính Thứ tự

II. Bàn là điện 1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(12)

2. Nguyên lý làm việc.

Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì ?

II. Bàn là điện 1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

Trả lời: Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là điện được sử dụng làm nóng(nung) đế bàn là.

(13)

3. Các số liệu kĩ thuật

- Điện áp định mức 127 V ; 220 V.

- Công suất định mức: từ 300W đến 1000W II. Bàn là điện

1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

2. Nguyên lý làm việc.

Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

(14)

4. Sử dụng :

- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là.

- Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo.

- Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa, . . . cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là.

- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.

- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.

3. Các số liệu kĩ thuật II. Bàn là điện

1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

2. Nguyên lý làm việc.

(15)

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

3. Các số liệu kĩ thuật II. Bàn là điện

1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

2. Nguyên lý làm việc.

4. Sử dụng

(16)

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

3. Các số liệu kĩ thuật II. Bàn là điện

1. Cấu tạo:

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

2. Nguyên lý làm việc.

4. Sử dụng

(17)

Các loại nồi cơm điện thông dụng III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(18)

Em hãy quan sát hình và cho biết nồi cơm điện có những bộ phận nào?

1. Vỏ nồi 2. Soong

3. Nắp trong 4. Nắp ngoài 5. Đèn báo 6. Công tắc

7. Núm hẹn giờ

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(19)

Hình 42.2: Cấu tạo nồi cơm điện

Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?

Có 3 bộ phận chính là vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(20)

1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi

Có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh cách nhiệt.

b. soong

Được làm bằng hợp kim nhôm,phía trong được phủ một lớp men đặt biệt để cơm không bị dính với soong.

c. Dây đốt nóng

Làm bằng hợp kim niken- crom , gồm dây đốt nóng chính và dây đốt phụ

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(21)

Em hãy cho biết chức năng của dây đốt nóng chính?

Em hãy cho biết chức năng của dây đốt nóng phụ?

- Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ cơm.

- Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi b. soong

c. Dây đốt nóng

(22)

- Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ cơm.

- Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi b. soong

c. Dây đốt nóng

(23)

Câu hỏi: Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện?

- Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ cơm.

- Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi b. soong

c. Dây đốt nóng

(24)

Câu hỏi: Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện?

- Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ cơm.

- Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi b. soong

c. Dây đốt nóng

Trả lời: Vì vỏ nồi cơm điện có lớp bông thủy tinh cách điện nên nhiệt ít tỏa ra môi trường, cơm mau chín. Còn bếp điện tỏa ra nhiệt ra môi trường ngoài nhiều. Do đó, dùng nồi cơm điện sẽ tiết kiệm điện hơn.

(25)

2. Các số liệu kỹ thuật:

- Điện áp định mức: 127 V , 220 V.

-Công suất định mức: Từ 400W đến 1000W.

-Dung tích soong; 0,75 l , 1,5 l , 1,8 l , 2,5 l.

3. Sử dụng

- Đúng với điện áp định mức - Bảo quản nơi khô ráo.

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi b. soong

c. Dây đốt nóng

(26)

1. Sợi đốt trong Đèn sợi đốt và Dây đốt nóng trong Bàn là điện có gì giống và khác nhau?

Giống nhau Khác nhau

Sợi đốt Dây đốt nóng

2. Các số liệu kỹ thuật:

3. Sử dụng

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

1 . Cấu tạo

(27)

1. Sợi đốt trong đèn sợi đốt và dây đốt nóng trong bàn là điện có gì giống và khác nhau?

Giống nhau Khác nhau

Cùng có dạng lò xo

Sợi đốt Dây đốt nóng Để phát sáng Để tỏa nhiệt III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42)

IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(28)

2. Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau:

Bàn là 1: 127V-1000W Bàn là 2: 220V-1000W

- Giải thích ý nghĩa các thông số trên.

- Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(29)

Giải thích ý nghĩa các thông số:

- Bàn là 1 có điện áp định mức 127V; công suất định mức 1000W - Bàn là 2 có điện áp định mức 220V; công suất định mức 1000W

Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn bàn là 2. Vì điện áp định mức của bàn là 2 là 220V nên bàn là 2 nóng bình thường;

Điện áp 220V thì lớn hơn điện áp định mức của bàn là 1 nên nó sẽ bị cháy, đứt dây đốt nóng.

2. Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau:

Bàn là 1: 127V-1000W Bàn là 2: 220V-1000W

- Giải thích ý nghĩa các thông số trên.

- Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(30)

Hoạt động tìm tòi mở rộng:

3. Tìm hiểu các loại bàn là điện phổ biến trên thị trường hiện nay và trình bày ưu, nhược điểm của chúng

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) IV. Nồi cơm điện.

II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

(31)

MỘT SỐ LOẠI BÀN LÀ ĐIỆN

(32)

BÀN LÀ HƠI NƯỚC BÀN LÀ KHÔ

BÀN LÀ CÂY

BÀN LÀ MINI CẦM TAY

(33)

4. Rơ-le nhiệt có tác dụng gì trong bàn là điện?( Mục có thể em chưa biết trang /145)

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

IV. Nồi cơm điện.

(34)

Rơ-le nhiệt có tác dụng:

- Rơle nhiệt được sử dụng để tự động đóng cắt mạch điện khi đạt đến một nhiệt độ yêu cầu.

4. Rơ-le nhiệt có tác dụng gì trong bàn là điện?( Mục có thể em chưa biết trang /145)

III. Bếp điện( Tự nghiên cứu SGK bài 42) II. Bàn là điện

TIẾT 39 - BÀI 41,42

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt

IV. Nồi cơm điện.

(35)

DẶN DÒ:

1. Học bài, đọc có thể em chưa biết, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa

2. Xem trước bài 44 mục I.1,I.4,II,III kết hợp với bài 45

thành chủ đề” Đồ dùng loại điện cơ”để tiết sau ta học.

(36)

2. Dây đốt nóng:( Tự nghiên cứu SGK) a. Điện trở của dây đốt nóng:

Công thức:

Trong đó: R: là điện trở. Đơn vị: Ω (Ôm)

ρ : là điện trở suất.Đơn vị: Ωm (Ôm - Mét) l : là chiều dài. Đơn vị: m (Mét)

S: là tiết diện. Đơn vị: mm

2

(milimét vuông)

* Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm

2

=10

-6

m

2

.

S

R   l

(37)

Bảng điện trở suất(ở ) và nhiệt nóng chảy của một số chất.

Vàng

1064

10

327

9 Chì

Nhôm

659

8

Bạc

960

7

1083

6 Đồng

1538

5 Sắt

Vonfram

3370

4

960

Manganin

3

Phero-crom

1050

2

Niken-crom

1400

1

Nhiệt nóng chảy ( ) Điện trở suất (Ωm)

Chất

Thứ tự 0

C

1,10.10

6

1, 3.10

6

5,5.10

8

12.10

8

1, 7.10

8

1, 6.10

8

0, 43.10

6

2,8.10

8

20 C

0

2, 2.10

7

2, 44.10

8

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi trời nóng ,đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở ,sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản ,gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.. C6: Không giống nhau .Một

- Lõi thép: làm bằng thép lá kỹ thuật điện ghép lại thành trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từb. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ QUẠT

bằng tay hoặc dùng nhiệt kế.  b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng điện..

Nguyên

C2: Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì bóng đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện

ThÝ

không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe con người và toàn xã hội mà nó còn là vấn đề liên quan đến sự phát triển kinh tế xã hội bền vững. Trong bài báo

• Mạch ĐTCS giới hạn ở các sơ đồ sử dụng linh kiện điện tử làm việc ở chế độ đóng ngắt, gọi là Ngắt Điện Điện Tử (NĐBD) hay Bán Dẫn dùng cho biến đổi năng lượng điện...