• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 19/02/2021

Ngày giảng : Thứ 2 ngày 22 tháng 02 năm 2021 Buổi chiều

TOÁN

TIẾT 106: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

2. Kĩ năng:

- Biết xem tờ lịch ( tờ lịch tháng, năm…) 3. Thái độ:

- Yêu quý thời gian.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng, máy tính. Lịch năm 2005. Lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

2. Học sinh: SGK, VBT, máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC:( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước;

- Nhận xét.

2/ Bài mới: :( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài

- 2 HS làm bài tập trên màn hình.

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc đề.

- 3 HS thực hành xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004(SGK). Nói về cách xem lịch của mình cho cả lớp cùng nghe. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến

(2)

- Chữa bài.

Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV y/c HS làm tương tự bài 1

- Sửa bài.

Bài 3

- Y/c HS tự làm bài và trả lời.

- Sửa bài.

Bài 4

- Y/c HS tự làm bài - Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

-Học bài và chuẩn bị bài “ Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính”. Chuẩn bị compa để học.

- 1 HS đọc đề bài.

- Quan sát tờ lịch 2005 mà GV treo trên bảng. Nêu cách xem lịch của mình……

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lần lượt HS nêu theo yêu cầu của bài.

a. Những tháng có 30 ngày:

4,6,9,11.

b.Những tháng có 31 ngày:

1,3,5,7,8,10,12.

1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Khoanh vào câu c: thứ tư

- Lắng nghe và thực hiện

---

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 64, 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Kĩ năng:

(3)

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn, ông là người giàu sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học phục vụ con người.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người xung quanh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng, máy tính.

2. Học sinh: SGK, VBK, máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc thuộc bài: “Bàn tay cô giáo”

- Nhận xét 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS.

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ.

- Gọi HS đọc chú giải

* Đọc theo nhóm - Gọi các nhóm thi đọc

- 2 HS lên đọc thuộc long bài và trả lời câu hỏi.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai - HS đọc nối tiếp lần 2

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài lần 1.

- Đọc chú giải để hiểu các từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc với nhau.

(4)

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh và đoạn 1, trả lời

- Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?

- Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ (sinh năm 1847, mất năm 1931). Ông đã cống hiến cho loài người hơn một nghìn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.

- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?

- Bà cụ mong muốn điều gì?

- Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?

- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?

- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?

- Nhận xét

- Đọc đồng thanh đoạn 1

- HS đọc thầm.

- Ê-đi-xơn là một người ham học, cống hiến hơn một ngàn sang chế…

- Nghe giảng.

- Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số người đó.

- Đọc đoạn 2, 3.

- Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.

- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.

- Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.

- Đọc đoạn 4.

- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.

- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.

(5)

- Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- Đọc mẫu đoạn 3.Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật.

- Gọi HS thi đọc.

- Gọi HS đọc phân vai toàn bài

- Tuyên dương nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) a. GV nêu nhiệm vụ:

Không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai

b. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuỵên theo vai.

- GV: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.

- GV chia lớp thành 3 tổ

- Gọi các nhóm thi kể lại câu chuyện - Tuyên dương nhóm kể hay, sáng tạo.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Qua câu chuyện trên, em biết thêm được điều gì về nhà bác học Ê-đi-xơn?

- Học bài và chuẩn bị bài: “Cái cầu”

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- 3 HS thi đọc

- Đọc bài theo phân vai.

Nhận xét bạn đọc hay, diễn cảm.

- Lắng nghe

- HS hình thành nhóm dựng lại câu chuyện.

- Các nhóm thi đua kể chuyện.

- Các nhóm khác theo dõi để chọn nhóm kể hay nhất.

- Ông là nhà bác học vĩ đại, hết lòng nghiên cứu khoa học, bên cạnh đó, ông rất quan tâm đến cuộc sống của con người.

- Nghe

---

(6)

Ngày soạn: 20/02/2021

Ngày giảng : Thứ 3 ngày 23 tháng 02 năm 2021 Buổi chiều

TOÁN

TIẾT 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết dung compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.

( Làm được bài tập 1,2,3) 3. Thái độ:

- Giáo dục HS kiên trì, cẩn thận trong học toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: SGK, bài giảng trình chiếu.

2.Học sinh: SGK,VBT, compa, máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Gọi 2 HS làm bài tập

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu hình tròn: ( 6 phút )

- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn.( mặt đồng hồ) và giới thiệu“Mặt đồng hồ có dạng hình tròn”

- Y/c HS nêu ví dụ về một số đồ vật có dạng hình tròn.

- Vẽ hình tròn lên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB.

- 2 HS làm bài 2, 3.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- HS quan sát

- Vài HS nêu ví dụ cụ thể: cái đĩa.

(7)

M

A B O

- Gv chỉ vào tâm đường tròn: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, cô đặt tên là O

- Gv chỉ đường kính AB: Đoạn thảng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O.

- Từ tâm O của hình tròn, vễ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O.

* GVKL:

+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB

+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.

c. Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn: ( 6 phút )

- Cho HS quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.

- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O bán kính 2cm

+ Xác định khẩu độ compa bằng 2 cm trên thước

+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.

- Y/c HS thực hành ra giấy nháp

- HS quan sát

- HS nghe

- HS quan sát và chỉ hình nêu lại.

- HS nêu lại

- HS lắng nghe

- Vài HS nhắc lại

- HS quan sát

- HS quan sát và nhắc lại

O

(8)

3/ Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1

- Gọi HS nêu y/c bài - Gọi 2 HS làm bài

- Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn ?

- Nhận xét.

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv cho HS tự vẽ, sau đó y/c HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- Nhận xét.

Bài 3

- Y/c HS tự vẽ hình vào bài.

- Gọi HS trả lời câu b và giải thích vì sao.

- Nhận xét.

4/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại nội dung bài học.

- YC HS làm bài tập trong VBT.

- Nhận xét tiết học

- HS thực hành ra giấy nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.

+ Bán kính: OM, ON, OP, OQ.

Đường kính: MN, PQ.

+ Bán kính: OA, OB.

Đường kính: AB.

( CD không qua O nên CD không là đường kính; từ đó IC, ID không phải là bán kính).

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS thực hành vẽ. Cả lớp dùng compa và thước vẽ hình tròn theo yêu cầu vào vở.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bài. Cả lớp làm vào vở - Dưới lớp trả lời câu b và giải thích

- Lắng nghe

---

(9)

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 43: Ê- ĐI-XƠN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2/ Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: viết sẵn bài 2a trên bài giảng trình chiếu

2. Học sinh: máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, vở ô ly, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: tranh vẽ, chuồn chuồn, trẻ nhỏ, chuyên cần.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe-viết: ( 8 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc nối dung đoạn văn

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào?

- Y/c HS tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?

- Cả lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: Ê- đi-xơn,cần cù, cống hiến, sáng kiến,

….

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS viết bài vào vở

(10)

* GV đọc cho HS viết bài: ( 15 phút ) - GV chú ý, quan sát, uốn nắn cho HS

* Chữa bài: ( 5 phút )

c. Hướng dẫn HS làm bài tập:( 5 phút ) Bài 2a

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi 2 HS lên làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Một nhà thông thái”.

- Nhận xét tiết học

- HS dò bài

- HS dò bài,sửa lỗi.

- HS nộp bài viết

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng thi đua làm - Đọc lại lời giải và làm vào vở.

+ Tròn, trên, chui.

+ Là mặt trời.

- HS nghe

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/02/2021

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 24 tháng 02 năm 2021 Buổi chiều

TOÁN

TIẾT 108: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ) 2. Kĩ năng:

(11)

- Giải được bài toán gắn với phép nhân.( Làm được bài 1, bài 2 cột a, bài 3, bài 4 cột a) 3. Thái độ:

- Tính chính xác, cẩn thận khi làm Toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK , bài giảng.

2. Học sinh: SGK, VBT, máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, vở ô ly.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD trường hợp nhân không nhớ:

- Giới thiệu phép nhân:1034  2 = ? - Gọi HS lên đặt tính

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.

1034

2 2068

* 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

* 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.

* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

1034  2 = 2068

c. HD trường hợp nhân có nhớ một lần:

Nêu và ghi bảng phép nhân 2125 3 = ? - Nghe HS nêu. Ghi bảng:

2125

3

* 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1

- 2 HS làm bài tiết trước.

- Hs lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc phép nhân.

- 1 HS lên đặt tính.

- Nêu cách đặt tính.1HS đứng tại chỗ nêu cách tính ( nhân lần lượt từ phải sang trái ).

- Vài HS nêu lại.

- Đọc phép nhân.

- Nêu cách đặt tính. 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính (nhân lần lượt từ phải sang trái).

(12)

6375 bằng 7, viết 7.

*3 nhân 1 bằng 3, viết 3

* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

2125  3 = 6375

* Lưu ý:

- Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.

- Nhân rồi mới cộng với “phần nhớ” ở hàng liền trước ( nếu có ).

3/ Thực hành - Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c bài

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 ( cột a)

- Gọi HS nêu y/c bài

- Nhận xét.

Bài 3

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Nghe, ghi nhớ.

- HS so sánh

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

1234

x 2

2468

4013 x 2 8026

2116

x 3 6348

1072 x 4 4288

- Đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở 1023

x 2 2046

1810 x 5 9050 - Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Một bức tường xây hết 1015 viên gạch.

- 4 bức tường như thế thì xây hết bao nhiêu viên gạch.

- 1HS lên làm. Lớp làm vào vở.

(13)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 4: ( cột a )

- Nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

Bài giải

Số viên gạch xây 4 bức tường là:

1015  4 = 4060(viên) Đáp số: 4060 viên

gạch - Đọc yêu cầu.

- cả lớp làm vào vở.

a) 2000 x 2 = 4000 4000 x 2 = 8000 3000 x 2 = 6000 - Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 66: CÁI CẦU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm

ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Thuộc được khổ thơ em thích.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu quý cha mẹ.

* QTE : Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Con cái có bổn phận phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ.( Tìm hiểu bài)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK , bài giảng.

2. Học sinh: máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(14)

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện

“Nhà bác học và bà cụ.”

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc

* Đọc nối tiếp dòng thơ

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp khổ

- GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở các từ thể hiện tình cảm: yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả…

- Gọi HS đọc chú giải

* Đọc theo nhóm

- Gọi các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 hs đọc bài

- Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

- Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào?

Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng

- 3 HS lên kể theo phân vai

- Hs lắng nghe

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp lần 2

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - HS đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

- 1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm - Cha bạn làm nghề xây dựng cầu.

- Cầu Hàm Rồng, bắc qua sông Mã.

(15)

bắc qua hai bờ sông Mã, trên đường vào TP Thanh Hoá. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một bên giống đầu rồng nên gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, cầu Hàm Rồng có vị trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mỹ thường xuyên bắn phá vị trí này nhằm phá cầu, cắt đứt đường chuyển quân, chuyển hàng vào miền Nam của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng chiếc cầu nổi tiếng đó

- Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?

- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?

- Hãy tìm câu thơ em thích nhất? Vì sao em thích câu thơ đó?

- Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào?

* Liên hệ: Chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ, đó là những người đã sinh ra và nuôi dưỡng chúng ta trưởng thành……

d. Luyện học thuộc lòng: ( 8 phút ) - GV đọc toàn bài

- Y/c HS quan sát máy tính bảng đọc thầm lại bài thơ trong 2’

- GV trình chiếu bài thơ, xoá dần cho HS

- Lắng nghe

- 3HS đọc khổ thơ 2, 3, 4

- Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩ đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ.

- Chiếc cầu trong tấm ảnh – cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp của cha bạn làm nên.

- HS tự phát biểu

- Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy,bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.

- Nghe

- HS nghe

- HS thực hiện yêu cầu

(16)

luyện học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu nội dung chính của bài

- YC HS học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài

“Nhà ảo thuật”

- Nhận xét tiết học

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- Thi học thuộc lòng giữa các nhóm - Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

- Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS nhận xét tiết học ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM,CHẤM HỎI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ trong chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học ( BT 1)

2. Kĩ năng:

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 2a,b,d) - Biết dung đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài ( BT 3) 3. Thái độ:

- GDHS nói, viết phải thành câu.

* QTE: Quyền được học tập, giúp đỡ mọi người trong gia đình.( bài 2) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: SGK , VBT, bài giảng.

2. Học sinh: SGK, VBT, máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(17)

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD làm bài tập: ( 29 phút )

Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV hướng dẫn HS làm bài.Thời gian làm bài là 5 phút.

- GV chiếu lời giải lên bảng.

- Cho HS làm bài Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn các câu văn lên bảng.

- 2 HS làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe và nhắc lại

- 2 HS đọc

- Làm vào vở BT lời giải đúng.

Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức

Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ.

Nghiên cứu khoa học.

Nhà phát minh, kĩ sư.

Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,

Bác sĩ, dược sĩ. Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.

Thầy giáo, cô giáo. Dạy học.

Nhà văn, nhà thơ. Sáng tác.

- Đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.

+ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

+ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng.

+ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

(18)

- Nhận xét.

* Ở nhà con đã làm gì giúp ông bà cha mẹ ?

Bài 3

- Gọi HS đọc y/c bài

- Giải nghĩa từ Phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống.

- Dán 2 băng giấy lên bảng.

- GV nhận xét.

- Truyện này gây cười ở chỗ nào?

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Học bài và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- Đọc thầm truyện vui. Làm bài cá nhân.

- 2HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa.

- Cả lớp nhận xét.

- 3HS đọc truyện vui sau khi đã sửa đúng dấu câu.

- Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động được. Nhưng anh lại nói nhầm:

Không có điện thì anh em mình phải

“thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến.

- Cả lớp làm bài vào vở.

+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?

+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến

- Hs lắng nghe.

--- PHIẾU TỰ HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC

TIẾT 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I/ MỤC TIÊU

(19)

1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

2. Kĩ năng:

- Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.

3. Thái độ:

- HS có thái độ giao tiếp, niềm nở khi gặp gỡ khách nước ngoài.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.

III/ CHUẨN BỊ

- Sách giáo khoa đạo đức lớp 3 tập 2.

- Phiếu bài tập.

IV/ NỘI DUNG

( Tất cả các hoạt động xuyên suốt tiết học, các bậc PHHS đọc nội dung yêu cầu và hướng dẫn các con làm bài trong từng hoạt động )

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi bài tập 1 trong VBT trang 37 + Trong tranh có những ai?

………

………

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

………...

………...

.+ Nếu gặp khánh nước ngoài em phải làm thế nào?

...

...

...

* Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện " Cậu bé tốt bụng"

Em hãy đọc nhiều lần nội dung câu chuyện " Cậu bé tốt bụng và trả lời các câu hỏi sau:

Cậu bé tốt bụng

Một người khách nước ngoài lần đầu tiên đến Hà Nội. Thành phố yên tĩnh với vẻ đẹp Á Đông đã gợi sự tò mò, thích thú của ông. Chiều mùa thu ở đây thật là đẹp. ồng thả bộ trên những đường phố cổ với những mái nhà lô nhô phủ rêu phong. Đường phố ngoằn

(20)

ngoèo, sâu hun hút. Những chiếc xích lô hối hả ngược xuôi. Trời sẩm tối. Ông nghĩ đã đến lúc trở về khách sạn. Nhưng đi một lúc, ông vẫn không nhận ra đường vể. ông lo lắng, đi đi lại lại, không biết hỏi ai vì không biết tiếng Việt. Chợt một cậu bé đến gần và hỏi ông bằng tiếng Anh : “Tôi có thể giúp ông việc gì không ?”. Ông vui mừng đưa cho cậu bé xem địa chỉ khách sạn. Cậu bé tủm tỉm cười và ra hiệu mời ông đi theo mình. Một lúc sau, cậu bé đã dẫn ông ra đến đường lớn. Người khách nước ngoài rối rít cảm ơn cậu bé và gọi tắc - xi. Lên xe, ông còn ngoái nhìn theo cậu bé đang nhảy chân sáo trở về nhà với lòng yêu mến.

(KHÁNH DƯƠNG )

1. Khi thấy khách nước ngoài lo lắng, bạn nhỏ đã làm gì?

...

...

...

2. Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?

...

...

...

3. Em có nhận xét gì về hành động của bạn nhỏ trong truyện?

...

...

...

4. Theo em khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về bạn nhỏ đó?

...

...

...

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

Em hãy kể lại việc em đã làm khi gặp người nước ngoài hoặc hãy tưởng tượng nếu em gặp họ, em sẽ làm gì?

...

...

...

5. THẮC MẮC CẦN GIẢI ĐÁP

* Trong bài, em chưa hiểu điều gì? Em muốn hỏi thêm điều gì?

………

………

(21)

………

V. DẶN DÒ

- Sau bài học, học sinh cần thực hiện tốt những điều đã học, tích cực tự học, HS hoàn thành đầy đủ các bài tập mà cô giáo giao trong mùa dịch covid-19.

--- Ngày soạn: 22/02/2021

Ngày giảng : Thứ 5 ngày 25 tháng 02 năm 2021 Buổi chiều

TOÁN

TIẾT 109: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập1, bài 2( cột 1,2,3), bài 3, bài 4 cột 1,2.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học. Có ý thức tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK , bài giảng.

2. Học sinh: máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, SGK, vở ô ly.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

-Kiểm tra bài tập tiết trước.

-Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c bài

- 3 HS đọc bài làm của mình - Hs lắng nghe

- HS lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

(22)

- Nhận xét.

Bài 2: ( cột 1,2,3)

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

? Muốn tìm số bị chia ta làm ntn?

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- 3HS làm, cả lớp làm vào nháp.

a. 4129 + 4129 = 4129  2 = 8258 b. 1052+1052+1052 =1052 3 = 3156 c. 2007 + 2007 + 2007 + 2007

= 2007  4 = 8028.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS trả lời

- 3 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở.

Số bị chia 423 423 9604

Số chia 3 3 4

Thương 141 141 2401

- Nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời

- 1HS làm bài. Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là:

1025  2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là:

2050 – 1350 = 700 (l)

Đáp số: 700 l dầu - Hs lắng nghe

- 1HS đọc đề.

(23)

- Nhận xét.

Bài 4: (cột 1,2)

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Gọi HS phân biệt “ them” và “ gấp”

- Nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt)”.

- Nhận xét tiết học

- HS phân biệt

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

-

Số đã cho 1015 1017

Thêm 6 đơn vị 1021 1113

Gấp 6 lần 6090 6642

- Lắng nghe và thực hiện.

--- TẬP VIẾT

TIẾT 22: ÔN CHỮ HOA P I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng), Ph, B (1 dòng);

2. Kĩ năng:

- viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang…

hướng mặt vào Nam " ( 1 lần) theo cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ:

- GDHS tình yêu quê hương đất nước.

* GDMT : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc, Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. ( HD Câu ứng dụng)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa P (Ph)., tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn chiếu lên phông.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2, máy tính, điện thoại.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

(24)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học bài trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn HS viết bảng con:(8 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết trên bảng con: Ph, T,V - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV: Phan Bội Châu(1867-1940): một nhà cách mạng đầu thế kỷ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

- Y/c HS viết trên bảng con

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

* Con có biết gì về 2 địa danh này không ?

* GV: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km ở gần bờ biển, giữa tỉnh và thành phố, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6 km.

- Y/c HS viết bảng con: Phá, Bắc

- 2 HS đọc

- Hs lắng nghe

- Có các chữ hoa P(Ph), B, C(Ch), T, G(Gi), Đ, H, V, N

-Quan sát lại mẫu chữ hoa Ph, T, V. Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- dưới lớp viết bảng con.

- 3 HS đọc: Phan Bội Châu - Lắng nghe

- HS viết trên bảng con

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

- Lắng nghe.

- HS trả lời

(25)

c. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - GV nêu y/c

- Viết chữ P: 1 dòng.

- Viết các chữ Ph, B: 1 dòng.

- Phan Bội Châu: 1 dòng.

- Viết câu ứng dụng: 1 lần.

d. Chữa bài: ( 5 phút )

- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau “Ôn chữ hoa Q”

- Nhận xét tiết học

- dưới lớp viết bảng con

- HS viết vào vở

- HS nộp vở - Nghe

- Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a, 3a 3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Tư thế ngồi, cách cầm bút.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: viết sẵn bài 2a trên bài giảng trình chiếu

2. Học sinh: máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, vở ô ly, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(26)

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: suy nghĩ, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, biển xanh.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết:(29 phút)

* Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đưa bài giảng

- GV đọc đoạn văn một lần

- Y/c HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí, đọc chú giải trong bài

? Đoạn văn có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học,…)

* GV đọc cho HS viết

* Chữa bài, nhận xét

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7phút ) Bài 2a

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

Bài 3a.

- GV hd HS làm bài tiếp sức.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- HS quan sát và đọc chú giải.

- 2 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi SGK.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.

- cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS viết bài vào vở

- HS nộp bài

- HS đọc yêu cầu của đề.

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc kết quả đúng: ra-đi-ô, dược sĩ, giây.

- 1HS đọc yêu cầu.

- hs thi làm bài nhanh.

- Viết kết quả vào vở:

+ r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rêu rao,…

+ d: dạy học, dỗ dành, dấy binh,

(27)

- GV nhận xét, tuyên dương

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Nghe nhạc”

- Nhận xét tiết học

dạo chơi, sử dụng, dỏng tai,…

+ gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, … - HS nhận xét

- Lắng nghe

---

PHIẾU TỰ HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 43: RỄ CÂY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ hoặc rễ củ.

2. Kĩ năng: nhận biết được cây rẽ chùm va rẽ cọc 3. Thái độ: yêu thích cây cối và bảo vệ cây cối...

II. CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa và vở ô li

III. Nội dung và yêu cầu em cần thực hiện 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.

- Y/c hs quan sát các hình 1, 2,3,4,5,6 ,7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.

……….

……….

……….

- Hs thực hiện y/c trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ.

……….

……….

……….

*2.Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật .

- Y/c hs quan sát các cây trong vườn nhà mình, rồi phân loại các cây đó thuộc nhóm cây nào

- Hs thực hiện yêu cầu 3. Thắc mắc, giải quyết

(28)

- Trong bài em chưa hiểu điều gì?Em muốn hỏi gì thêm?

IV. Dặn dò

? Rễ cây dùng làm gì trong đời sống hàng ngày.

- Chuẩn bị bài học sau

---

Ngày soạn: 23/02/2021

Ngày giảng : Thứ 6 ngày 26 tháng 02 năm 2021 Buổi chiều

TOÁN

TIẾT 110: NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SÔ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ so ( có nhớ hai lần không liền nhau ).

2. Kỹ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. Sự cẩn thận trong học toán.II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: SGK, bài giảng trình chiếu

2. Học sinh: máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, vở ô ly, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước;

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu: Ghi tựa bài

b) HD thực hiện phép nhân 1427  3.

( 12 pht )

- Nêu và ghi bảng 1427  3 = ? - Nêu cách đặt tính và tính?

- Ghi bảng.

1427

3 4281

* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2

* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

- 2 HS đọc bài làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- 2 Hs nhắc lại

- 1HS đọc phép tính. Nêu cách đặt tính và tính: Đặt thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất, sao cho hàng thẳng hàng, cột thảng cột.

- Nêu cách tính.

- Nhắc lại:

- Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2.

- Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm phần nhớ.

- Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4.

(29)

1427  3 = 4281 3) Luyện tập: ( 18 phút )

* Bài 1:

Chữa bài.

* Bài 2:

- Sửa bài.

* Bài 3:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Sửa bài.

*Bài 4:

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

-Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Bổ sung nhận xét của HS

- Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm phần nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài

- 1HS đọc yêu cầu.

- cả lớp làm vở - Đọc đề toán.

- Mỗi xe chở 1425kg gạo.

- Ba xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo.

- cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Cả 3 xe chở được số kg gạo là:

1425  3 = 4275(kg) Đáp số: 4275kg gạo

- 1HS đọc yêu cầu.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

- Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Chu vi khu đất đó là:

1508  4 = 6032(m) Đáp số: 6032m.

- Nghe

---

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT 1)

(30)

2. Kĩ năng:

- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn từ 7 đến 10 câu.( BT 2) 3. Thái độ:

- GD HS tinh thần say mê học tập.

* QTE : Quyền được tham gia ( kể về một người lao động trí óc mà em biết ).

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: bài giảng trình chiếu

2. Học sinh: máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng, vở ô ly, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên kể lại câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c bài và gợi ý.

- Y/c HS kể một số nghề lao động trí óc .

- Các em có thể kể về một người thân trong gia đình (ông,bà,cha mẹ,chú bác, anh chị…), một người hàng xóm, hoặc là người em biết qua sách báo, ti vi, phim…

- Gợi ý:

+Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu?

Quan hệ thế nào với em?

+Công việc hàng ngày của người ấy là gì?

+ Người đó làm việc như thế nào?

+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?

- 2 HS lên kể lại câu chuyện

- Hs lắng nghe

- 2 HS nhắc lại tên bài.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS kể: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học,…

- HS lắng nghe

- Theo dõi gợi ý.

- 1HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS tập kể.

- 4,5 HS thi kể trước lớp

(31)

+ Em có thích làm công việc như người ấy không?...

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- GV nêu y/c của bài.

- Nhắc nhở HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình - Nhận xét, tuyên dương

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Qua bài học hôm nay các con vừa kể về ai ?

- YC HS viết lại bài cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài “ Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật ”

- Nhận xét chung giờ học.

- Nêu yêu cầu của bài.

- Viết bài vào vở.

- Đọc bài viết trước lớp.

- Nộp bài viết.

- Lắng nghe

- Một vài HS nêu

- HS thực hiện theo y/c.

---

PHIẾU TỰ HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 44: RỄ CÂY ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Kể Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người .

- Kĩ năng: nhận biết lợi ích của rễ cây - Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây II. CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa và vở ô li

III. Nội dung và yêu cầu em cần thực hiện 1. Hoạt động 1: Vai trò của rễ cây

*Hs làm việc cá nhân

- Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK trang 84 và cho biết:

? Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thời gian , cây sẽ ra sao?

(32)

………

………..

? Cắt một cây sát gốc, bỏ rễ đi rồi trông lại vào đất, cây sẽ ra sao?

………

………

? Em thấy rễ cây có vai trò gì với sự sống của cây?

………

=> GVKL: Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây.

2. Hoạt động 2: Ich lợi của rễ cây *Làm việc theo cá nhân

- Y/c hs quan sát các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 SGK cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?

……….

……….

……….

……….

? Ngoài những rễ cây này em còn biết một số rễ câu nào khác được con người sử dụng để làm gì không?

……….

……….

……….

……….

=> GVKL: rễ cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm thuốc chữa bệnh....

4. Dặn dò

? Rễ cây có tác dụng gì trong đời sống hàng ngày?

- Chuẩn bị bài học sau

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn, ông là người giàu sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học phục vụ con người.( Trả lời các

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn, ông là người giàu sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học phục vụ con người.( Trả lời các

Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.. Cây trám tức giận Con nai lặng yên,

Người đi săn chuẩn bị đi săn Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.. Con nai lặng yên, trắng muốt Cây trám

* Khi bị trúng tên của người thợ săn, vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt như thế nào?. + Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn bằng đôi

- Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện rõ ý thức xây dựng nhân cách con người mang tinh thần nhân văn cao đẹp (hiếu học, trọng đức, trọng tài, đem tài đức cống hiến cho

Do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.. Trước kia