Kiểm tra bài cũ
Ông là ai?
a/ Là nhà bác học người Pháp sinh năm 1623 – 1662.
b/ Ông là một trong những người tìm ra áp suất.
c/ Đơn vị của áp suất mang tên ông.
Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có 3 gợi ý Gợi ý 1: đạt điểm tối đa ( 10đ)
Gợi ý 2: bị trừ đi 20% số điểm(8 đ)
Gợi ý 3: còn (6đ)
Tại sao khi lặn
sâu, người thợ lặn
phải mặc bộ áo lặn
chịu được áp suất
lớn?
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Mục tiêu cần đạt
Mô t ả đư ợ c hi ệ n tư ợ ng ch ứ ng t ỏ s ự t ồ n t ạ i c ủ a áp su ấ t ch ấ t l ỏ ng.
Bi ế t công thức tính áp su ấ t ch ấ t l ỏ ng và v ậ n
d ụ ng công th ứ c đ ể tính áp su ấ t do ch ấ t l ỏ ng
gây ra.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Ta đã biết rằng khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo
phương của trọng lực.
P
Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Để nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng ta phải tiến hành làm các công việc gì?
Chúng ta cần làm mấy thí nghiệm?
Thí nghiệm 1 làm như thế nào?
cần những dụng cụ gì?
Thí nghiệm 2 làm như thế nào?
cần những dụng cụ gì?
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
+ Nhóm 1,3 làm Thí nghiệm 1, sau đó trả lời câu hỏi C1, C2 vào bảng nhóm.
+ Nhóm 2,4 làm Thí nghiệm 2, sau đó trả lời câu hỏi C3 vào bảng nhóm.
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hình 8.3
A B
C Đổ nước
vào bình
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
C1: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
C2: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
D Hình 8.4
a)
b)
2. Thí nghiệm 2
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1 2. Thí nghiệm 2
C3: Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các hướng khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương và lên các vật
trong lòng của nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……… bình, mà lên cả
…… bình và các vật ở ………. chất lỏng.
đáy
thành trong lòng
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng Quan sát Hình 8.5:
- Khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h.
* Xây d ng công th c tính áp su t ch t ự ứ ấ ấ l ngỏ :
. . .
P d S h
p d h
S S
Ta có: Áp lực của khối nước tác dụng lên đáy cốc chính là trọng lượng của khối nước:
F = P = d.V = d.S.h
p F
S Vậy:
Mà:
p = d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng ( N/m2 )
d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 ) h là chiều cao cột chất lỏng tính
từ mặt thoáng ( m )
Vậy công thức tính áp suất chất lỏng là:
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
h
p = d.h
Vậy công thức tính áp suất chất lỏng là:
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
* Chú ý: Công thức này cũng được áp dụng cho
một điểm bất kì trong lòng chất lỏng.
.
A.
B.
C.
Dh
ah
bThí nghiệm: dùng chai nhựa để chế tạo dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng độ lớn áp suất phụ thuộc độ cao:
Nhóm 1,2: làm thí nghiệm 1 như hình 1 Nhóm 3,4: làm thí nghiệm 2 như hình 2 Sau đó các nhóm ghi lại kết quả so sánh áp suất tại các điểm A với B; C với D
h
p = d.h
Vậy công thức tính áp suất chất lỏng là:
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
* Chú ý: Công thức này cũng được áp dụng cho
một điểm bất kì trong lòng chất lỏng.
.
A.
B.
A.
Bh
ah
b-Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang ( có cùng độ sâu ) có độ lớn như nhau.
- Càng xuống sâu áp suất càng lớn.
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Thí nghiệm: chúng ta vừa làm dùng dụng cụ gì? Có thể lấy ở đâu?
RÁC THẢI SINH HOẠT THẢ RA AO HỒ KÊNH RẠCH TRÔI NỔI MỌI NƠI
Ta tận dụng chai nhựa đã sử dụng để chế tạo dụng cụ thí nghiệm vừa giảm được chi phí chế tạo, vừa bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế biến đổi khí hậu Trái Đất do ô nhiễm môi trường gây ra.
Đây là hình ảnh gì?
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Người ta phải xây dựng các thác nước trên cao để tạo ra áp suất lớn so với mặt đất, khi đó nước sẽ chảy mạnh tới các khu dân cư.
Thác nước ở bên cầu
Trường Tiền (Huế) Thác nước cổ ở Hà Nội
Thác nước hình quả bắp ở Cowoet.
TIẾT 11 - BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng III. Vận dụng
C6: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
C6: Khi lặn càng sâu thì h càng lớn, nên áp suất chất lỏng tác động đến người thợ lặn càng lớn nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn để bảo vệ cơ thể.
- Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông,biển sẽ gây ra áp suất lớn. Áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
- Việc đánh bắt bằng chất nổ có tác hại:
+ Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển.
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái.
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận
•Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
• Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH BẮT CÁ
- Các đối tượng dùng thuốc nổ đánh bắt cá hủy diệt.
-Cần phải có biện pháp giáo dục, dăn đe, sử phạt theo pháp luật để các đối tượng không tái phạm.
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH BẮT CÁ
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ KHAI THÁC ĐÁ
Tai nạn do đá sập khi nổ mìn khai thác đá
Khi thực hiện nổ mìn khai thác đá, áp suất do vụ nổ gây ra có thể ảnh hưởng rất nhiều tới môi trường xung quanh.
+ Áp suất do vụ nổ truyền trong đất làm cho các ngôi nhà xung quanh có thể bị nứt, thậm chí có thể đổ xập xuống.
+ Áp suất này truyền trong không khí làm cho có thể bị đau nhức tai, thậm chí có thể gây ra điếc. Làm ô nhiễm tiếng ồn
Biện pháp khắc phục: Các nhà quản lý không cho khai thác đá bằng chất nổ bừa bãi, phải có sự quản lý chặt chẽ, không dùng chất nổ nơi gần khu
dân cư, nếu phải sử dụng thì cần có biện pháp thông báo trước.
Hạn chế ảnh hưởng tới môi trường xung quanh
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ KHAI THÁC ĐÁ
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Vì khi tàu lặn sâu dưới mặt nước áp suất do nước biển gây ra lên đến hàng nghìn N/m2, nếu vỏ tàu không đủ dày và vững chắc tàu sẽ bị bẹp dúm theo mọi phương.
Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước ở các đại dương . Vỏ của tàu được làm bằng thép dày vững chắc chịu
được áp suất lớn.
Ở đâu sâu nhất trên Trái Đất?
Hướng dẫn về nhà
Học và trả lời l
ại các câu hỏi từ C1 đến C6.
Học thuộc ghi nhớ SGK – Trang 31.
Làm bài tập câu C7 và BT 8.1 đến 8.4 SBT – Trang 13, 14.
Đối với bài học này
Đọc nội dung còn lại trong phần III, Bình thông nhau để tiết sau chúng ta nghiên cứu tiếp.
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng III. Vận dụng
C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
6767=
+++
-
Tóm tắt:
h1 = 1,2m h2 = 0,8m
dnước = 10000N/m3 pnước = ?
. A h2
h1
TIẾT 11- BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng III. Vận dụng
C7:
Tóm tắt: Giải h1 = 1,2m
h2 = 1,2m – 0,4m = 0,8m dnước = 10000N/m3
pnước = ?
Áp suất của nước lên đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (N/m2).
Áp suất của nước lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000 (N/m2).