• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập ôn thi Olympic toán chuyên đề số học toàn miền Nam lần thứ XVIII

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập ôn thi Olympic toán chuyên đề số học toàn miền Nam lần thứ XVIII"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán BÀI TẬP LUYỆN THI OLYMPIC TOÁN HỌC TOÀN MIỀN NAM LẦN THỨ XVIII

Chủ đề: SỐ HỌC

1. Tìm hai số nguyên dương thỏa mãn PT: x2011y2011

2013

2011.

HD:

Giả sử x y, là hai số nguyên dương thỏa mãn PT đã cho. Suy ra: x y, 2013. Không mất tính tổng quát, giả sử: xy.

Do 2013x nên 2013 x1 ( x)

Suy ra: 20132011

x1

2011x20112011x2010... 2011 x 1 x2011y2011x20112011.x2010

2011 2010

2011.

y x

  .

Do xy nên

2011 2010

2011 2010

2011 2011

2011 2011

x x x

y y y

   

 

 

 

 

. Như vậy: 2011x y, 2013xy2012. 2. Tìm phần nguyên trong biểu diễn thành số thập phân của số:

2 2 2

4 36 10 3

Qxxxx ; x*. HD:

Với x* thì:

4x1

2 36x210x 3

6x2

2 4x 1 36x210x36x2

Cộng 4x2 vào mỗi vế của BĐT trên ta có:

2x1

2 4x2 36x210x3

2x2

2

2 2

2x 1 4x 36x 10x 3 2x 2

        .

Cộng thêm x2 vào mỗi vế của BĐT ta có:

x1

2x2 4x2 36x210x3

x2

2

2 2 2

1 4 36 10 3 2

x x x x x x

         .

Vậy

 

Q x1.

3. Chứng minh rằng nếu x y x, ,  thỏa mãn: x2012y2012z2012 thì Min x y

,

2012.

HD:

Không mất tính tổng quát, giả sử xy thỏa mãn PT :

2012 2012 2012 2012 2012

1 xyzzyzyzy

THUVIENTOAN.NET - Toán Học Việt Nam

(2)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán

 

2012

2012 2012 2011 2012 2011

1 2012 ... 1 2012

z y y y y y

        

2012 2012 2012 2011 2012 2011 2011

2012 2012 2012

x y y y x y y

       ( vì xy)

2012 x

  . Vậy Min x y

,

x2012.

4. Số a1k9k 19k2013k với k có phải là số chính phương không?

HD:

Với k và k lẻ ta có:

 

1k 1 mod4 ; 9k 1 mod 4

 

; 19k  1 mod 4

 

; 2013k 1 mod 4

 

.

Do đó: a2 mod 4

 

. Vậy a không phải là số chính phương.

5. Chứng minh rằng nếu x22y là một số chính phương với x y,  thì x2y là tổng của hai số chính phương.

HD:

Ta có: x22yx.

Giả thiếtx2 2y

x t

2 với t2yt22txt chẵn t 2 , k k.

Do đó: 2y4k24kxy2k22kxx2y

xk

22kx (đpcm).

6. Tìm số nguyên tố p sao cho 2p1 là lập phương của một số tự nhiên.

HD:

Rõ ràng: p2 p3.

Giả sử ap 1 t3 ; t*2pt3 1 2p

t1

 

t2 t 1

.

t2 t 1, 2

1 nên t1 2 .

Mặt khác do p là số nguyên tố nên t 1 2  t 3 p13.

7. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên a sao cho bn4a không phải là số nguyên tố với mọi n.

HD:

Xét số a4k k4,  và k 1. Ta có:

  

4 4 2 2 2 2

4 2 2 2 2

bnknnkk nnkk .

với n22nk2k2

n k

2 k2 1 ; n22nk2k2

n k

2k2 1

Vậy b không phải là số nguyên tố.

(3)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán 8. Cho p là số nguyên tố bất kỳ khác 2 và khác 5. Chứng minh rằng trong dãy 9,99,999, 9999,... có vô số số hạng chia hết cho p.

HD:

Do p là số nguyên tố khác 2 và khác 5 nên

p,10

1 (1)

p là số nguyên tố nên theo định lý Fermat nhỏ, ta có:

10p10

p10 10

p11

p (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 10p11p10p11 mod

p

.

Do đó, với mọi n nguyên dương thì 10n p 1 1 mod

p

10n p 11p với n nguyên dương.

Mặt khác,

1

1

10n p 1 99...9

n p

  . Từ đó suy ra tồn tại vô số số hạng của dãy 9,99,999, 9999,... chia hết cho p.

9. Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh:

 

0

2 1

p

k k p

p p k k

C C

 

chia hết cho p2.

HD:

Ta có:

 

0 0 0

2 1 1

p p p

k k p k k k

p p k p p k p

k k k

T C C C C C

 

      

 

  

1 2 1 1

  

2

1 0 1

1 3 1 2

p p p

k k p k k k p

p p k p p p p k p

k k k

C C C C C C C

 

        

 

  

- Chứng minh: 1

 

1

1

p

k k

p p k

k

C C p

với 1k p1 ( vì Ckpp).

Thật vậy:

 

!

1



2 ...

  

!

1 1

!. ! !

k p k

p k p p p k k

C k p k

    

    .

p1



p2 ...

 

pk

k! mod

p

p1



p2 ...

 

pk

k! chia hết cho pk!. Mà

p k, !

1 suy ra:

p1



p2 ...

 

pk

k! chia hết cho

 

1

 

2

1

! 1 1

p

k k k

p k p p k

k

k p C p C C p

 

(1)

- Chứng minh:

C2pp2

p2

Thật vậy:

     

2 2

2

0 0 0

1 1 1

p p p

p p p k k i i j p j

p p p

k i j

x x x C x C x C x

 

 

       

   

  

.

Đồng nhất hệ số của xp hai vế ta được: 2

 

2 2 1

 

2

0 0

2

p p

p k p k

p p p p

k k

C C C C

  

.
(4)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán

k

Cpp

 

Ckp 2p2 với mọi 1k p1C2pp 2 mod

p2

 

C2pp2

p2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: T p2.

10. Giải PT nghiệm nguyên: x14x24...x144 1599 với x x1, 2,...,x14 HD:

Xét n là một số nguyên tùy ý.

- Nếu n2 , k k thì n4 16k4 0 mod16

 

.

- Nếu n2k1, k thì n2 1 4k k

1 8

n41 16 n4 1 mod16

 

.

Do đó: x14x24...x144r

mod16

. Với r và r14.

Mặt khác, ta có: 159915 mod16

 

.

Do đó : PT đã cho không thể có nghiệm nguyên.

11. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, phân số sau đây tối giản: 21 4 14 3

n n

 . HD:

Gọi d

21n4;14n3

.

Ta có: 21n4kd ; 14n 3 hd với k h, . Suy ra: 7n 1

kh d

.

Do đó: 21n 3 3

kh d

.

Vì vậy: 1

21n4

 

21n3

kd3

kh d

3h2k d

d 3h2k 1.

Vậy phân số đã cho tối giản.

12. Chứng minh 1 9 1 7 13 5 82 3 32

630 21 30 63 35

Bxxxxx nhận giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x.

HD:

Xét Ax x

21



x24



x29



x216

=

x4



x3



x2



x1

 

x x1



x2



x3



x4

.

Còn 630 2.5.7.9

A A

B  .

(5)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán 13. Chứng minh rằng với mọi số nguyên a b, ta có:

3a5 , 8b a13b

 

a b,

.

HD:

Ta có: 8a13b2 3

a5b

 

2a3b

; 3a5b1 2

a3b

 

a2b

; 2a3b2

a2b

b.

Vậy

8a13 , 3b a5b

 

3a5 , 2b a3b

 

2a2 ,b a2b

 

a2 ,b b

 

a b,

.

14. Cho đa thức P x

 

với hệ số nguyên, biết rằng tồn tại số nguyên dương a sao cho không có số nào trong các số P

 

1 ,P

 

2 ,...,P a

 

chia hết cho a. Chứng minh rằng với mọi số nguyên z ta có

 

0

P z  . HD:

Giả sử tồn tại số nguyên b sao cho P b

 

0. Khi đó ta có: P x

  

x b Q x

  

với Q x

 

là đa thức có hệ số nguyên. Đặt baqr, 1 r a. Ta cos: P r

  

rb Q r

  

 aQ r a

 

( mâu thuẫn gt) 15. Chứng minh rằng các số 2p1 và 2q 1 là nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi pq nguyên tố cùng nhau.

HD:

ĐK cần: Giả sử

2p1, 2q1

1k

p q,

. Đặt pku q, kv.

Khi đó: 2p  1

 

2k u 1 2 k 1. Tương tự: 2q1 2 k1.

Như vậy 2k1 là một ước chung của 2p1 và 2q1. Kết hợp với giả thiết suy ra: 2k  1 1 k 1. Vậy pq nguyên tố cùng nhau.

ĐK đủ: Giả sử

p q,

1. Khi đó tồn tại các số nguyên s t, sao cho psqt1. Gọi d

2p1, 2q1

.

- Xét TH: s0. Khi đó t0. Đặt v  t 0. Suy ra: psqv1. Ta có: 2ps 1 2 p 1 2ps1d . Tương tự: 2qv1d . Từ đó suy ra:

2ps1

 

2qv1

d hay 2qv

2ps qv 1

d. Kết hợp với đẳng thức

1

psqv suy ra: 2qvd.

Mặt khác do 2p1 là một số lẻ nên d lẻ. Từ đó suy ra: d 1. - Xét TH: s0, t0 ta làm tương tự.

Tóm lại:

2p1, 2q1

1.

16. Cho a b, là hai số nguyên sao cho

a b,

1. Tìm

5a7 ,5a b 7b

.

HD:

Không mất tính tổng quát, giả sử ab. Đặt sa 5a7a.

(6)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán Nếu a2b ta có: sas sa a b 5 7b bsa2b. Do đó:

s sa, b

 

s sb, a2b

.

Tương tự nếu ba2b thì ta có:

s sa, b

 

s sb, 2b a

.

Vậy từ thuật toán Euclid suy ra nếu a b là số chẵn thì

s sa, b

 

s s1, 2

12, còn nếu a b là số lẻ thì

s sa, b

 

s s0, 1

2.

17. Tìm 2n1, 2n1 với n. HD:

- Nếu n0 thì 2n 1 0.

- Nếu n0 thì 2n 1

2n1

2. Do đó:

2n1, 2n1

 

2n1, 2

2.

Suy ra:

  

 

2 1 2 1

2 1, 2 1 4 1

2 1, 2 1

n n

n n n

n n

 

     

    ..

18. Cho p và 2p1 là hai số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng 4p1 là một hợp số.

HD:

Do p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng p3k1.

- Nếu p3k1 thì 2p 1 6k 3 3 2

k1

không phải là một số nguyên tố nên trường hợp này không thể xảy ra.

- Nếu p3k1, k2 thì 4p 1 12k 3 3 4

k1

. Do 4k 1 7 nên 4p1 là một hợp số.

19. Tìm số nguyên tố p sao cho hai số p4 và p8 cũng là số nguyên tố.

HD:

- Nếu p3 thì p 4 7,p 8 11 đều là những số nguyên tố.

- Nếu p3k1 thì p 8 3k 9 3

k3

là hợp số.

- Nếu p3k1 thì p43k 1 3

k1

là hợp số.

Vậy p3 là số nguyên tố duy nhất phải tìm.

20. Chứng minh rằng với m2 , giữa mm! có ít nhất một số nguyên tố. Từ đó suy ra rằng có vô số số nguyên tố.

HD:

Do m2 nên m! 1 4. Gọi p là một ước nguyên tố của am! 1 ta có: paPm!.

Bây giờ chứng tỏ pm. Giả sử ngược lại rằng pm. Khi đó: p là ước của m! và do đó p là ước của m!

m! 1

1, điều này là vô lý. Vậy p là số nguyên tố thỏa mãn mpm!.
(7)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán

Ta có: knb kn b với k b,  và kb.

Ta lại có: kna k b. Suy ra: a b kn b với mọi b, k,kb. Điều này chỉ có thể xảy ra abn.

22. Cho A2n3 ;n B2n13n1;C2n23n2.

a) Chứng minh: A và B nguyên tố cùng nhau ; b) Tìm d

A C,

.

HD:

a) Ta có: B2A3n.

Nếu A và B có một ước chung d 1 thì d 3nd 2n ( Vô lý). Do đó A và B nguyên tố cùng nhau.

b) Ta có: C4A5.3n. Điều này chứng tỏ ước chung lớn nhất của A và C có thể là 5 hoặc 1.

Muốn cho

A C,

5 thì 5 Anlẻ.

Vậy d 5 nếu n lẻ ; d 1 nếu n chẵn.

23. Có tồn tại một số tự nhiên n có thể viết dưới dạng: nx!y! với x y, xy bằng hai cách khác nhau hay không?

HD:

Giả sử tồn tại một số tự nhiên n có thể viết dưới dạng:

1! 2! 2! 2!

nxxxy với x y x y1, 1, 2, 2x1y x1, 2y2.

Không mất tính tổng quát, giả sử 0x1x2y1x2. Do đó: x2!y2!y1!x2!x1!x2! Vô lý.

24. Tìm nghiệm nguyên dương của PT: x12012x22012...x20122012 2011x x1 2...x2012 HD:

Ta có:x12012x22012...x20122012 2012x x1 2...x20122011x x1 2...x2012 Vô lý.

25. Chứng minh rằng nếu có 6 số nguyên a b c d e f, , , , , thỏa mãn điều kiện: a2b2c2d2e2f2 thì cả 6 số đó không đồng thời là số lẻ.

HD: ( Dễ dàng chứng minh được bình phương của một số nguyên lẻ chia cho 8 dư 1

Giả sử cả 6 số đó đều là số lẻ. Thế thì mỗi số hạng ở vế trái khi chia cho 8 đều dư 1. Như vậy cả vế trái chia cho 8 dư 5. Trong khi đó vế phải là số chia cho 8 dư 1. Điều này mâu thuẫn.

21. Cho rằng các số tự nhiên a,bn. Biết rằng kna chia hết cho kb với mọi k,kb. Chứng minh rằng: abn.

HD:

(8)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán 26. Cho số nguyên tố p3 và m, n là hai số nguyên tố cùng nhau sao cho

 

2

2 2

1 1 1

1 2 ... 1

m

n p

   

 . Chứng minh rằng m chia hết cho p.

HD:

Ta có:

       

 

2 2

2 2 2

1 1 1

1 ! 1 ! ...

1 2 1

p m p

n p

 

 

     

  

 

là một số nguyên.

Mặt khác do p là số nguyên tố nên 1 1 1 0, , ,...,

1 2 p 1

 

 

  

là một hệ thặng dư đầy đủ theo mod p.

Do đó:

       

 

2 2 2 2

2 2

1 2 3

1 1 1

... 1 2 ... 1 0 mod

1 2 1 6

p p p

p p

p

 

         

 (do p5 nên

p, 6

1). Suy ra:

   

 

2

2

2 2

1 1 1

1 ! ... 0

1 2 1

p

p

 

 

    

  

 

(mod p) hay

 

p 1 !

 

2 m p

n . Mà

p1,p

1 nên m chia hết cho p.

27. Cho số nguyên n3. Lấy n số x x1, 2,...,xn và mỗi số xi bằng 1 hoặc 1 sao cho:

1 2 2 3 ... n 1 n n 1 0

x xx x  x xx x  . Hãy chứng minh rằng n phải là bội số của 4.

HD:

Đặt: X1x x X1 2, 2x x2 3,...,Xnx xn 1.

Mỗi số Xi bằng 1 hoặc 1, và X1X2...Xn 0.

Như vậy nếu có p số Xi bằng 1 thì phải có p số Xj bằng 1. Suy ra: n2p. Mặt khác: X X1 2...Xn

x x1 2...xn

2 1

X X1 2...Xn  

 

1 p. Vậy p chẵn và n2p là một bội số của 4.

28. Chứng tỏ rằng số 444444 303030 3 không thể biểu diễn dưới dạng

xy 3

2 với x y, .

HD:

Nếu

AB 3

2 CD 3 thì C A23B D2, 2AB. Suy ra:

A B 3

2 CD 3.

Do đó nếu

xy 3

2 444444 303030 3 thì cũng có

xy 3

2 444444 303030 3 0 vô lý.

29. Chứng minh rằng đa thức: P x

 

x9999x8888x7777x6666x4444x3333x2222x11111 chia hết

cho đa thức: Q x

 

x9x8x7 x6 x5x4x3x2 x 1.
(9)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán HD:

Ta có: P x

 

Q x

 

x9999x9

 

x8888x8

...

x1111x

= x9

  x10 9991x8  x10 8881...  x10 1111.

   

10 1

P x Q x x

    và do đó:

         

10 1 1

P x Q x Q x x P x Q x x

   

   .

30. Cho p là một số nguyên tố thỏa mãn p1 mod 6

 

và đặt 2

3 qp

  

 . Chứng minh nếu

 

1 1 1

1.2 3.4 ... 1 . m

q q n

   

 ; m n,  thì p m. HD:

Ta có: p1 mod 6

 

. Đặt p6k1, suy ra: 2 4

3

qpk

 

  . Khi đó

 

1 1 1 1 1 1

... ...

1.2 3.4 4 1 .4 2 1 2 2 4

m

n     k kkk   k

  

= 1 1 1 1 1 1

2k 1 4k 2k 2 4k 1 ... 3k 3k 1

     

     

     

   

     

=

2 1 4

 

2 2 4



1

... 3

3 1

p p p

k kk k   k k

    .

Suy ra: p m.

31. Tìm nghiệm nguyên của PT: x22011x2012y2yxy2011xy22013. HD:

PT

x22011x2012

 

2012y22012xy2

yxy

1

x1

 

x2012 2012 y2y

1.

x y,  nên hai thừa số trong vế trái của PT này đều là ước số của 1.

32. Cho n là số tự nhiên, a là ước nguyên dương của 2n2. Chứng minh n2a không là số chính phương.

HD:

Giả sử n2ax2 (1) với x. Theo giả thiết: 2n2ka với k. Ta có:

 

2 2

2 2 2

2

1 2n kx 2 kx

x n k k

k n n

 

         

   .

Vì vậy k2 2k phải là số chính phương ( Vô lý vì k2 k22k

k1

2 ).
(10)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán 33. Chứng minh rằng số: 222555555222 chia hết cho 7.

HD:

Ta có: 2227.31 5 2225 mod 7

 

222555 5555

mod 7

.

Mặt khác: 52 254 mod 7

 

   

53 4.5 mod 7 6 mod 7

   

54 6.5 mod 7 2 mod 7

   

55 2.5 mod 7 3 mod 7

     

6 6

5 3.5 mod 7 1 mod 7 5 k 1 mod 7 .

5556.92 3 5555 5 mod 73

 

6 mod 7

 

. Tức là: 2225556 mod 7

 

.

Lập luận tương tự, ta có:5557.7922 mod 7

 

555222 2222

mod 7

.

   

3 3

2 1 mod 7 2 k 1 mod 7 .

2223.7422221 mod 7

 

. Tức 555222 1(mod7).

Vậy 2225555552227 mod 7

 

0 mod 7

 

tức là: 222555555222 chia hết cho 7.

34. Tìm bộ số nguyên dương

m n;

sao cho pm2n2 là số nguyên tố và m3n34 chia hết cho p HD:

Ta có: m3n3 4 0 mod

p

 mn m

n

 4 0 mod

p

3mn m

n

120 mod

p

.

Kết hợp với m3n3 4 0 mod

p

suy ra:

m n

3 8 0 mod

p

m n 2

m2n22nm2

m n

40 mod

p

.

Do p là số nguyên tố nên ta có 2 khả năng:

- TH1: Nếu m n 2

m2n2

thì 2 2

   

1

2 1 1 2 2, 1

1, 2 m n

m n m n m m n n m n

m n

 

           

  

.

Thử lại ta thấy: bộ số

m n,

  

1;1 , 2;1 , 1; 2

  

thỏa bài toán.

- TH2: Nếu m2n22nm2

m n

4

m2n2

2nm2

m n

4

m2n2

.

Do 2nm2

m n

 4 2

m1



n1

1 0 2nm2

mn

 4 m2n2

( chỉ xảy ra khi mn1).

(11)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán 35. Tìm tất cả các số nguyên tố a b c, , sao cho: abcab bc ca.

HD:

Không mất tính tổng quát, giả sử abc. Suy ra: ab bc ca3bc.

Nếu a thì 3bcabcab bc caa cb mâu thuẫn với bài ra. Vậy a2 ( vì a nguyên tố).

Do đó: 2 2 2 1 1 1 5

bc b bc c 2 b

b c

        . - Với b2c nguyên tố bất kì.

- Với b 3 c3 hoặc c5.

Vậy nghiệm của bài toán là: a2,b2,cp nguyên tố và các hoán vị, hoặc a2,b3,c3 và các hoán vị.

36. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2 ta có:

1

2 1

2 1 0

.

n

n k

n n k

k

C C

chia hết cho 4n1. HD:

Ta có:

   

   

1 1

2 1 2 2 2 1

2 1 2 1 2 1 2

0 0 0 1 1

. 2 1 ! 2 1

. 2. 2 ! 2 2 1 ! 2

n n n n n

n k k k k

n n k n n n

k k k k k

k n n

C C n k C kC C

k n k

  

    

 

    

.

Mặt khác

 

2

 

2 22 1

1

4 1 1 1 1 2

n n n

n k

n k

C

    

.

Như vậy:

 

1

2 1 1 1

2 1 0

. 2 1 4 4

n

n k n n

n n k

k

C C n

 

.

37. Chứng minh rằng: 22 11 3

0

2

n

k k

n k

C

không chia hết cho 5 với mọi n là số tự nhiên.

HD:

Ta có:

 

2 1

2 1 2 2 2 1 2 1

2 1 2 1 2 1

0 0 0

1

n n n

n k k k k k k

n n n

k k k

x C x C x C x

 

 

2 1

2 1 2 2 2 1 2 1

2 1 2 1 2 1

0 0 0

1

n n n

n k k k k k k

n n n

k k k

x C x C x C x

 

Suy ra:

   

2 2

2 1 2 1 2 2 2 1 2 1

2 1 2 1

0 0

1 1

n n

n n k k k k

n n

k k

x x C x C x

   

     

 

(*)

Cho x 8, từ (*) suy ra: 72n1A28B2 với 22 1 3

0

2

n

k k

n k

A C

, 22 11 3

0

2

n

k k

n k

B C

.

 

7 2n1 2 mod 5

 

nên :

- Nếu B5 thì A2  2 mod 5

 

(**)
(12)

Bài tập luyện thi Olympic Toán học toàn miền Nam lần thứ XVIII - Dành cho HS lớp 10 chuyên Toán Tuy nhiên  a , a5 ,k a5k1,a5k2. Ta luôn có: a2 0 mod 5

 

; a2 1 mod 5

 

;

 

2 4 mod 5

a  . Suy ra: A2  2 mod 5

 

(***).

Từ (**) và (***) ta có điều mâu thuẫn.

Vậy B không chia hết cho 5.

38. Tính:

45 1999

1999, trong đó:

 

a là ký hiệu phần nguyên của số a.

HD:

Ta có:

 

1999

 

1999 1999 1999 2 1999 1999 1999

 

2 1999

0 0

45 1999 45 1999 1999 .45 1 1999 .45

k k

k k k k k

k k

C C

   

=

999

2 1999 2

1999 0

2 k 1999 .45k k 2

k

C m

với m*.

44 199945045 1999   1 0

45 1999

1999 1

Nên

45 1999

19992m1 với 999 19992 1999 2

0

1999 .45

k k k

k

m C

.

39. Chứng minh rằng:

2 3

n là số lẻ với mọi số tự nhiên n. HD:

Đặt 2 3

,

2 3

x x y

y

  

 

  



là nghiệm của PTX24X  1 0. Đặt: Snxnyn.

Ta có: Sn1xn1yn1

xy

 

xnyn

xy x

n1yn1

4SnSn1

Suy ra: Sn14SnSn10.

0 2, 1 4 n

SS  S   n .

Vì 0 2 31 nên 0

2 3

n 1.

Do đó:

2 3

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỏi người đó phải gửi trong bao nhiêu tháng để lĩnh về được 70 triệu đồng, nếu trong khoảng thời gian này người đó không rút tiền và lãi suất không thay

Muốn thể tích khối trụ đó bằng 2 và diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy bằng bao nhiêu?. Biết rằng C luôn thuộc

Tìm tất cả các giá trị thực dương của a để các tiệm cận của hai đồ thị hàm số tạo thành một hình chữ nhật có diện tích là 4A. Tìm tọa

Nếu bịt kín miệng phễu rồi lật ngược phễu lên (hình H2) thì chiều cao của cột nước trong phễu gần bằng với giá trị nào sau đây?... Tính theo a

Câu 42: Với một đĩa phẳng hình tròn bằng thép bán kính R, phải làm một cái phễu bằng cách cắt đi một hình quạt của đĩa này và gấp phần còn lại thành một hình

 Nếu học sinh có cách giải khác đúng, chính xác và logic thì Ban Giám khảo thảo luận và thống nhất thang điểm cho điểm phù hợp với Hướng

Số cách chọn ngẫu nhiên 5 học sinh của tổ trong đó có cả học sinh nam và học sinh nữ là?. Phương trình tham số của đường thẳng d

Suy ra quá trình trên phải kết thúc sau một số phép biến