• Không có kết quả nào được tìm thấy

346 câu trắc nghiệm Chương Di truyền học - Phan Khắc Nghệ, Nguyễn Quang Anh

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "346 câu trắc nghiệm Chương Di truyền học - Phan Khắc Nghệ, Nguyễn Quang Anh"

Copied!
167
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Di truyền học

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?

A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình

B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết

Câu 2: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm

A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi

C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định

D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn Câu 3: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa

C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 4: Cho các bệnh tật di truyền sau:

(1) Bệnh máu khó đông.

(2) Bệnh bạch tạng.

(3) Bệnh ung thư máu.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Claiphentơ.

(6) Bệnh pheninkêtô niệu.

Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây?

A. (3), (4), (5). B. (1), (4), (5) C. (2), (4), (5). D. (4), (5), (6) Câu 5: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

(2)

Câu 6: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Người vợ có kiểu gen dị hợp

B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường

C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường

D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.

Câu 7: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.

(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.

- Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng.

- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.

(3)

B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.

C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào.

(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4.

(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp X là:[Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]

A. 80% B. 40% C. 60% D. 20%

Câu 11: Cho phép lai P ở ruồi giấm: AB E e Ab e CcDDX X ab x CcDdX Y,

ab aB

đời con có thể có

tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.

(4)

A. 240 và 32. B. 240 và 24. C. 360 và 64. D. 168 và 24

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là:

A. 7/128. B. 105/512 C. 63/256 D. 35/512

Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?

A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.

B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen.

Câu 14: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao:

12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao.

Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.

C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa

D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây

Câu 15: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cá thể Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7

Cá thể 1 2 2 2 3 2 2 2

Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2

Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2

(5)

Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

(1) Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép.

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) vì các cặp đều có 3NST.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 16: Người ta lấy một phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit có bazơ nitơ chứa N14 sau đó chuyển sang môi trường có các nuleotit cấu tạo từ bazơ nitơ N15 để tiến hành phản ứng PCR nhân đôi ADN . Hỏi nếu tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần thì tỉ lệ phân tử ADN con ở thế hệ cuối cùng chỉ chứa N15 là bao nhiêu?

A. 100% B. 6,25% C. 87,5% D. 93,75%

Câu 17: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.

Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?

A. 25%. B. 50%. C. 100%. D. 6,25%

Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ: [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]

A. 4%. B. 9%. C. 16%. D. 12%.

Câu 19: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là:

A. 4/27 B. 8/27 C. 4/81 D. 8/81

(6)

Câu 20: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.

A. 54/65 B. 42/65 C. 50/65 D. 48/65

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?

A. 6/25 B. 27/200 C. 13/30 D. 4/75

Câu 22: Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.

(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.

(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.

(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose.

(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.

(7)

(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 23: Nhận định về sự di truyền các tính trạng như sau:

1. Nếu P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li kiểu hình theo tỉ 1ệ 9:3:3:1.

2. Liên kết gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

3. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau có ở trường hợp gen di truyền liên kết với giới tính và di truyền qua tế bào chất.

4. Một trong những ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là dùng để lập bản đồ di truyền

5. Tương tác gen 1à hiện tượng các gen tương tác trực tiếp với nhau cùng tạo nên một kiểu hình.

Số nhân định sai 1à:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 24: Trong tạo công tác tạo giống muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác . Phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?

A. Lai tạo B. Đột biến C. Kĩ thuật di truyền D. Công nghệ tế bào Câu 25: Một số nhận định về đột biến gen và đột biến NST như sau:

1. Đột biến gen hình thành alen mới trong quan thể.

2. Đột biến thể lệch bội ít xuất hiện ở động vật bậc cao.

3. Mức độ gây hại của đột biến gen không phụ thuộc vào môi trường chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen.

4. Đảo đoạn không làm thay đổi vị trí gen trên NST 5. Thể dị đa bội xuất hiện chủ yếu ở các loài thực vật.

6. Ung thư máu ác tính ở người là đột biến chuyển đoạn NST số 22.

Phương án trả lời đúng là

A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) sai C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) đúng D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai

Câu 26: Vào cuối những năm 1950, Meselson và Stahl nuôi vi khuẩn trong một môi trường có chứa nitơ nặng (15N) và sau đó chuyển chúng vào một môi truờng chứa 14N (nhẹ). Kết quả trong hình sẽ đuợc dự kiến sau khi sao chép một đợt ADN trong môi trường chứa 14N?

(8)

A. A B. B C. C D. D

Câu 27: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội :

Cột A Cột B

1. Đột biến gen trội a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

3. Các gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể

d. sẽ biểu hiện kiểu hình ở ngay thế hệ đầu tiên.

5. Các cặp alen thuộc các loocut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau

e. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử.

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e

Câu 28: Một loài thực vật có alen R qui định kiểu hình lá nhọn, alen r qui định kiểu hình lá tròn.

Alen B qui định kiểu hình cánh hoa màu xanh và alen b qui định kiểu hình hoa màu trắng. Thực hiện một phép lai giữa cây đồng hợp tử trội (RRBB) và lặn (rrbb). Con cháu sau đó được lai với cây đồng hợp tử lặn (rrbb). Quan sát kết quả có 1600 cây con .Với tần số hoán vị gen 25 % , dữ liệu nào là đúng nhất? [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]

A. 100 rrbb, 300 rrBb, 300 Rrbb, 900 RrBb B.600 rrbb, 600 rrBb, 200 Rrbb, 200 RrBb C. 200 rrbb, 200 rrBb, 600 Rrbb, 600 RrBb D. 600 rrbb, 200 rrBb, 200 Rrbb, 600 RrBb

(9)

Câu 29: Bạn làm một nhân viên tư vấn di truyền và một cặp vợ chồng đã đến với bạn yêu cầu bạn khuyên bảo. Người vợ, Jane, có một căn bệnh hiếm gặp về mắt gây mù lòa ở tuổi dậy thì. Ngoài ra, tất cả các anh chị em của Jane có bệnh này. Mẹ của Jane có bệnh, câu của Jane và bà ngoại của cô đều bị bệnh. Cha của Jane và ông ngoại không bị bệnh. Người chồng, Joe, không có tiền sử bệnh này trong gia đình của mình. Chỉ sử dụng những thông tin trên, xác suất con trai của họ sẽ bị mù ở tuổi dậy thì là bao nhiêu?

A. Hầu hết khả năng 100% B. Nhiều khả năng 50%

C. Nhiều khả năng 25 % D. Nhiều khả năng 12,5 %

Câu 30: Ở tằm dâu F1 chứa 3 cặp gen dị hợp . Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 1oại giao tử với số liệu sau

ABD 10; ABd 10 AbD 190; Abd 190 aBD 190; aBd 190 abD 10; abd 10

 

 

 

 

Tần số hoán vị gen là

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 31: Một con chuột đen đực thuần chủng giống được giao phối với một con chuột nâu cái và chúng tạo một lứa 12 con. Các alen cho lông màu đen là trội so với alen qui định lông màu nâu.

Dự kiến phân phối của màu sắc và giới tính F1 là

A. 6 con đực đen, 6 con cái nâu B. 6 con đực đen, 6 con cái đen C. 9 con đực đen, 3 con cái nâu D. 12 con đực đen

Câu 32: Một cá thể chuột đồng hợp tử mắt đen, lông trắng, lông ngắn giao phối với một cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài. F1 giao phối với một cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài. F2 thu được kết quả như sau:

243 mắt đen, lông trắng, lông ngắn . 220 nâu mắt, lông nâu, lông dài.

200 nâu mắt, lông nâu, lông ngắn . 187 mắt đen, lông trắng, lông dài . 49 nâu mắt, lông trắng, lông ngắn . 42 mắt đen lông nâu, lông dài . 36 mắt nâu, lông trắng, lông ngắn .

(10)

23 mắt đen lông nâu, lông ngắn .

Tần số hoán vị gen giữa màu mắt và màu lông bằng bao nhiêu?

A. 5% B. 15% C. 25% D. 46%

Câu 33: Khoảng cách giữa gen A và B là 12cM . Một cá thể dị hợp được tạo ra từ bố mẹ có kiểu gen AAb b và aaBB, có thể tạo ra các giao tử có tỉ lệ :

A. 44% AB 6% Ab 6% aB 44% ab B. 6% AB 44% Ab 44% aB 6% ab C. 12% AB 38% Ab 38% aB 1 2% ab D. 6% AB 6% Ab 44% aB 44% ab

Câu 34: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ 20% . Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9% .Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com]

A. 0, 7AA : 0,1Aa : 0, 2aa. B. 0, 6AA : 0, 2Aa : 0, 2aa.

C. 0,38AA : 0, 42Aa : 0, 2aa. D. 0, 49AA : 0,31Aa : 0, 2aa Câu 35: Phả hệ của bệnh ưa chảy máu do gen lặn trên NST X gây ra.

Tìm xác suất để đứa trẻ có dấu “?” là con trai và mang bệnh

A. 1/8 B. 1/10 C. 1/12 D. 1/20

Câu 36: Các chi trước của con người và loài dơi có cấu trúc xương tương đối giống nhau, trong khi xương tương ứng của cá voi có hình dạng và tỷ lệ rất khác nhau . Tuy vậy, dữ liệu di truyền cho thấy rằng tất cả ba loại sinh vật tách ra từ một tổ tiên chung . Điều nào sau đây là lời giải thích hợp lí nhất cho những dữ liệu này?

A. Loài người và loài dơi đã tiến hóa bởi chọn lọc tự nhiên, cá voi tiến hoá không theo cơ chế trên.

B. Tiến hóa chân trước đã xảy ra ở người và dơi , nhưng không xảy ra ở cá voi.

C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước dẫn đến những thay đổi đáng kể cho cấu tạo giải phẫu chi trước cá voi.

(11)

D. Các gen đột biến xảy nhanh hơn ở cá voi so với người hoặc con dơi.

Câu 37: Ghép nội dung cột 1 với một nội dung tương ứng ở cột 2

Cột 1 Cột 2

1 Quần thể a Tập hợp các loài cá ở Hồ Tây

2 Quần xã b Tập hợp cây tràm rừng U Minh Hạ

3 Khống chế sinh học c Quan hệ giữa trùng roi phân hủy xenluloz sống trong ruột mối và mối

4 Loài đặc trưng d Tập hợp các cá vằn vườn quốc gia Cúc Phương 5 Quan hệ hợp tác e Sáo bắt bọ ve và trâu

6 Quan hệ cộng sinh g Quan hệ giữa ong mắt đỏ và sâu đục than lúa bướm hai chấm

A. 1-b, 2-a, 3-g, 4-d, 5-e, 6-c B. 1-b, 2-a, 3-g, 4-d, 5-c, 6-e C. 1-d, 2-a, 3-g, 4-b, 5-e, 6-c D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-g, 6-e Câu 38: Cho các quần xã sinh vật sau:

(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ư a sang (2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi

(4) Rừng lim nguyên sinh (5) Trảng cỏ

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là A. (4)->(5)->(1)->(3)->(2) B. (4)->(1)->(3)->(2)->(5) C. (5)->(3)->(1)->(2)->(4) D. (2)->(3)->(1)->(5)->(4)

Câu 39: Một người nghiên cứu khu vực xung quanh lò phản ứng hạt nhân Chernobyl, động vật hoang dã trong khu vực đã đông đúc mặc dù còn bức xạ. Hãy chỉ ra thứ tự có thể xảy ra của việc tăng nồng độ phóng xạ trong mô sống?

A. Cây trồng  lợn rừng  sói B. Lợn rừng cây trồng  sói C. Sói cây trồng lợn rừng D. Sói  lợn rừng  thực vật

Câu 40: Một dòng thuần của cây có chiều cao trung bình của 24 cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài cũng có chiều cao trung bình của 24cm . Khi các cây này lai với nhau , F1 cũng cao 24 cm. Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F2 hiển thị một loạt các độ cao; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P1 và F1. Nhưng khoảng 4 /1000 1à chỉ cao 12cm và 4 /1000 cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp

(12)

xỉ 27cm là bao nhiêu? (Giả sử rằng mỗi alen tham gia xác định tăng chiều cao cây đóng góp các phần như nhau. )

A. 3/4 B. 9/16 C. 56/256 D. 64/256

Câu 41: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I có 3 alen gồm: A1 A2 A3  ; gen 4 alen gồm B1 B2 B3 B4   ; gen III có 5 alen gồm: C1 C2 C3 C4 C5    . Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên NTS X ở đoạn không tương đồng với Y . Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locus nói trên:

A. 1560KG và 88 KH B. 560 KG và 88 KH

C. 1560 KG và 176 KH D. 560 KG và 176 KH

Câu 42: Ở một loài động vật bâc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng . Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử . Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là

A. 1/ 8 : 1/ 8 : 3 / 8 : 3 / 8. B. 1/ 4 : 1/ 4 : 1/ 4 : 1/ 4.

C. 1/ 6 : 1/ 6 :1 / 3 : 1/ 3. D. 1/ 5 : 1/ 5 : 1/ 5 : 2 / 5.

Câu 43: Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác.

(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactoseơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

A. 1,3,5 B. 2, 4,5 C. 1, 4,5 D. 1,3, 4

Câu 44: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của 4 thể đột biến, thu được kết quả như sau:

(13)

Thể đột biến

Số lượng NST đếm được ở từng cặp

I II III IV V VI

A 3 3 3 3 3 3

B 4 4 4 4 4 4

C 4 2 2 2 2 2

D 2 2 2 2 2 2

Dạng đột biến và kí hiệu của chúng là

A. a: tam bội 2n+1, b: tứ bội 2n+2, c: tứ nhiễm: 4n, d: tam nhiễm: 3n B. a: tam nhi ễm: 3n, b: tam nhiễm: 4n c: tứ bội 2n+2, d: tam bội 2n+1 C. a: tam bội 3n, b: tứ bội 4n, c: tứ nhiễm: 2n+2, d: tam nhiễm: 2n+1 D. a: tam nhiễm 2n+1, b: tứ nhiễm 2n+2, c: tứ bội: 4n, d: tam bội: 3n

Câu 45: Một thí nghiệm phân tích về hàm lượng ARN của tế bào ở một loài sinh vật cho thấy rARN chiếm khoảng 80% và tARN chiếm khoảng 18%, nhưng chỉ có khoảng 2% là mARN, mặc dù phần lớn ADN mã hóa mARN. Giải thích tại sao có sự chênh lệch hàm lượng các loại ARN đó.

Có bao nhiêu câu trả lời đúng

1. mARN có đời sống ngắn, sau dịch mã sẽ tự hủy

2. tARN được dùng lại sau sau dịch mã nên hàm lượng trong tế bào không thay đổi . 3. rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom và riboxom không bị mất sau dịch mã.

4. Gen tổng hợp rARN chủ yếu tập trung ngoài tế bào chất

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 46: Virut khảm thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu của nó. Nếu bộ gen ARN từ một virus khảm thuốc lá được trộn lẫn với các protein từ một rhinovirus (virut cúm con người), kết quả là được một loại virus h ỗn hợp. Nếu loại virut này có thể lây nhiễm một tế bào và tái sản xuất, kết quả nào sau đây là hợp lí nhất?

A. Một virut lai bao gồm cả vật liệu di truyền từ virus khảm thuốc lá và các protein từ các rhinovirus

B. Một virut lai bao gồm các protein từ virus khảm thuốc lá và các vật liệu di truyền từ các rhinovirus

C. Rhinovirus

D. Virut khảm thuốc lá

Câu 47: Năm sự kiện xảy ra trong một tế bào cấu thành một chuỗi nguyên nhân và kết quả:

(14)

1. một loại enzyme được sản xuất tại các ribosome 2. xenlulozơ được gửi vào thành tế bào

3. một phân tử ARN được phiên mã

4. một polymer carbohydrate được tổng hợp

5. một axit nucleic di chuyển từ hạt nhân để ribosome Thứ tự mà các sự kiện này xảy ra là:

A. 1, 3, 5, 4, 2 B. 2,1, 4, 5, 3 C. 3, 5, 1, 4, 2 D. 4, 2, 1, 3,5 Câu 48: Trong các tổ hợp ghép dưới đây, tổ hợp nào là chính xác

Kiểu gen P Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn F1

1 Aa x aa a 6,25%

2 AaBb x aaBb b 12,5%

3 AB/ab x AB/ab (liên kết gen hoàn toàn) c 20%

4 Ab/aB x ab/ab (hoán vị gen tần số =40%) d 25%

5 AaBb x AaBb e 50%

A. 1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a B. 1-e, 2-b, 3-c, 4-d, 5-d C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e D. 1-e, 2-b, 3-d, 4-c, 5-a

Câu 49: Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào?

1. Q ui luật di truyền phân li

2. Qui luật di truyền phân li độc lập

3. Qui luật di truyền tương tác gen không alen 4. Qui luật di truyền liên kết gen

5. Qui luật di truyền hoán vị gen

6. Qui luật di truyền gen lặn thuộc vùng không tương đồng trên NST X 7 . Qui luật di truyền gen thuộc tế bào chất.

A. 2, 4, 6 B. 5, 6, 7 C. 1, 2, 3 D. 4, 5, 6

Câu 50: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Bb

AabD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.

(15)

B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.

D. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.

Câu 51: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.

Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?

A. 2,21% B. 5,25% C. 2,66% D. 5,77%

Câu 52: Những sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật biến đổi gen:

1. Dê có sữa chứa protein tơ nhện

2. Bò lai Sind là con lai giữa bò Vàng Thanh Hóa và bò Zebu Ân Đ ộ

3. Chuyển gen trừ sâu từ vi khu ẩn vào cây bông tạo giống bông kháng sâu hại.

4. Lúa bất hoạt gen mọc râu ở đầu hạt lúa

5. Cây giống được tạo ra từ nuôi cấy mô ít mang mầm bệnh so với cây giống thông thường.

A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 3

Câu 53: Đực AaBb x cái Aabb. Ở cơ thể đực cặp A, a rối loạn giảm phân 1, ở cơ thể cái cặp bb rối loạn giảm phân 2. Ở F1 có bao nhiêu loại thể lưỡng bội và thể lệch bội?

A. 6 và 36 B. 6 và 16 C. 6 và 12 D. 6 và 24

Câu 54: Ở chuột Côbay, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng; B: lông ngắn, b:

lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Chuột lông đen, dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen, ngắn : 1 trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là

A. Aabb x aaBb B. Aabb x aaBb C. Aabb x aaBB D. Aabb x aaBB Câu 55: Có bốn gen E, F, G, H. Trong biểu đồ dưới đây là tần số hoán vị cho mỗi cặp gen

F G H

E 22 17 12

F 5 10

(16)

G 5

Trình tự gen trên nhiễm sắc thể là

A. EGFH B. EGHF C. EHGF D. EFGH

Câu 56: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Bd

AabD nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn thu được là:

A. 7,5% B. 15% C. 30% D. 20%

Câu 57: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

Câu 58: Một tế bào của một loài thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần

(17)

phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào không hình thành thoi phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào. Tính số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 59: Ở một loài thực vật, từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gen AaBbDd, bằng phương pháp nào sau đây để tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen trong thời gian ngắn nhất?

A. Gây đột biến. B. Lai hữu tính.

C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy tế bào đơn bội.

Câu 60: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?

(1). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(2). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

(3). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.

(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.

(6). Đột biến ở gen điều hòa.

(7). Mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. (1); (2); (4); (5); (6). B. (1); (3); (4); (5); (7).

C. (1); (2); (3); (5); (7). D. (1); (2); (3); (4); (5).

Câu 61: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1.

Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các cây F1 đem lai là thể dị hợp.

B. Phép lai giữa 2 cây F1 là AAaa × Aa.

C. Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí cônsixin.

D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp.

(18)

Câu 62: Cho cây có kiểu gen Ab De

aB de tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và b là 40 cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và E là:

A. 10cM. B. 30cM. C. 40cM. D. 20cM.

Câu 63: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?

A. 5/32. B. 7/32. C. 9/64. D. 1/4.

Câu 64: Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây hoa đỏ, thân cao : 1 cây hoa đỏ, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 1 cây hoa trắng, thân thấp.

- Phép lai 2: Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 38 cây hoa trắng, thân thấp. (Dethithpt.com)

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự di truyền các tính trạng nói trên?

A. Tính trạng màu hoa và chiều cao thân ở phép lai 1 và phép lai 2 đều di truyền theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.

B. Cặp bố mẹ trong phép lai 1 có kiểu gen khác nhau và đều dị hợp về một cặp gen, khi giảm phân cho giao tử chứa 2 alen lặn.

C. Ở phép lai 2, alen quy định hoa đỏ và alen quy định thân thấp nằm trên cùng 1 NST, còn alen quy định hoa trắng và alen quy định thân cao cùng nằm trên NST còn lại.

D. Mỗi tính trạng nói trên đều do một cặp gen quy định, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.

Câu 65: Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D (d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được kết quả 94 cây quả tròn, hoa vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng;

384 cây quả dài, hoa trắng. (Dethithpt.com)

Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là A. Ad ad

Bb bb

aD ad B. AaBbDd × aabbdd. C. BD bd

Aa aa

bd bd D. AD ad

Bb bb

ad ad

(19)

Câu 66: Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:

A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.

Câu 67: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Quần thể Kiểu gen AA Kiểu gen aa

1 0,25 0,5 0,25

2 0,3 0,3 0,4

3 0.49 0,42 0,09

4 1,0 0 0

5 0 0,5 0,5

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 68: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?

A. Tỷ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên.

B. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.

C. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên.

D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên.

Câu 69: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số

(20)

các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% . Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 16%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là AB D d AB D

X X X Y

ab  ab

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 15,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 13,5%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 70: Cho các đặc điểm sau:

(1) Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên.

(2) Thành phần KG đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

(3) Duy trì sự đa dạng di truyền.

(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

(5) là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ.

(6) là một kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú.

(7) làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

(8) làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền.

Có mấy đặc điểm của quần thể ngẫu phối?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 71: Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:

(1) uần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen.

(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối liên tiếp, tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.

(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99.

(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

(21)

Câu 72: Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?

(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.

(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.

(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.

(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 73: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.

(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 74: Ở một loài thực vật,a len A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài . Cho (P) AB Ab

Dd Dd

ab  ab , thu được F , có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn 1 chiếm 33,75%. theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Ở F1 có 21 loại kiểu gen

(2) Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 37,5%

(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trên ở F1 chiếm 37,5%

(22)

(4) Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trên trong số cây cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1 chiếm 20,5%

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 75: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F giao phối với nhau, đời 1 F có 50% con cái 2 thân xám, mắt đỏ, 20% conđực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật

(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn

(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.

(3) Liên kết gen không hoàn toàn.

(4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng. Phương án đúng:

A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3.

Câu 76: Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab D

aBX Y giảm phân bình thường hình thành giao tử. Có các trường hợp tạo ra giao tử sau đây:

(1) Ab XD aB Y hoặcAb Y aB X D ;

(2) AB X ; AB Y; ab X ; ab Y hoặc D D Ab X ; Ab Y; Ab Y; aB X ; D D (3) AB X ; Ab X ; aB Y; ab Y hoặc D D AB Y; Ab Y; aB X ; ab X ; D D (4) AB X ; ab Y hoặc D AB Y; ab X ; hoặc D Ab X ; aB Y ; D

(5) ab X ; Ab X ; aB Y; AB Y hoặc D D ab Y; Ab Y; AB X ; aB X . D D Số trường hợp có thể đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 77: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. lai khác dòng B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa C. lai tế bào xôma khác loài D. Công nghệ gen

Câu 78: Một số kết luận về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực như sau (1) Chiều phiên mã là 5’→3’ trên mạch gốc của gen

(23)

(2) Có sự bắt cặp bổ sung A – T, G – X trong quá trình hình thành mARN (3) Một đơn vị phiên mã chỉ tạo ra được 1 loại mARN

(4) ARN polimeraza là enzim tạo ra sợi ARN mới.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 79: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội.

Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là

A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa :1aaaa B. AAAA : 8AAAa :18AAaa : 8Aaaa :1aaaa C. 1AAAA : 8AAAa :18Aaaa : 8AAaa :1aaaa D. 1AAAA : 8AAaa :18AAAa : 8Aaaa :1aaaa Câu 80: Ở chuột lang, màu lông được quy định của một số alen: Cb: đen, Cc: kem, Cs: bạc, Cz: bạch tạng. Hãy phân tích kết quả các phép lai sau đây và xác định trình tự đúng nhất của các alen theo quan hệ trội lặn.

STT Kiểu hình P Kiểu hình F1

Đen Bạc Kem Bạch tạng

1 Đen x Đen 22 0 0 0

2 Đen x Bạch tạng 10 9 0 0

3 Kem x Kem 0 0 30 11

4 Bạc x kem 0 22 11 12

A. Cb Cc Cs Cz B. Cb Cs Cc Cz C. Cc Cz Cb Cs D. Cb Cz Cs Cc Câu 81: Một tế bào ở người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là

A. một tinh trùng B. một quả trứng

C. một tế bào soma của một nam D. một tế bào soma của một phụ nữ Câu 82: Tế bào đang ở giai đoạn

A. Kì giữa nguyên phân B. Kì giữa giảm phân C. Kì đầu nguyên phân D. Kì đầu giảm phân

Câu 83: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

(24)

A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen

C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học

D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN

Câu 84: Với một gen quy định tính trạng, khi lai hoa tím với trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu được 3 tím: 1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?

A. 75% B. 66,7% C. 50% D. 33,3%

Câu 85: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bìnhthường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

A. ABD; abd hoặc ABD; abD hoặc AbD; aBd B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd C. ABD; AbD aBd:abd hoặc ABd; Abd aBD; abD D. ABD; ABd abD:abd hoặc AbD; Abd aBd; aBD

Câu 86: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?

(1) Dê mang gen quy địnhprotein của tơ nhện

(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu (4) Tạo bông mang gen có khả năng kháng sâu hại

(5) Tạo ra chuột nhắt chứa gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống Số phương án đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 87: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto A. Chọn dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường

B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN

C. Chọn dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X D. Xây dựng phả hệ, tính khả năng bị bệnh

(25)

Câu 88: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là:

A. 1

8 B. 1

3 C. 1

4 D. 1

6

Câu 89: Ở một loại động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100%

con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2: 9 lông đen: 6 lông vàng:1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân, thu tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.

A. 12,5% B. 77,88% C. 38,88% D. 20,83%

Câu 90: Giả sử gen điều hòa của E.coli bị đột biến để nó không thể liên kết với vùng O. Điều nào sau đây là đúng?

A. enzim tiêu hóa Glucose không bao giờ được sản xuất B. enzim tiêu hóa Lactose không bao giờ được sản xuất C. enzim tiêu hóa Lactose tiêu hóa luôn được sản xuất D. Kết quả phụ thuộc vào nồng độ của Lactose

Câu 91: Một cơ thể đực có kiểu gen AB DE

ab de có 200 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân, trong đó có 20% tế bào hoán vị A và a, 30% tế bào hoán vị D và d. Tinh trùng ab de bằng bao nhiêu?

A. 48 B. 153 C. 112 D. 64

Câu 92: Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 4BB 0, 2Bb 0,1bb 1 . Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?

A. 2 B. 4 C. 8 D. 6

Câu 93: Một quần thể thực vật có 500 cây kiểu gen BB; 400 cây kiểu gen Bb; 100 cây kiểu gen bb. Kết luận nào sau đây về quần thể là không đúng?

A. Alen B có tần số bằng 0,6; alen b có tần số bằng 0,4

(26)

B. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt cân bằng về mặt di truyền C. Quần thể chưa cân bằngvề mặt di truyền

D. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Bb có tần số bằng 4,2

Câu 94: Một loại thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

A. 1

12 B. 3

16 C. 1

9 D. 1

36

Câu 95: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B,b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 96: Ở một loại thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. AD AD

adBb adBb B. ABd aBD

abD Abd C. Ad Ad

aDBb aDBb D. ABD AbD abd  aBb

Câu 97: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P:AAX XB BaaXbY B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P:AAX XB BaaXbY

(27)

C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P : X ABXABX Yab D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P : X AbXaBX Yab

Câu 98: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hóa vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P:

D d d

E e E

AB Ab

X X X Y

aB  ab , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XdEXde ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 7,5% B. 12,5% C. 18,25% D. 22,5%

Câu 99: Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen

I , I , IA B O

, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

Cho các phát biểu sau:

(1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1 12

(2) Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bện D là 5%

(3) Bác sỹ cho biết, người vợ (4) đang mang thai đứa con có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con này không bị bệnh là 5%

(4) Đứa con gái, bị bệnh, mang nhóm máu A của cặp vợ chồng (3,4) kết hôn với một người con trai, có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh, mang nhóm máu O. Xác suất sinh ra một con trai, nhóm máu A, không bị bệnh là 10%

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 100: Người có n = 23, hiện tại có bao nhiểu kiểu kết hợp NST khác nhau từ giao tử của bố mẹ

(28)

A. 23 B. 46 C. 1 D. >7 tỉ

Câu 101: Đường lactose gây ra sự tổng hợp các enzyme lactase. Một tế bào E. coli được nuôi trong môi trường có đường lactose. Điều nào sau đây xảy ra khi lactose đi vào tế bào?

A. Các protein ức chế gắn vào vùng O B. Lactose liên kết với các protein ức chế.

C. Lactose liên kết với các gen điều hành.

D. Protein ức chế và lactose kết hợp với ARN polimeraza

Câu 102: Một con côn trùng cái có nhiễm sắc thể 12 có gen cánh màu xanh và vàng, nhiễm sắc thể 19 có gen cánh dài và cánh ngắn. Khi tế bào trong buồng trứng của nó trải qua giảm phân, có thể có loại trứng chứa NST nào dưới đây?

A. Hai nhiễm sắc thể 12 với gen cánh màu xanh và gen cánh màu da cam B. Hai nhiễm sắc thể 19 với gen cánh dài và gen cánh ngắn

C. Chứa cả 2 nhiễm sắc thể 12 và 2 nhiễm sắc thể 19.

D. Một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu xanh và một nhiễm sắc thể 19 với một gen cánh dài.

Câu 103: Correns mô tả là sự kế thừa của màu loang lổ trên lá cây được xác định chỉ phụ thuộc vào mẹ. hiện tượng gì này mô tả

A. di truyền Ti thể B. di truyền Lục lạp C. di truyền NST D. di truyền platmid Câu 104: Bạch tạng, bệnh thiếu sắc tố ở người, kết quả từ một gen lặn NST thường được chỉ định. Hai bố mẹ có màu bình thường có con bạch tạng. Tính xác suất mà đứa trẻ tiếp theo của họ sẽ là bạch tạng và xác suất của 3 đứa con tiếp theo có 2 gái, 1 trai trong đó 1 đứa bạch tạng?

A. 1 81

2 256; B. 1 81

4 256; C. 1 81

4 512; D. 1 81

8 512;

Câu 105: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd  AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 3

256 B. 1

16 C. 81

256 D. 27

256

(29)

Câu 106: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2

A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh B. 75% vàng: 25% xanh

C. 100% hoa vàng D. 100% hoa màu xanh.

Câu 107: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

C. Các gen trên thuộc cùng một nhóm gen liên kết D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.

Câu 108: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5).

Câu 109: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây khô

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toànA. Cho

Nhiều nghiên cứu đã đề cập đến hình thái của phôi như phôi có nhiều mảnh vụn tế bào, phôi có kích thước các phôi bào không đồng đều, phôi bào đa nhân, phôi có số

- Hậu quả của hiện tượng dị bội thể: khi cơ thể có một hay một số cặp NST bị thay đổi về số lượng sẽ gây nên những thay đổi về gen, từ đó gây những sai khác về kiểu

Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là ……….. và đã được ứng dụng có hiệu quả trong chọn giống cây trồng. Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực

Điều này có thể giải thích do bệnh nhân của chúng tôi được chẩn đoán muộn với nhiều biến chứng, tần suất viêm phổi trước điều trị cao hơn các nghiên cứu khác

2 – Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng nhau khi và chỉ khi đáy là một đa giác có tất c các cạnh tiếp xúc một đường tròn.. 3 – Hình chóp

- Đứt một đoạn rất ngắn ở đầu mút thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhưng đầu mút là nơi ngăn không cho các gen hoặc NST khác nhau liên kết với nhau, mất đầu mút có

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một hoặc nhiều điểm của phân tử ADN.. Sự biến đổi một