• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 22/05/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 05 năm 2020 TOÁN

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức : - HS Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: - Làm được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Bài tập cần làm : bài 1

3. Thái độ: - Giáo dục HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (4’)

- Gọi HS nhắc lại các bước tỡm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: Các em đó biết cỏch tỡm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Thế tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm sao? Các em cùng tỡm hiểu qua bài học hụm nay.

2. HD giải bài tóan tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó (12’)

Bài tóan 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3/5 Tìm hai số đó

? Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì?

- Tỉ số 3

5 cho biết điều gì?

? Từ tỉ số của bài toán, hãy tóm tắt bằng sơ đồ? Hiệu của hai số ứng với phần nào trên sơ đồ?

Số bé:

Số lớn:

? Theo sơ đồ, có số lớn hơn số bé mấy phần?

- GV : 24 đơn vị ứng với 2 phần bằng

- 2 HS nhắc lại + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần + Tìm các số

- Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu bài

- HS đọc bài toán và tóm tắt - HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét

- Tỉ số 3

5 nghĩa là : Số bé là 3 phần bằng nhau; Số lớn bằng 5 phần như thế.

- 2 phần

?

? 24

(2)

nhau trên sơ đồ. Muốn biết giá trị của 1 phần, ta làm như thế nào?

? Số bé (số lớn ) được tìm như thế nào?

- GV trình bày bài giải ở bảng lớp.

? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, cần mấy bước giải? Là những bước nào?

- GV chốt các bước giải để tìm ra số lớn(số bé)

Bài toán 2

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Chiều dài hơn chiều rộng 12m, nghĩa là như thế nào?

? Đây là dạng bài toán nào?

Chiều dài:

Chiều rộng:

? 12m ứng với mấy phần trên sơ đồ?

Cách giải BT

- Lớp và GV nhận xét:

? Số lớn (bé) được tìm như thế nào?

? So sánh các bước làm của 2 dạng bài tìm hai số biết tổng tỉ số, hiệu - tỉ số?

* Kết luận : ở dạng bài toán này, dựa vào sơ đồ, ta có được hiệu số phần bằng nhau.

Sử dụng 4 bước giải toán để làm Bài toán 3. Thực hành

Bài 1 (7’)

? Bài toán đã cho biết gì? Hỏi gì?

? Tỉ số đó có ý nghĩa gì ( 2

5 ), thuộc dạng bài tập nào?

? Số bé được tìm như thế nào?

? Muốn kiểm tra kết quả có đúng không ta làm như thế nào?

- Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)

Số bé là : 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là 24 + 36 = 60 Đáp số : Số bé 36; số lớn 60 + Vẽ sơ đồ đoạn thẳng

+ Tính hiệu số phần bằng nhau + Tìm số lớn (số bé)

- Học đọc đề bài toán (SGK/ 150)

- 1 HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp làm vào VBT

+ Chiều dài hơn chiều rộng 12m + Chiều dài bằng

7

4 chiều rộng

- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán; HS theo dừi, nhận xột.

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài HCN là:

12 : 3 x 7 = 28(m) Chiều rộng HCN là : 28 - 12 = 16 (m) Đáp số : 28m, 16m

- HS nghe

- HS đọc yêu cầu bài toán và tóm tắt

- HS làm bài theo BT mẫu. 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải bài toán.

?m

?m 12m

(3)

Bài giải Số bé:

Số lớn:

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: 82; 205

Bài 2 (7’)

? Bài toán cho biết, hỏi gì?

Tỉ số 2

7 có ý nghĩa như thế nào?

Bai tập thuộc dạng toỏn nào?

? Nêu các bước giải bài toán?

Tuổi con:

Tuổi mẹ:

Hiệu số gần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần).

Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi).

Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi)

Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi, Mẹ: 35 tuổi Bài 3 (7’)

- HS đọc bài toán

? Bài toán gồm những bước giải nào?

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Muốn giải bài tóan tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài toán và tóm tắt

- Cả lớp làm bài. 1HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét, chốt kết quả. HS đổi chéo vở để kiểm tra

- HS đọc đề bài và tự tóm tắt

- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng thi giải toán nhanh

- HS khác nhận xét bài. chốt kết qủa - HS đọc to bài giải

Bài giải:

Số bé nhất có ba chữ số là; 100 Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 (phần).

Số bé là: 100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 100 + 125 = 225 Đ/Số: 125, 225 - 2HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : - Đọc trôi trảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

(4)

- HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2.Kĩ năng : - HS Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

3.Thái độ: Giáo dục HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài (2’)

Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch, nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài Đường đi Sa Pa hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất trời Sa Pa

B. Bài mới

1. Hướng dẫn luyện đọc (12’) - Đọc toàn bài, chia đoạn

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- Nhắc nhở HS chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.

+ Lượt 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc.

+ Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài:

rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên

- YC HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu

b. Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc câu hỏi 1

- HS ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1

- Lắng nghe

- 1 HS đọc, chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ + Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt + Đoạn 3: Phần còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- Luyện cá nhân

- Lắng nghe, giải nghĩa - Luyện đọc theo cặp - Lắng nghe

- HS đọc to trước lớp

- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những

(5)

- Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?

- YC HS đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa?

- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.

- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

c. HD đọc diễn cảm và HTL (8’) - Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài

- YC HS lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài

- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những

bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa;

những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.

- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm.

+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

+ Nắng phố huyện vàng hoe + Sương núi tím nhạt

+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: THoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.

- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- HS đọc 3 đoạn của bài

- Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...

- Lắng nghe, ghi nhớ

(6)

từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn

+ GV đọc mẫu

+ YC HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

+ Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay

- YC HS nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài.

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Bài văn nói lên điều gì?

- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Lắng nghe

+ Luyện đọc theo cặp

+ 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Nhận xét

- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài - 3, 4em thi đọc thuộc lòng

- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức: HS Hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ.

2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm.

3. Thái độ: Giáo dục Hs Yêu thích du lịch, ưa khám phá, chinh phục thiên nhiên.

* BVMT: Gv giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài

2. Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm

Tiết 1

Bài tập 1 (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2 (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV mời học sinh trình bày.

- Lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

(ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

(7)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Tiết 2

Bài 3 : Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, có sử dụng các từ ngữ tìm được ở bài tập 1. (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi HS làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng HS nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

4.Củng cố, dặn dò (5’)

- Thế nào là du lịch, thám hiểm?

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS .

ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).

- 1 HS đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài ( 2 HS làm trên phiếu)

VD:

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- 2 HS nêu

- HS lắng nghe và thực hiện TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng: HS Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III).

3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh một số vật nuôi: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò, ngựa, lợn,...

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Giới thiệu bài: Từ tiết học hôm nay, các em sẽ học cách viết một bài văn tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Cấu tạo của bài văn miêu tả

- Lắng nghe

(8)

con vật giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.

2. Tìm hiểu phần nhận xét (15’)

- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn con mèo hung và các yêu cầu.

- Các em hãy hoạt động nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu trên.

+ Bài văn có mấy đoạn?

+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?

+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần?

Nội dung chính của mỗi phần là gì?

* Kết luận: Ghi nhớ SGK/113 3. Luyện tập (20’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS

- Treo bảng lớp một số tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà

- Gợi ý: Các em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như: chó, mèo, gà, trâu... hoặc những con vật của người thân, hàng xóm mà em có dịp quan sát. Khi lập, dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật để khi nhìn vào biết được ý nào là chính, ý nào là phụ. Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải.

- Gọi HS dán bảng nhóm và trình bày

- HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Làm việc nhóm đôi

+ Bài văn có 4 đoạn . Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy . Đoạn 2: Chà...thật đáng yêu.

. Đoạn 3: Có một hôm...một tí

. Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy.

+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả . Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.

. Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.

. Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.

+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:

. MB: Giới thiệu con vật định tả

. TB: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó.

. KB: Nêu cảm nghĩ về con vật.

- 4,5 HS đọc to trước lớp - HS đọc yêu cầu

- 3, 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu:

. Em lập dàn ý tả con mèo.

. Em lập dàn ý tả con chó . Em lập dàn ý tả con trâu

- Lắng nghe, làm bài (3 HS làm trên bảng nhóm)

- Trình bày

Dàn ý tả con mèo

MB: Giới thiệu về con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt....)

(9)

- Cùng HS nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?

- Nhận xét tiết học.

TB: Tả ngoại hình của con mèo.

. Bộ lông . cái đầu . Chân . Đuôi

. Móng vuốt

- Tả hoạt động của con mèo . Khi bắt chuột

. Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn KB: Cảm nghĩ chung về con mèo - Chữa dàn ý bài viết của mình - HS nêu

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 23/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 05 năm 2020 TẬP ĐỌC

TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Đọc trôi trảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.

2. Kĩ năng: - HS Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước(Trả lời được các câu hỏi trong bài) HTL 3, 4 khổ thơ trong bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: Đường đi Sa Pa (5’)

1. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên?

2. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

- Nhận xét - tuyên dương.

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài: Bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến? là những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc

- HS đọc cả bài, đọc thuộc lòng cuối bài và trả lời

1. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

2. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- Lắng nghe

(10)

bài thơ để biết về sự độc đáo, ngộ nghĩnh của nhà thơ về ông trăng tròn.

2. Luyện đọc (12’) - Đọc toàn bài

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài

+ Lượt 1: HD HS đọc đúng câu: Trăng ơi...//từ đâu đến?

. HD luyện phát âm: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc sân.

+ Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì - YC HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm

b. Tìm hiểu bài (10’)

- YC HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

- YC HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ

thể. Đó là những gì? những ai?

- Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

Kết luận: Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.

c. HD đọc diễn cảm và HTL (giảm tai) chính tả âm vần tuần 29

Bài 3: Gọi HS đọc yc và nội dung - Các em đọc thầm lại truyện vui Trí nhớ tốt và tự làm bài vào VBT.

- 1 HS đọc

- HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Chú ý đọc đúng, HS đọc lại

- Luyện cá nhân - Đọc phần chú giải - Luyện đọc theo cặp - Theo dõi SGK - Lắng nghe

- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá.

- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân - những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

- Lắng nghe

- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

- Lắng nghe

- - HS đọc to trước lớp - Tự làm bài

- HS lên thực hiện

(11)

- bảng nhóm, gọi HS đại diện 3 dãy lên thi làm bài.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện đúng, nhanh.

- Truyện đáng cười ở điểm nào?

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao?

- GV chốt: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng - vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.

- Nhận xét tiết học.

nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ- trí nhớ

- Nhận xét

- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước-cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.

+ Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín lửng lơ treo trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh trăng, ngẩng đầu nhìn trăng đẹp như quả chín hồng trên cây.

+ Em thích hình ảnh trăng bay như quả bóng/bạn nào đá lên trời. Vì chúng em rất hay chơi đá bóng. Trong đêm rằm, trăng tròn như trái bóng.

- Lắng nghe

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức: HS Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: HS Làm được các bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2/ t148, b3,4/t149 3. Thái độ: Giáo dục Hs Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- Gọi HS giải bài 3/151 - Nhận xét - tuyên dương.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1/148 (6’)

- Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó, ta làm như sau:

. Vẽ sơ đồ

. Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm các số

- 1HS thực hiện, HS dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra ; nhận xét

(12)

- Gọi HS đọc đề bài

- YC HS tự làm bài, HS lên bảng lớp thực hiện

Bài 2/148: Gọi HS đọc đề bài (8’)

- YC HS giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng

Bài 1/149: Gọi HS đọc đề bài (9’) - YC HS suy nghĩ, nêu các bước giải

- Yc HS tự làm bài, gọi HS lên bảng giải

Bài 3/149: Gọi HS đọc đề bài (9’) - Yc HS làm vào vở

- HS đọc đề bài - Tự làm bài Bài giải :

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: SB: 51; SL: 136 - HS đọc đề bài

- Giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu trình bày

Bài giải :

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bòng đèn trắng là:

625 - 250 = 375 ( bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng - HS đọc đề bài

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai

+ Tìm số thứ nhất - HS tự làm bài

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là:

30 : 2 = 15 Số thứ nhất là:

30 + 15 = 45

Đáp số: số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 - HS đọc đề bài

- Tự làm bài , 1 HS lên bảng giải Bài giải :

Hiệu số phần bằng nhau:

4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là:

540 : 3 = 150 (kg) Số gạo tẻ là:

540 + 180 = 720 (kg)

(13)

- Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

Đáp số: Gạo nếp: 150 kg

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, hs biết : 1. Kiến thức:

- HS Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).

- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3);

bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).

2. Kĩ năng: HS làm, nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp.

3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu môn học.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng thương lượng.

- Kĩ năng đặt mục tiêu.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Gọi HS làm lại BT 2,3; BT4 - Nhận xét .

B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai lịch sự.

- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

Các em đã biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em.

2. Tìm hiểu phần nhận xét (12’) - Gọi HS đọc yc của BT 1, 2, 3, 4

- YC HS đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

- HS làm BT2,3; 1 HS làm BT4

- HS chơi trò chơi.

- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc các BT1, 2, 3, 4 - Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.

(14)

- Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa?

- Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu yêu cầu, đề nghị?

- Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị?

* Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự. Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp,...Có thể dùng câu hỏi, câu kể để nêu yêu cầu, đề nghị.

3. Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/111

- GDHS : Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người đối thoại..

4. Luyện tập (18’)

Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/C HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau đó chọn cách nói lịch sự.

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc các câu khiến đúng ngữ điệu.

- Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em chọn cách nói nào?

Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu

+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.

+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.

+ Nào để bác bơm cho.

- Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai.

- Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

- Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị để người nghe hài lòng , vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình.

- Lắng nghe

- 3, 4 HS đọc to trước lớp

- HS đọc yêu cầu

- HS nối tiếp nhau đọc 3 câu, các bạn lắng nghe, sau đó trả lời

+ Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn cách nói:

b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!

b) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?

- HS đọc yêu cầu - HS đọc to trước lớp

- Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể nói:

b) Bác ơi, mấy giờ rồi?

c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!

d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!

- HS đọc yêu cầu

- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so

(15)

khiến đúng ngữ điệu. Yc HS lắng nghe so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự.

a. - Lan ơi, cho tớ về với!

Cho đi nhờ một cái!

b. - Chiều nay, chị đón em nhé!

- Chiều nay, chị phải đón em đấy!

c. - Đừng có mà nói như thế!

- Theo tớ, cậu không nên nói như thế!

d. - Mở hộ cháu cái cửa!

- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!

Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu

- Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. (phát phiếu cho 3 HS )

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt.

- Gọi HS làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày

- Cùng HS nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Khi nói chuyện, giao tiếp, ứng xử hcungs ta cần thể hiện điều gì?

- Nhận xét tiết học.

sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và giải thích.

a. Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật.

- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.

b. Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.

- Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp lời đề nghị của người dưới.

c. Câu khô khan, mệnh lệnh.

- Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ - cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ.

d. Nói cộc lốc, không lịch sự

- Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác - cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật.

- HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài

- Nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Dán phiếu và trình bày

a) Ba ơi, bố cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ!

- Ba cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!

- Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé!

b) Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ?

- Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên bác một lúc ạ!

- Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé!

- Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!

- HS nêu ý kiến

- Lắng nghe, thực hiện

(16)

LỊCH SỬ

NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức: - HS Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

2. Kĩ năng: Trình bày, giao tiếp.

3. Thái độ: Giáo dục hs Tôn trọng lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu thảo luận nhóm cho HS.

- GV và HS sưu tầm các tư liệu vế các chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’) Quang Trung đại phá quân Thanh

1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?

2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?

3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài.

Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước (10’)

- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế

1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp.

Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long.

2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(17)

không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?

Kết luận:

Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc (10’)

- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?

- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm.

Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.

- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?

Kết luận:

Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước

- Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời

+ Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại.

+ Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

+ Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm 4, trả lời

+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta.

Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

- Lắng nghe

- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.

- Lắng nghe

(18)

muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung (10’)

+ Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?

+ Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?

Kết luận:

Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ.

C. Củng cố, dặn dò:(5’)

+ Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung.

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Nhận xét tiết học.

+ Năm 1792 vua Quang Trung mất

+ Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ.

- Lắng nghe

- 1 HS kể lại

- Vài HS đọc to trước lớp

ĐỊA LÍ

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa.

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

2,Kĩ năng : - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.

- HS NK:

+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.

+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.

* GDMT biển đảo:

- Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam.

- Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp....

- Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch...

- Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam

- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

3.Thái độ : - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.

III.CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

(19)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng. (5’)

+ Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.

+ Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Biển, Đảo và Quần đảo.

- Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta.

2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam (10’) - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi

+ Vùng biển rộng, là 1 phần của biển đông: Phía Bắc có vịnh Bắc bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan...

+ Biển cung cấp muối, các loại khoáng sản, hải sản quý điều hoà khí hậu.

- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.

Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.

*BVMT: Với bờ biển kéo dài theo chiều dài đất nước, có nhiều lợi thế do biển mang lại, chúng ta có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế, du lịch - dịch vụ khác.

Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo (10’) - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

+ Em hiểu thế nào là đảo? quần đảo?

- 2 HS thực hiện

- HS lắng nghe

Hoạt động cá nhân

- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1:

+ Biển nước ta có có đặc điểm gì ?

+ Vai trò như thế nào đối với nước ta?

- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.

- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.

- Lắng nghe, ghi nhớ

Hoạt động cả lớp

- Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi:

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

+ Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển, đại dương bao bọc.

+ Nơi có nhiều đảo tụ lại gọi là quần đảo.

(20)

+ Tìm và chỉ trên lược đồ những đảo, quần đảo lớn?

+ Các đảo, quần đảo có giá trị gì?

- HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cho HS xem những tranh ảnh sưu tầm được.

*BVBĐ: Đảo và quần đảo rất có giá trị du lịch, phát triển sản xuất thuỷ - hải sản; có vai trò an ninh quốc phòng quan trọng cho tổ quốc.

Chốt vấn đề : Nước ta có nhiều đảo và quần đảo.

Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo. (10’)

- Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam .

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

* GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

* Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý.

C. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 )

- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151

- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.

- Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta.

- Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản &

hải sản ở vùng biển Việt Nam.

- Nhận xét tiết học.

+ Cái Bầu, Cát Bà..

+ Có những cảnh đẹp -> Thu hút du lịch + Địa bàn sản xuất thuỷ - hải sản.

- HS quan sát

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Kể tên các đảo của nước ta Hoạt động nhóm

- Dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu.

- HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.

- Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- HS lắng nghe và thực hiện.

(21)

Ngày soạn: 24/05/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 05 năm 2020 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức: - HS Giải được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Hs làm được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.các bài tập- BT 2, bài 4.

3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Gọi HS nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện tập

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

(7’)

+ Đề bài đã cho biết gì, yêu cầu làm gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài:

+ Cách tìm số bé, số lớn?

+ Tỉ số cho biết những gì?

KL: Đây là dạng bài toán đã cho biết rõ ràng về hiệu số và tỉ số.

- HS nhắc lại

* Tìm hai số khi biết tổng và tỉ:

. Vẽ sơ đồ

. Tìm tổng số phần bằng nhau . Tìm các số

* Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ . Vẽ sơ đồ

. Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm các số

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu quan sát bảng:

- HS đặt đề bài cho 2 phần BT.

- Mời 2 HS lên bảng tính và điền kết quả.

Cả lớp làm vào VBT.

- Lớp nhận xét.

Hiệu hai số

Tỉ số của hai số

Số bé số lớn

15 2

3

30 45

36 1

4

12 48

- HS đọc đề bài

(22)

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài(8’)

- YC HS suy nghĩ và nêu các bước giải

- YC HS tự giải bài toán

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài (8’) - YC HS làm bài vào vở

- Nhận xét

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài (8’)

- YC HS suy nghĩ nêu các bước giải

- YC HS giải bài toán trong nhóm đôi

C. Củng cố, dặn dò (4’)

+ Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số

Bài giải:

Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất.

Hiệu số phần bằng nhau 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai: 738 : 9 = 82

Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: số thứ nhất: 820;

số thứ hai: 82 - HS đọc đề bài

- Tự làm bài

Bài giải:

Số túi cả hai loại gạo là:

10 + 12 = 22 (túi)

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:

220 : 22 = 10 (kg) Số ki-lô-gam gạo nếp là:

10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là:

220 - 100 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg;

Gạo tẻ: 120 kg - HS đọc đề bài

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tính độ dài mỗi đoạn đường - Làm bài trong nhóm đôi

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:

840 : 8 x 3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:

840 - 315 = 525 (m)

Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525m - HS lắng nghe và thực hiện.

(23)

- GD và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

KỂ CHUYỆN

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).

2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.

* BVMT: GV giúp HS thấy được những nét thơ ngây và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài: Ông cha ta thường nói:

Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng mà các em nghe kể hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về câu tục ngữ này.

Trước khi nghe kể chuyện, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK/106

B. Bài mới

a. GV kể chuyện (12’)

- Lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối-Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa

b. HD HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (22’)

* Tái hiện chi tiết chính của truyện

- Mỗi tranh minh họa cho 1 chi tiết chính của truyện, các em trao đổi với bạn cùng bàn kể lại chi tiết đó bằng 1-2 câu

- Gọi HS phát biểu ý kiến

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

- Lắng nghe

- Quan sát tranh minh họa

- Lắng nghe

- Lắng nghe, quan sát tranh minh họa

- Lắng nghe, làm việc nhóm đôi - Lần lượt phát biểu

1. Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

2. Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: Muốn

(24)

b. Gọi HS đọc y/c của BT1,2

c. Các em dựa vào các chi tiết chính của truyện, thực hành kể chuyện trong nhóm 6, mỗi em kể 2 tranh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

d. Thi kể chuyện trước lớp

- Gọi đại diện nhóm HS thi kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.

- YC HS lắng nghe, chất vấn với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?

- Chính vì thế mà có câu tục ngữ: Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.

- Ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét tiết học.

có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày qunh quẩn cạnh mẹ.

3. Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.

4. Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.

5. Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, Cứu Ngựa Trắng thoát nạn.

6. Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- HS đọc to trước lớp

- Thực hành kể chuyện trong nhóm 6

- HS thi kể trước lớp

- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi về câu chuyện

+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi? (Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng) + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? (Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biệt, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thật sự trở thành những cái cánh)

- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

- 2,3 HS nhắc lại

- Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Lắng nghe, thực hiện

KĨ THUẬT LẮP XE NÔI

A .MỤC TIÊU :

(25)

- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .

Với HS khéo tay :

Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được B .CHUẨN BỊ :

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .

C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu.

- GV nhận xét.

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn

Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.

- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.

+ Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? .

+ Hãy nêu tác dụng của xe nôi?

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .

* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.

- GV Lắp từng bộ phận.

+ Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo?

- GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe.

* Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát.

- Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái.

- GV nhận xét.

* Lắp thành và mui xe.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK.

* Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát

- Lớp quan sát nhận xét.

- Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.

- HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.

- HS quan sát

- HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài.

- HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi - HS quan sát và thực hiện lắp theo.

- Hàng thứ 3, hàng thứ 10.

- Lớp nhận xét

HS nêu.

- HS nêu.

- Lớp tiến hành lắp ráp.

(26)

nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.

* Lắp ráp xe nôi.

- Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp.

- GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe.

* Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .

- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi

- HS tháo để vào hộp.

TẬP ĐỌC

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

1. Kiến thức : Đọc trôi trảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2. Kĩ năng : HS Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử:

khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

3. Thái độ: Giáo dục Hs Yêu thích môn học

*GDBĐ: HS hiểu thêm về các đại dương thế giưới; biết biển là đường giao thông quan trọng.

II. GIÁO DỤC KNS

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ Trăng ơi ... từ đâu đến? (5’) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.

2. Luyện đọc (12’)

- 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung:

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

(27)

- Gv hoặc HS chia đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp

- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - YC HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm 2. Tìm hiểu bài (10’)

- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

GDBĐ: + Ma - Gien - Lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

+ Đoàn thuyền lên đường vào thời gian nào?

- Kết luận: Ma - gien - lăng đã nhận một nhiệm vụ cực kỳ lớn lao và khó khăn, đó là khám phá đường biển trên trái đất.

+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

- HS đọc thầm Đ2; Đ3 ; Đ4; 5 và thảo luận câu hỏi:

+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

+ Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế nào?

+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi theo hành trình nào?

- Kết luận: Cuộc thám hiểm đã gặp nhiều khó khăn nguy hiểm, thiệt hại đáng kể.

Ma -gien - lăng hy sinh, chưa kịp biết thành quả của mình.

+ Nêu nội dung chính của các đoạn?

- HS đọc đoạn 6 và trả lời câu hỏi:

+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng

- HS thực hiện theo yêu cầu - Luyện cá nhân

- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn - HS giải nghĩa từ

- Luyện đọc nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài - Lắng nghe

1. Nhiệm vụ khám phá đường biển của Ma - gien - lăng

+ Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới + Ngày 20/9/1519 từ cửa biển Xê - vi la nước Tây Ban Nha.

- HS nêu

2. Đoàn thám hiểm đã trải qua rất nhiều khó khăn

+ Cạn tàu hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày, và thức ăn da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết.

+ Có 4 chiếc thuyền bị mất, gần 200 người bỏ mạng Ma - gien - lăng hi sinh.

- Châu Âu (Tây Ban Nha) - Đại Tây Dương

- Châu Mĩ (Nam Mĩ) - Thái Bình Dương - Châu Á ( Ma Tan) - Ấn Độ Dương.

- HS nêu

3. Chuyến đi đã thành công, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục

(28)

đã đạt những kết quả gì?

+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm

- Kết luận: Cuộc thám hiểm đã có những kết quả tốt đẹp khẳng định Trái đất hình cầu.

+ Nội dung chính của bài văn là gì?

4. HD đọc diễn cảm (8’)

- Gọi 3 HS đọc lại 6 đoạn của bài

- YC HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- YC HS luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hãy nêu nội dung bài?

- Kết luận nội dung đúng (mục I)

- Nhận xét tiết học

đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.

+ Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

+ Họ rất dũng cảm, kiên trì.

Ca ngợi Ma -gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định Trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới - 3 HS đọc to trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- HS luyện đọc theo cặp - Vài HS thi đọc diển 4 cảm

- Ca ngợi Ma -gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định Trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới

- Vài HS lặp lại Ngày soạn: 25/05/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 05 năm 2020 TOÁN

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức: HS Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

Bài tập cần làm bài 1 và bài 2.

2. Kĩ năng: Nhận biết tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ: Giáo dục hs Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bản đồ Thế giới, bản đồ VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài (2’)

- Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong - Quan sát

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự.Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau dể đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.. Học sinh hiểu thế nào

- Biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự?. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình

• Khi nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn, con cần nói nhỏ đủ nghe để bạn dễ tiếp thu và không làm bạn mất lòng... Viết câu

a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự. b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự.

? Có 8 con vịt chia đều thành hai nhóm.. Kiến thức: Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị

không trả lại cho người mất, em sẽ khuyên bạn hãy tìm cách trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.. Muốn mượn bút màu của bạn Thư, Huy cần sử dụng những câu

lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp.... Có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu,