• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 TUẦN 29 NS: 05/04/2019

ND: Thứ 2 ngày 8 tháng 04 năm 2019

TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn : rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt...

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.

2.Kĩ năng:

- Hiểu được nghĩa của các từ khó trong bài : rừng cây âm u, hoàng hôn..

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

- Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.(UDCNTT0

- Tranh ảnh về cảnh đẹp hoặc sinh hoạt của người dân ở Sa Pa (nếu có) - Bảng phụ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con sẻ.

- Nhận xét từng HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

(?) Tên của chủ điểm tuần này là gì ? Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì ?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, bài tập đọc và giới thiệu.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc 10’

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới, khó trong bài : rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, H’mông, Tu dí, Pù

- HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

2.1. Nghe Giới thiệu bài (2’) + Tên của chủ điểm là Khám phá thế giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch đến những miền đất lạ mà em chưa biết...

- Theo dõi.

- HS đọc bài theo trình tự :

+ HS 1 : Xe chúng tôi... lướt thướt liễu rủ.

+ HS 2 : Buổi chiều... sương núi tím nhạt.

+ HS3 : Hôm sau... đất nước ta.

- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới, khó.

- Lắng nghe.

(2)

*Giới thiệu:

Ở vùng núi phía bắc nước ta có rất nhiều dân tộc sinh sống. H’mông, Tu dí, Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít người sống ở Sa Pa.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài 10’

- Gọi HS đọc câu hỏi 1

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

*Gợi ý:

Các em đọc thầm từng đoạn, nói lại những điều em hình dung về đường lên Sa Pa hay phong cảnh Sa Pa được miêu tả trong mỗi đoạn văn của bài.

- Gọi HS phát biểu.

- Nghe và nhận xét ý kiến của HS.

*Đoạn 1: Du khách lên Sa Pa: có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, trong rừng cây âm u, những cảnh vật sặc sỡ sắc mầu.

*Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc mầu: nắng vàng hoe, những em bé mặc quần áo sặc sỡ đang chơi đùa...

*Đoạn 3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi : Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng lonh lanh như một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.

*Giảng bài:

- GV hỏi:

(?) Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa ?

- Kết luận, ghi ý chính của từng đoạn.

*GV hỏi:

(?) Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.

- HS đọc toàn bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, Sau mỗi lần HS phát biểu HS khác bổ sung ý kíên để có câu trả lời đầy đủ.

- HS lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

+ Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

+ Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường Sa Pa.

+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, các chi tiết là:

• Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng

(3)

tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?

(?) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kì diệu của thiên nhiên” ?

*Giảng bài:

(?) Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào ?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 9’

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài.

- HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn.

+ Treo bảng phụ có đoạn văn.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+ Gọi HS đọc diễn cảm.

+ Nhận xét, từng HS.

- Xe chúng tôi chêng vênh.... lướt thướt liễu rủ.

- Tổ chức cho HS đọc TL đoạn 3.

(?) Em hãy nêu ý chính của bài văn.

- Kết luận, ghi ý chính của bài.

+ HS nhẩm học thuộc lòng.

+ Nhận xét, từng HS.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3 và toàn bài Trăng ơi...từ đâu đến ?

bềnh huyền ảo.

• Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

• Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng..

+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.

- Lắng nghe, theo dõi

*Qua bài tác giả ca ngợi Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- HS nhắc lại.

- Đọc bài, tìm cách đọc.

- Theo dõi

- HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.

- HS 3 đến 4 em thi đọc.

*Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước

- Ghi và nhắc lại ý của bài.

- HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng.

KHOA HỌC

THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

2. Kĩ năng: - Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên hơn, chăm sóc tốt cho thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.

- GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.

- Phiếu học tập theo nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

(4)

1/.KTBC: (3’) 2/.Bài mới: (27’) *Giới thiệu bài:

*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.

-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.

-Phổ biến cách làm thí nghiệm

GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

-Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS.

-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.

+Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?

+Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?

+Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? +Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào ? +Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó ?

-Gv Kết luận:

*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.

-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS.

-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.

-Lắng nghe.

-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng trong lon sữa bò của các thành viên.

-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.

+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.

+Quan sát các cây trồng.

+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết.

+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây.

-Đại diện của hai nhóm trình bày:

+Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau.

+Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được.

+Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường.

+Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước.

+Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rưa73 sạch.

+Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống.

+Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất.

+Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.

-Lắng nghe.

-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

-Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn

(5)

GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.

-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc tích cực.

+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường ? Vì sao ?

+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ?

+Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào ?

-GV kết luận hoạt động :Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được.

*Hoạt động 3: Tập làm vườn

- Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ?

-Gọi HS trình bày.

-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có

thành phiếu.

-Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

-Lắng nghe.

-Trao đổi theo cặp và trả lời:

+cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó đươc cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.

+Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh vì :

* Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.

* cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.

* Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây.

* Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.

+Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.

-Lắng nghe.

-HS trình bày

PHIẾU HỌC TẬP Nhóm . . . .

Đánh dấu  vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây.

Các yếu tố mà cây được cung

cấp

Án h sán

g

Khôn g khí

Nướ c

Chất khoáng có

trong đất

Dự đoán kết quả

(6)

kĩ năng trồng và chăm sóc cây.

3/.Củng cố, dặn dò: (5’) +Thực vật cần gì để sống ? -Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới nước.

-HS trả lời.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn tập về tỉ số của hai số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 139.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Viết tỉ số vào ô trống:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

Bài 2 : Bài toán

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

*GV hỏi :

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệi bài.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a = 3, b = 8. Tỉ số

b a =

3

; 8 8

3

a

b .

a = 2m, b = 5m. Tỉ số

b a =

2

; 5 5

2

a

b .

a = 4 kg, b = 9 kg. Tỉ số

b a =

4

; 9 9

4

a b

a = 3l, b = . Tỉ số

b a =

3 7 7

3 a b

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

(7)

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ? (?) Tổng của hai số là bao nhiêu ? (?) Hãy tìm tỉ số của hai số.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài trên bảng và hỏi:

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 4: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có) 3. Củng cố dặn dò (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ Tổng của hai số là 54 + Túi thứ nhất bằng

5

4 túi thứ hai - HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng.

- HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Nhận xét, sửa sai.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS sinh biết: Để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe cộ gọn gàng.

2. Kĩ năng - HS hiểu được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe cộ gọn gàng là thuận lợi cho việc đi lại.

3. Thái độ- HS có ý thức sắp xếp xe cộ gọn gàng ở trường, ở nhà cũng như những nơi khác.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa (nếu có) III. Các hoạt động cơ bản.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- HS đọc truyện: “Phải để xe gọn gàng”

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

(8)

1. Các bạn để xe đạp trước nhà Quyên như thế nào?

2. Tại sao người đi bộ không thể đi trên lề đường được?

- GV nhận xét

Liên hệ: Nhờ được sắp xếp xe cộ gọn gàng, đúng nơi đúng chỗ nên mọi người đi lại như thế nào?

- GV rút ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’

- GV theo dõi các nhóm làm việc.

- GV nhận xét, chốt kết quả

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành các nhóm.

- GV chốt.

- Em hãy đọc một thơ mà em biết về cách sắp xếp xe cộ mà em biết?

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi 3. Nhờ anh của Toàn hướng dẫn, xe cộ đã được sắp xếp như thế nào?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS: Nhờ được sắp xếp xe cộ gọn gàng, đúng nơi đúng chỗ nên mọi người đi lại rất dễ dàng.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS đọc: Dù em đi học, đi chơi…

Để xe đúng chỗ đúng nơi, gọn gàng.

- HS hệ thống bài học.

LUỴÊN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch – thám hiểm 2.Kĩ năng:

- Biết một số từ chỉ địa danh.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng lớp.

- Các câu ở BT 4 viết từng câu vào các mảnh giấy nhỏ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.KIỂM TRA KIểM TRA BÀI CŨ (5’) - Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai

- 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.

(9)

là gì ?

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2.Hướng dẫn làm bài tập 28’

Bài 1: Những hoạt động nào được gọi là du lịch ? Chọn ý đúng trả lời.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời đúng.

- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.

- Nhận xét, kết luậnlời giải đúng.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch.

Bài 2 : Theo em thám hiểm là gì ? Chọn ý đúng dể trả lời

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.

- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.

- Nhận xét, kết lụân lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm.

GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có.

Bài 3 : Em hiểu câu Đi một ngày học một sàng khôn nghĩa là gì ?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, kết lụân. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Nghĩa đen : Một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết, học được nhiều điều hay.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , làm bài.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

Du lịch : Đi chơi xa để nghỉ nghơi, ngắm cảnh.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.

Ví dụ :

+ Em thích đi du lịch.

+ Đi du lich thật là vui.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

- 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGk.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ :

+ Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến.

Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là :

• Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng được tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trường thành hơn.

• Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan hiểu biết.

- Lắng nghe.

- 2 HS khá nêu tình huống trước lớp.

(10)

Nghĩa bang : Chịu khó hoà vào cuộc sống, đi đây đi đó, con người sẽ hiểu biết nhiều hơn, sớm khôn ra.

- Yêu cầu HS nêu tình huống để có thể sử dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Bài 4: Trò chơi Du lịch trên sông.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịc trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ.

- Nhận xét, tổng kết nhóm thắng cuộc.

- Yêu cầu HS đọc thàng tiếng câu đố và câu trả lời.

* GD BV MT: GD HS có sự hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp qua đó có ý thức BVMT.

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4 và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.

- 1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời tiếp nối.

- Lắng nghe.

NS: 06/04/2019

ND: Thứ 3 ngày 9 tháng 04 năm 2019

CHÍNH TẢ

AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…?

I, MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Nghe, viết chính xác đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4…?

2.Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng nứơc ngoài.

- Làm đúng bài tập chính tả.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ.

- Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3

- Giấy viết sẵn các từ ngữ cần kiểm tra Kiểm tra bài cũ (5’).

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA KIểM TRA BÀI CŨ (5’)

- Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước.

- 3 HS lên bảng 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ :

- PB : suyễn, suông, sóng, sọt…

(11)

- Nhận xét HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’) 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài văn.

- GV đọc bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc lại.

Hỏi : + Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ?

+ ai đã nghĩ ra các chữ số ?

+ Muốn chuyện có nội dung là gì ?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.

c) Viết chính tả

d) Soát lỗi, thu bài và chấm bài.

2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2

a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gợi ý HS : Nói các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ trên.

GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a được

- Lắng nghe

- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.

+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.

+ Người đã nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.

+ Muốn chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4… không phải do người Ả Rập nghĩ ra mà đó là một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát - đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4….

-HS đọc và viết các từ : ả rập, Bát-đa, ấn độ, dâng tặng.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

- Tiếp nối nhau đọc.

- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.

Ví dụ :

+ Cô em vừa sinh con trai.

- Lời giải - Các từ

+ bết, bệt + bệch

+ chết + chếch, chệch + dết, dệt + hếch

- Ví dụ về đặt câu

(12)

giới thiệu ở trên.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.

- Gọi 1 HS đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ xung, nhận xét.

- Nhận xét, kết luậnlời giải đúng - Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi.

+ Truyện đáng cười ở điểm nào ? 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT2 vào vở.

+ Thằng bé ngồi bệt xuống đất

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước.

- 4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu.

- Chữa bài

Nghếch mắt- châu Mỹ – kết thúc- nghệt mặt- trầm trồ – trí nhớ.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như chị sống được hơn 500 năm.

TOÁN

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng xác định dạng toán, lập bài toán dựa vào sơ đồ đoạn thẳng.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Họat động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

a) Bài toán 1

*GV nêu bài toán:

Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là

5

3. Tìm hai số đó.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe giới thiệi bài.

- HS nghe và nêu lại bài toán.

(13)

*GV hỏi :

(?) Bài toán cho ta biết những gì ? (?) Bài toán hỏi gì ?

*GV nêu:

Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.

- GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số đề biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng

- GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.

- GV kết luận về sơ đồ đúng:

- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ, và hỏi:

(?) Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ?

(?) Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?

(?) Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

(?) Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? (?) Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

- Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.

(?) Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần.

(?) Vậy số bé là bao nhiêu ? (?) Số lớn là bao nhiêu ?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp bứơc tìm giá trị của một phần và bứơc tìm số bé với nhau.

b) Bài toán 2

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?

*HS trả lời câu hỏi.:

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là

5 3. + Bài toán yêu cầu tìm hai số.

- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.

- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.

- HS trả lời câu hỏi của GV:

+ Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.

+ Em đếm. Em thực hiện phép trừ:

5 - 3 = 2 (phần).

+ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2(phần)

+ Số lớn hơn sô bé 25 đơn vị.

+ 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.

- Nghe giảng.

+ Giá trị của một phần là:

24 : 2 = 12.

+ Số bé là : 12 x 3 = 36 + Số lớn là : 36 + 24 = 60.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK.

- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Là 12 m.

(14)

-Hiệu của hai số là bao nhiêu ? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?

- GV yêu cầu HS : Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán trên.

- GV yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi :

+ Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau ?

+ Hiệu số phần bằng nhau là mấy ? + Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao nhiêu mét ?

+ Vì sao ?

+ Hãy tính giá trị của một phần.

+ Hãy tìm chiều dài.

+ Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật - GV yêu cầu HS trình bày bài toán.

- Là 4

7

.

- 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.

- Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo hướng dẫn của GV.

+ Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là 4

7

nên nếu biểu thị chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế.

+ Hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 4 = 3 (m)

+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với 12 mét.

+ Vì theo sơ đồ chiều dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hoen chiều rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là : 12 : 3 = 4 (m)

+ Chiều dài hình chữ nhật là : 4 x 7 = 28 (m)

+ Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 – 12 = 26 (m)

- HS trình bày vào vở.

- GV nhận xét cách trình bày bài của HS.

C) Kết luận

- GV hỏi: Qua 2 bài toán trên , bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

- GV nêu lại các bước giải,sau đó nêu : Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số.

2.3.Luyện tập – thực hành 18’

Bài 1 : Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gv y/c học sinh đọc kĩ và trả lời câu

- HS trao đổi, thảo luận và trả lời :

• Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.

• Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.

• Bước 3 : Tìm giá trị của 1 phần.

• Bước 4 : Tìm các số.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- Hiệu của hai số bằng : 12

(15)

hỏi

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó hỏi :

+ Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là 2 phần bằng nhau

Tỉ số giữa số lớn và số bé là : 2/5 Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó hỏi :

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Hiệu số của hai số là bao nhiêu /

+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm

+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số, tức là bằng 34

+ Tỉ số của hai số là

3 5.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.

Bài 3: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS, kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.

- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.

- 1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để nhận xét và bổ xung ý kiến.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài tập Bài giải :

Hiệu số phần bằng nhau là : 4-3 =1 (phần )

Đoạn thẳng CD dài là : 4 x2 = 8 (km)

Đoạn thẳng AB dài là : 8-2 = 6 (km)

Đáp số : 8 (km); 6 (km)

Đạo đức.

Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT LỆ GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)

(16)

2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông.

* Kĩ năng sống: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật Giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy học:

Họat động của GV Họat động của HS 1.

Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

+ Tai nạn giao thông thường để lại những hậu quả gì?

+ Em cần làm gì để thực hiện ATGT?(Có trách nhiệm tôn trọng chấp hành luật giao thông)

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài 2. Phát triển bài:

* Hoạt động 1

- GV chia nhóm 4 phổ biến cách chơi

- GV giơ biển báo giao thông - HS quan sát và nói ý nghĩa của biển báo

- Mỗi nhận xét đúng 1 điểm nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.

Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- 2 HS thực hiện

- HS nghe GV nêu yêu cầu.

- HS quan sát biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển báo đó.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày

a. Không tán thành ý kiến của Nga luật giao thông phải được thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.

b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài rất nguy hiểm

c .Can ngăn bạn không ném đá lên tàu gây nguy hiểm cho mọi người.

d. Đề nghị bạn dừng lại nhận lỗi và giúp

(17)

- Nhận xét bổ sung

* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra bài tập 4

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm,từng nhóm lên trình bày kết quả,các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm

3. Kết luận:

+ Để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và mọi người em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

- Luôn chấp hành tốt luật giao thông.

đỡ người bị nạn

đ. Khuyên các bạn nên ra về không nên làm cản trở giao thông

e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm việc theo nhóm - Nhận xét.

- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia.

KĨ THUẬT LẮP XE NÔI ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . 2. Kic năng: - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được . 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I / Ổn định tổ chức

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu.

- GV nhận xét.

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn

Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.

- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.

- Hát

- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- HS nhắc lại tựa

- Lớp quan sát nhận xét.

(18)

+ Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? .

+ Hãy nêu tác dụng của xe nôi?

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .

* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.

- GV Lắp từng bộ phận.

+ Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo?

- GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe.

* Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát.

- Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái.

- GV nhận xét.

* Lắp thành và mui xe.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK.

* Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.

* Lắp ráp xe nôi.

- Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp.

- GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe.

* Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .

- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi

- Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.

- HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.

- HS quan sát

- HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài.

- HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi

- HS quan sát và thực hiện lắp theo.

- Hàng thứ 3, hàng thứ 10.

- Lớp nhận xét

HS nêu.

- HS nêu.

- Lớp tiến hành lắp ráp.

- HS tháo để vào hộp.

Bồi dưỡng toán TIẾT 2 I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Củng cố, nắm chắc các kiến thức về cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: - Vận dụng vào thực hành các bài tập.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs

(19)

II. đồ dùng dạy học:

- Thước dài.

III. Các hoạt động dạy, học:

HĐ của GV HĐ của HS

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Luyện tập: (35p)

1. Chữa bài tập trong vở bài tập:

- NX chữa bài cho HS.

2. Luyện tập:

Bài 1: Tìm hai số biết tổng của hai số là 180. Tỉ số của hai số đó là

5 4.

- Cùng HS chữa bài, chốt lời giải đúng Bài 2. Một hình chữ nhật có chu vi là 360m. Chiều rộng bằng

3

1chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hính chữ nhật đó.

4. Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học

- Làm bài tập trong vở BT rồi chữa.

- Đọc y/c của bài.

- Làm bài vào vở

- HS làm bài vào vở- 1 HS làm bài bảng lớp.

- Nhận xét chữa bài cho bạn.

NS: 07/04/2019

ND: Thứ 4 ngày 10 tháng 04 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu thế nào là nhờ cậy, yêu cầu, đề nghị… lịch sự.

2.Kĩ năng:

- Biết dung các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu đề nghị.

- Hiểu tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi BT3

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD

- KN giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông.

- KN thương lượng.

- KN đặt mục tiêu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(20)

1. KIỂM TRA KIểM TRA BÀI CŨ (5’) - GV kiểm tra HS làm bài 4 tiết luyện từ và câu trước.

- Nhận xét HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’)

- GV yêu cầu một số HS đặt câu khiến trước lớp.

- GV hỏi : Có những cách nào để tạo ra câu khiến ?

- Giới thiệu : Có thể tạo ra câu để nhờ, đề nghị… bằng cách thêm từ hoặc thay đổi gịong điệu phù hợp. Vởy khi nói những lời yêu cầu, đề nghị người khác vui vẻ, sẵn lòng giúp đỡ mình chúng ta cần phải giữ phép lịch sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết làm điều đó.

2.2.Tìm hiểu ví dụ 12’’

Bài 1 , 2 : Đọc mẩu chuyện và tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẩu chuyện

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

- Gọi HS phát biểu.

Bài 3: Nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa

- GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu , đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa ?

- Giảng bài : Hùng và Hoa đều có yêu cầu như nhau là muốn mượn bơm, muốn nhờ bác Hai bơm xe cho mình, nhưng cách nói của hai bạn khác hẳn nhau.

Hùng nói cộc lốc trống không thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người có tuổi khiến bác Hai phật ý, không cho mượn bơm và cũng không bơm hộ. Hoa lễ phép chào hỏi, thể hiện sự kính trọng với người lớn tuổi, lời nói nhẹ nhàng, khiến bác Hai hài lòng và tự nguyện bơm xe cho bạn.

4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ 9 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.

• Mẹ cho con đi chơi nhé ?

• Cởu hãy cố gắng lên !

+ Muốn tạo câu khiến có thể dùng các cách :

• Thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên…

vào trước động từ.

• Thêm các từ lên, đi, thôi, nào…vào cuối câu.

• Thêm các từ đề nghị xin, mong…vào đầu câu.

• Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

+ Các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trế giờ học rồi.

- Vởy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.

- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.

- Nào để bác bơm cho.

- HS trả lời : Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai.

Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với hai bác.

- Lắng nghe.

(21)

Bài 4

+ Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ?

+ Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị ?

- Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời nói phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

Trong mẩu hội thoại trên, lời yêu cầu của Hoa với bác Hai chữa xe đạp thể hiện thái độ kính trọng của người dưới với người trên. Hoa gọi bác xưng cháu, Hoa nói lễ độ cho cháu mượn cái bơm nhé nên bác Hai vui vẻ làm giúp Hoa.

2.3.Ghi nhớ 2’

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ.

2.4.Luyện tập 15’

Bài 1 : Khi muốn mượn bạn chiếc bút, em có thể chọn cách nói nào ?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu các em hoạt động theo cặp.

- Gợi ý : Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của các câu khiến đó sẽ biết mình chọn cách nói nào.

- Gọi HS phát biểu.HS khác nhận xét.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Khi muốn hỏi giò một người lớn, em có thể chọn những cách nói nào ?

- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm làm bài tập 1.

Bài 3 : So sánh từng cặp câu khiến dưới đây vè tính lịch sự. Hãy cho biết những câu ấy giữ lịch sự hoặc không lịch sự - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

- Gợi ý : Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của từng câu, tìm các từ xưng hô phù hợp.

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào

HS trao đổi và trả lời :

+ Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

+ Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình.

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng, Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.

- Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét - Chữa bài.

- Lời giải.

+ Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, các em có thể nói :

b) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ !

c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi !

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.

HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp câu.

- Lắng nghe.

(22)

cột tương ứng ở trên bảng phụ.

- Nhận xét, kết luận.

a) Lan ơi, cho tớ về với ! - Cho đi nhờ một cái !

b) Chiều nay, chị đón em nhé : - Chiều nay, chị phải đón em đấy.

c) Đừng có mà nói như thế :

Theo tớ, cậu không nên nói như thế.

Bài 4: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại dịên đọc yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu từng câu.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, kết luận các câu đúng.

a) em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép :

sổ bố nhé !

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị, học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói, yêu cầu, đề nghị và chuẩn bị bài sau.

Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, với, ơi, thể hiện quan hệ thân mật.

Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.

Câu lịch sự, tình cảm, thể hiện sự thân mật.

Từ phải trong câu có tính bắt buộc, khô khan, ít tình cảm.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.

- Dán phiếu đọc bài.

- Bổ xung những câu mà nhóm bạn chưa có.

- Viết vào vở.

b) Em đi học về nhà nhưng nhà chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên hàng xóm để chờ bố mẹ về

- Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ !

- Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc được không ạ !

Lắng nghe.

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Rèn kỹ năng giải bài toán về “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng xác định dạng toán, lập bài toán dựa vào sơ đồ đoạn thẳng.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 142.

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

(23)

- GV nhận xét HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’) mới

- Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2.2.Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

- Nghe GV giới thiệi bài.

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.

Bài 2 : Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Hiệu 23 18 56 123 108

Tỉ số 2:3 3:5 3:7 5:2 7:3

Số bé 46 28 42 82 81

Số lớn 69 45 98 205 189

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.

- GV nhận xét HS Bài 3 : Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán và hỏi:

+ Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?

+ Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu

?.

- GV yêu cầu HS làm bài.

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Hiệu của hai số là 36 + Số bé bằng

3/5 số lớn.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

NS: 08/04/2019

ND: Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2019

KỂ CHUYỆN

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.

(24)

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phù hợp với nội dung câu chuyện.

2.Kĩ năng:

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.

- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.

- Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- Gọi HS 1 kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’) - GV Giới thiệu bài (2’) 2.2.GV kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài học.

- GV kể lần 1 : Giọng kể chậm rãi, rõ ràng, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở một số từ ngữ.

- GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

+ Có thể sử dụng các câu hỏi để HS hiểu truyện là :

1. Ngựa con là chú ngựa như thế nào ? 2. Ngựa mẹ yêu ngựa con như thế nào ? 3. Đại bàng núi có gì là mà ngựa con ao ước.

4. CHuyện gì đã xảy ra khi ngựa con đi với anh Đại Bàng Núi ?

....

2.3.Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

a) Tái hiện chi tiết chính của truyện - GV treo tranh minh họa câu chuyện.

- GV gọi HS nêu ý kiến.

- GV kết luận và thống nhất nội dung

- 1 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- HS làm việc theo cặp, trao đổi, qua sát tranh để kể lại chi tiết đựơc minh họa.

- 6 HS Tiếp nối nhau nêu ý kiến của mình về 6 bức tranh. Cả lớp theo dõi để bổ xung ý kíên.

(25)

của từng tranh.

b) Kể theo nhóm

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3 đến 4 HS.

- GV yêu cầu : Hãy nối tiếp nhau kể lại từng đoạn truyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.

c) Kể trước lớp

- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức tiếp nối :

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Khi kể GV khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội dung truyện cho bạn trả lời.

*GD BV MT: HS thấy được nét thơ ngây, đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.

3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm tích cực tham gia.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm những câu chuyện được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.

- HS chia thành nhóm.

- HS tập kể theo trình tự. : + Kể lại từng đoạn truyện.

+ Kể lại cả câu chuyện.

- 2 nhóm thi kể tiếp nối, mỗi nhóm có 3 HS, mỗi HS kể 2 tranh sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung câu chuyện. Ví dụ :

HS hỏi : Vì sao NGựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng với anh Đại Bàng Núi ?

HS trả lời : Vì nó ao ước được có đôi cánh giống như Đại Bàng Núi.

TẬP ĐỌC

TRĂNG ƠI...TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : - PB : lửng lơ, trăng tròn, lên, lời ru...

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng thiết tha, thân ái, dịu dàng.

Đọc – hiểu 2.Kĩ năng:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : diệu kì ...

- Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ đối với trăng.

Học thuộc lòng bài thơ 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.

- Tập thơ Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối của bài, 1 HS đọc toàn bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi

- Nhận xét từng HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc 10’

- Gọi 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.

Trăng ơi từ đâu đến ?

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc như sau:

+ Toàn bài đọc với giọng thiết tha, êm ả.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : từ đâu đến ?, hồng, quả chín, lửng lơ, diệu kỳ...

b) Tìm hiểu bài 14’

- GV nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh động như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi :

+ Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì ?

+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?

- GV giảng :

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- HS đọc bài nối tiếp theo trình tự.

+ HS 1 : khổ thơ 1 + HS 2 : khổ thơ 2 + HS 3 : khổ thơ 3 + HS 4 : khổ thơ 4 + HS 5 : khổ thơ 5 + HS 6 : khổ thơ 6

- 1 HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của từ mới.

- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối đọc từng khổ thơ.

- 2 HS đọc toàn bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với quả chín và mắt cá.

+ Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trên mái nhà, trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm 4 khổ thơ còn lại.

+ Trăng còn gắn với quả bang, sân

(27)

- GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 3 :

+ Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai ?

+ Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa như nào đối với cuộc sống của trẻ thơ.

- Để lí giải về nơi trăng đến , tác giả đưa ra những sự vật, con người rất gần gũi thân thương với trẻ thơ. Điều đó cho thấy với tác giả, trăng thân thiết như người bạn.

- GV yêu cầu : Hãy đọc thầm bài thơ và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào.

- GV hỏi tiếp : Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hương của tác giả.

- GV kết luận : Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 8’

- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.

+ Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho HS thi đọc.

+ Nhận xét, từng HS.

- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp.

- Gọi HS đọc thụôc lòng từng khổ thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.

- Nhận xét HS.

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 5’

- Hỏi : Em thích nhất hình ảnh thơ nào

chơi, lời mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân.

+ Những đối tượng mà tác giả đưa ra rất gần gũi thân thương với trẻ thơ.

- HS nghe giảng.

- HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ và tìm câu trả lời : bài thơ cho thấy tác giả rất yêu trăng, yêu thiên nhiên đất nứơc.

- Câu thơ Trăng ơi, có nơi nào/ Sáng hơn đất nước em cho thấy tác giả rất yêu và tự hào về đất nước mình.

- Nghe và ghi ý chính bài.

- 6 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc

+ Theo dõi.

+ 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.

+ 3 HS thi đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.

- 6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

• Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh trăng, ngẩng đầu

(28)

trong bài ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ vàchuẩn bị bài sau, tìm đọc tập thơ Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa và soạn bài.

nhìn trăng đẹp như quả chín hồng trên cây.

• Em thích hình ảnh trăng bay như quả bang/bạn nào đá trên trời.

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng xác định dạng toán, lập bài toán dựa vào sơ đồ đoạn thẳng.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2.Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV Giới thiệu bài (2’).

<

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Hãy cho biết vì sao những câu ấy giữ hoặc không giữ được phép lịch

phương châm về lượng. Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói hay giả định là mọi người đều

Các em đã biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui

Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự.Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau dể đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.. Học sinh hiểu thế nào

- Biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự?. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình

a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự. b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự.

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả