• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 23

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 24/02/2019 Ngày giảng : 24/02/2019 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUẦN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 23

Ngày soạn : T6/22/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2019 TỐN

TIẾT 111: NHÂN SỐ CĨ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Thực hiện phép nhân số cĩ bốn chữ số với số cĩ một chữ so á( cĩ nhớ hai lần khơng liền nhau ).

2. Kỹ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải tốn.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. Sự cẩn thận trong học tốn.

II/  ĐỜ DÙNG DẠY HỌC    1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

   

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước;

- Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu: Ghi tựa bài

 

- 2 Hs nhắc lại

b) HD thực hiện phép nhân 1427 Í 3.

( 12  phút )

- Nêu và ghi bảng 1427 Í 3 = ? - Nêu cách đặt tính và tính?

 

Ghi bảng.

-

1427 Í      3 4281

* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2

* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

    1427 Í 3 = 4281

   

1HS đọc phép tính. Nêu cách đặt tính và tính: Đặt thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất, sao cho hàng thẳng hàng, cột thảng cột.

-

Nêu cách tính.

-

Nhắc lại:

-

- Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2.

- Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm phần nhớ.

- Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4.

- Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm phần nhớ.

3) Luyện tập: ( 18 phút )  

(3)

 

       TẬP ĐỌC  –  KỂ CHUYỆN TIẾT 67, 68: NHÀ ẢO THUẬT

I/  MỤC TIÊU A. Tập đọc

1. Kiến thức: HS đọc và hiểu được:

- Từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài,…….

- Nội dung: Hai chị em Xơ-phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác; chú Lý, một nhà ảo thuật cĩ tài, lại thương yêu trẻ em.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng: Xơ-phi, chú Lý, lỉnh kỉnh, mở nắp lọ đường, ……

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trơi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 3. Thái độ: Giáo dục HS học tập đức tính tốt của chị em Xơ-phi.

* Bài 1:

   

Chữa bài.

-

- 1HS đọc yêu cầu.

HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.

-

* Bài 2:

 

- Sửa bài.

1HS c yêu cu.

-

HS lên bng làm bài, c lp làm bng con.

-

* Bài 3:

- Bài tốn cho biết gì?

- Bài tốn hỏi gì?

             

- Sửa bài.

c tốn.

-

Mi xe ch 1425kg go.

-

Ba xe nh th ch bao nhiêu -

ki-lơ-gam gạo.

1HS lên bng làm bài, c lp làm vào v.

-

Bài giải

Cả 3 xe chở được số kg gạo là:

1425 Í 3 = 4275(kg) Đáp số: 4275kg gạo

*Bài 4:

- Muốn tính chu vi hình vuơng ta làm như thế nào?

           

Nhn xét.

-

1HS c yêu cu.

-

- Muốn tính chu vi hình vuơng ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

1HS lên bng làm bài. C lp làm vào v.

-

Bài giải

Chu vi khu đất đĩ là:

       1508 Í 4 = 6032(m)        Đáp số: 6032m.

4/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )   - Hệ thống lại bài.

V nhà hc bài và chun b bài sau: Luyn tp

- - Nghe

- Bổ sung nhận xét của HS  

(4)

-

B. Kể chuyện:

- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của Xô-phi ( hoặc Mác ). Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

Bng ph ghi sn ni dung cn luyn c.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét.

 

- HS lên bảng trả lời câu hỏi  

2/ Bài mới: ( 50 phút )  

a)Giới thiệu bài: Đưa tranh - Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại tên bài b) HD học sinh luyện đọc kết hợp giải

nghĩa từ: ( 30  phút ) - Đọc mẫu toàn bài

 

- Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

- Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo

 - Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ - Đọc chú giải

- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang nằm viện,/ các em biết mẹ rất cần tiền.//

Luyn ngt ging câu trên.

1.

1 HS c li toàn on 2. C lp theo dõi, nhn xét.

2.

1HS c và nêu cách ngt ging, luyn c câu:

3.

Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn/ không được làm phiền người khác.//

1HS c on 3. C lp theo dõi.

1.

c vi ging gn gi, h hi.

2.

Luyn c li ca chú Ly ù(CN+T).

3.

1 HS c on 4. C lp theo dõi.

4.

* HD luyện đọc theo nhóm  

* HD đọc trước lớp

Tuyên dương nhóm đọc tốt.

c bài theo nhóm, mi em c mt on.

1.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài 3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

 

-  1 HS đọc cả bài.

-  1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem 1.Vì b ang nm vin, hai ch em bit m rt cn

(5)

ảo thuật?

 

tin nên không dám xin tin m mua vé i xem xic.

 

- Hai chị em đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?

   

c on 2.

1.

Hai ch em tình c gp nhà o thut lúc ra ga mua sa. Các em ã giúp chú Lý mang nhng c lnh knh n rp xic.

2.

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?

- Qua phần tìm hiểu đoạn 1 và 2, em thấy chị em Xô-phi có những gì đáng khen?

 

- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

- Hai chị em Xô-phi là những người con ngoan, biết thương yêu cha mẹ, biết vâng lời và tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

- Vì sao chú Lý tìm đến tận nhà hai chị em Xô-phi và Mác?

         

- Những chuyện lạ gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?

 

- Đọc đoạn 3, 4.

- Vì chú Lý muốn cảm ơn hai chị em Xô- phi đã giúp chú./ Vì chú biết hai chị em xô-phi chưa được xem ảo thuật nên đến tận nhà vừa để cảm ơn các bạn nhỏ đã giúp chú vừa để biểu diễn cho các bạn nhỏ xem.

- Khi mọi người uống trà, những chuyện lạ liên tiếp xảy ra: Xô-phi lấy một chiếc bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái;

trong nắp lọ đường có hàng mét vải băng xanh, đỏ, vàng bắn ra; một chú thỏ trắng bất ngờ xuất hiện và ngồi dưới chân Mác.

- Theo em, chị em Xô-phi đã xem ảo thuật chưa?

- Như vậy, nhờ lòng tốt và sự ngoan ngoãn của hai chị em mà chú Lý, nhà ảo thuật nổi tiếng người Trung Quốc đã đến tận nhà biểu diễn ảo thuật cho hai chị em Xô-phi và Mác xem.

Hai ch em Xô-phi c xem o thut ngay ti nhà.

1.

Nghe, ghi nh, hc tp……

2.

    4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút )

-  Đọc mẫu đoạn 3.

     

- Tuyên dương HS đọc tốt.

 

- Theo dõi đọc mẫu. Chú ý các chi tiết:

Bất ngờ này đến bất ngờ khác, hai cái, bắn ra, nóng mềm, chú thỏ trắng.

Luyn c on 4 theo nhóm ôi.

1.

3HS thi c bài trc lp. C lp theo dõi, nhn xét – bình chn bn c hay nht.

2.

Kể chuyện: ( 20 phút )  

a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn kể chuyện.

       

- 2 HS đọc yêu cầu của bài (tr6).

- Quan sát tranh, nhận ra nội dung  truyện trong từng tranh:

+ Tranh 1: Hai chị em Xô-phi và Mác xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật TQ.

(6)

       

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 45: NGHE NHẠC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

         

-  Khi nhập vai mình là Xô-phi ( hay Mác), em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật em nhập vai; dùng từ xưng hô là tôi hoặc em.

+ Tranh 2: Chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát.

+ Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn hai chị em Xô-phi.

+ Tranh 4: Những chuyện bát ngờ xảy ra khi mọi người uống trà.

- Tiếp tục quan sát tranh 3, 4 và tự tập kể lại một đoạn truyện.

                                       

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- 1HS khá nhập vai kể chuyện. Cả lớp theo dõi:

+ Lời Xô-phi: Hôm ấy, khắp thành phố, đâu đâu cũng dán những quảng cáo về buổi biểu diễn của một nhà ảo thuật TQ nổi tiếng. Trường tôi tổ chức cho HS đi xem. Riêng chị em tôi không đi vì chúng tôi không muốn xin tiền mẹ mua vé. Ba tôi ốm nằm viện. Mẹ rất cần tiền để chữa bệnh cho ba.

+ Lời Mác: Chiều ấy, trong khi tất cả các bạn học sinh trong trường đi xem xiếc thì chị em tôi ra phố mua sữa. Tình cờ chúng tôi gặp chính nhà ảo thuật nổi tiếng. Chú đang lúng túng giữa đường với bao đồ đạc lỉnh kỉnh. Tôi nhận ra chú ngay vì đã nhìn thấy ảnh chú trên quảng cáo ……

T k chuyn, các HS khác theo dõi, nhn xét, b sung.

1.

K tip ni. Chn bn k hay nht.

2.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

- Câu chuyện ca ngợi hai chị em Xô-phi.

Truyện còn ca ngợi ai nữa?

 

- Yêu thương cha mẹ. / Ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi ngươì,………

-... Ca ngợi chú Lý – nghệ sĩ ảo thuật tài ba, nhân hậu, yêu quý trẻ em.

-Về học bài và chuẩn bị bài: Chương trình xiếc đặc sắc

- Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe  

(7)

- Nghe – viết bài thơ Nghe nhạc.

- Hiểu nội dung bài: Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.

- Làm các bài tập phân biệt phụ âm đầu l/n.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, chính xác từ, có kỹ năng phân biệt chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV:bảng phụ viết sẵn bài 2b             - HS:  Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: tập dượt, dược sĩ, giục giã, dồn dập, rầu rĩ.

- Nhận xét.

 

- HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

2/ Bài mới: ( 25 phút )

a. GTB:   Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả:  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1  

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Bài thơ kể chuyện gì?

   

   

- Trong bài, những chữ nào phải viết hoa?

 

- Trình bày bài như thế nào?

   

- Trong bài có những chữ nào khó viết?

   

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần â3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét

Bé Cng thích âm nhc, nghe ting nhc ni lên, b chi bi, nhún nhy theo ting nhc. Ting nhc làm cho cây ci cng lc l, viên bi ln tròn ri nm im.

1.

- Các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

Tên bài vit gia trang v, nhng ch u mi dòng th vit lùi vào so vi l v 2 ô li.

1.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: mải miết, bỗng, giẫm, réo rắt, trong veo, vút,………

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- GV đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó - HS dò bài,sửa lỗi 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 5 phút )  

 Bài 2a: - 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài

cá nhân.

  - 2 HS lên bảng thi đua làm

   

- Đọc lời giải và làm vào vở.

+ L: Láo động, hỗn láo

(8)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 23 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa  các cụm từ.

2.Kĩ năng:Trả lời được các câu hỏi /32. (BT2) . Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào (BT3)

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 * GV: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.           

 *  HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

 

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

+ N: Béo núc ních,…

4/ Củng cố, dặn dò:( 3 phút )  

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe  

- Chuẩn bị bài sau:“Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”.

- Nhận xét tiết học

   

- HS nhận xét tiết học

  1,Khởi động: Hát.(1’ )

2,Bài mới:34’Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu tồn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc đoạn giữa các nhóm.

- Lớp đọc ĐT cả bài.

- 1 -2 HSKG đọc cả bài. - GV nhận xét.

  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời  câu hỏi.

Bài 2: - Gv, yêu cầu hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào  Ô trống trước câu TL đúng

- GV nhận xét, chốt lại.

- Nội dung bài  nói lên điều gì? -GV Nhận xét.

Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào?.

-  Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời 2 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai

3/  (Tổng kết– dặn dò). (2-3’) GV gọi 2 HS đọc    

Học sinh đọc thầm theo Gv.

Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,  Luyện đọc từ khĩ.

Nhận xét, sửa sai.

HS đọc đoạn nối tiếp.

Hs đọc theo nhóm.

Hs đọc thi đọc đoạn.-Lớp đọc đồng thanh cả bài.

1 -2 HSKG đọc cả bài.

 

Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào ơ trống trước câu TL đúng, sai.

HS nêu Kết quả bài làm.

Lớp nhận xét.HS trả lời:

Hs nhắc lại HS đọc yêu cầu hs làm bt vào vở.

- 2 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.

(9)

1.

1.

2.

1.

2.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23: NHÂN HĨA ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO

I/ MỤC TIÊU Kin thc: Giúp HS:

-Củng cố hiểu biết về các cách nhân hố.

-Ơân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

K nng: S dng ting Vit. Dùng t hp lý, nĩi – vit câu rõ ngha.

Thái : Khi nĩi – vit phi cĩ ý, khơng nĩi trng khơng.

II/ CHUẨN BỊ

Giáo viên: ng h cĩ 3 kim .Vit sn 4 câu hi ca BT3 lên bng ph.

Hc sinh: Chun b bài trc khi lên lp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC lại tồn bài.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

 

- HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - 2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập. ( 29 phút )  

* Bài tập 1  

   

Đặt trước lớp một đồng hồ báo thức, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất

nhanh.

-

Làm bài theo cặp.

-    

Chốt lời giải đúng.

-

- 1 HS đọc ND bài tập. Cả lớp đọc thầm .

- 1HS đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức.

- Nghe giới thiệu.

       

Làm bài theo cặp. Đại diện trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-

  Bài thơ chỉ áp dụng 2 cách nhân

hoá.

-

Trong bài thơ, em thích hình ảnh nào nhất?

-    

- Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hoá để tả đặc điểm của kim giờ, kim phút, kim giây  một cách rất sinh động: kim

 

kim giây. Vì kim giây tinh nghịch, thơ ngây như em bé……

-

……kim giờ. Vì làm việc thận trọng,………

-

- Nghe giảng.

   

(10)

 

Ngày soạn : 22/02/2019

giờ được gọi là bác vì kim giờ to, được tả là nhích từng li, từng li như một người đứng tuổi làm gì cũng thận trọng(kim giờ chuyển động chậm nhất, hết một giờ mới nhích lên được một chữ số). Kim phút được gọi là anh vì nhỏ hơn, được tả là đi từng bước vì chuyển động nhanh hơn kim giờ. Kim giây được gọi bằng bé vì nhỏ nhất, được tả là chạy vút lên trước hàng như một đứa trẻ tinh nghịch vì chuyển động nhanh nhất. Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời gian quy định trước thì chuông reo để báo thức cho em.

                       

Viết vở câu trả lời cho câu hỏi a, b.

- Bài tập 2:

                       

- Chốt lời giải đúng.

 

- Đọc yêu cầu của bài.

Trao đổi theo nhóm đôi. Trả lời câu hỏi. Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./ Bác kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng./ Bác kim giờ nhích về phía trước thật chậm

chạp……Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./ Anh kim phút đi thong thả từng bước một……Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh……

-

Bài tập 3:

                 

- Chữa bài, chốt ý đúng.

Đọc yêu cầu.

-

Trả lời câu hỏi tiếp nối theo dãy bàn hàng ngang. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-

Trương Vĩnh Ký hiểu biết ntn?

a.

Ê-đi-xơnlàm việc như thế nào?

b.

Hai chị em nhìn chú Lý ntn?

c.

Tiếng nhạc nổi lên ntn?

d.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thu 1 số vở chấm sửa bài

VN học bài và chuẩn bị bài sau:

Dấu phẩy, -

- Nhận xét tiết học

  - Nghe      

(11)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26  tháng 2 năm 2019 TOÁN

TIẾT 112: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Tìm số bị chia.

2. Kỹ năng: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Tìm số bị chia.

3. Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/  CHUẨN BỊ

- GV:Bảng phụ, máy tính bảng - HS:  SGK,VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC:  ( 5 phút )

-Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 hs lên bảng làm bài 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

a. GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại

b. Luyện tập:  

*Bài 1:

ƯDPHTM

-GV gửi bài cho HS 1324 1719

2308         3  

1206 5 1.

30  

- Nhận xét.

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào máy 1324

2 2648

1719 4 6876

2308 3 6924

1206 5 6030  

 

HS gửi bài

*Bài 2:

- Bài toán cho biết gì?

 

Bài toán hi gì?

1.

                         

- Nhận xét.

-1 HS đọc yêu cầu của bài

Có 8000 ng. Mua 3 cái bút, mi cái bút ht 2500ng.

-

Còn li bao nhiêu tin.

-

2HS nêu cách thc hin: Thc hin theo hai bc:

-

+ Tính số tiền mua 3 cái bút         (2500 Í 3 = 7500 (đồng).

+ Tính số tiền còn lại

    (8000 – 7500 = 500 (đồng).

1HS lên bng làm bài. C lp làm vào v.

-

Bài giải

Số tiền mua 3 cái bút là:

       2500 Í 3 = 7500(đồng)       Số tiền còn lại là:

      8000 – 7500 = 500(đồng)       Đáp số: 500 đồng

* Bài 3:

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta

-1HS đọc yêu cầu.

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương

(12)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 23: ÔN CHỮ HOA Q I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-  Củng cố cách viết chữ hoa Q.

- Hiểu từ, câu ứng dụng: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc đã có công trong cuộc đại phá quân Thanh. Câu ứng dụng tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.

 2. Kỹ năng:

- Viết đúng chữ viết hoa Q.

- Viết đúng tên riêng Quang Trung  và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.

-Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ:Quê em đồng lúa nương dâu /Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đát nước qua câu thơ:

Quê em đồng lúa, nương dâu

Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Q, T, tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC làm thế nào?

     

- Nhận xét

nhân với số chia.

2HS lên bng làm, c lp làm vào v -

a) x:3=1527     x   =1527Í3     x   =4581

b) x:4=1823     x   =1823Í4     x   =7292  

 Bài 4:

                       

- Nhận xét.

1HS c yêu cu.

-

m s ô vuông tô m trong hình.

-

Làm vic cá nhân vào phiu hc tp.

-

+ Hình a) tô màu thêm 2 ô vuông để tạo thành một hình vuông có 9 ô vuông.

+ Hình b) tô màu thêm 4 ô vuông để tạo thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông.

a)       

       

       

 

b)         

         

         

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “ Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số”

 

- Nhận xét tiết học  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(13)

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Thu vở chấm bài về nhà.

- Nhận xét, ghi điểm.

 

Np v v nhà.

1.

- 1HS nhắc lại

2/ Bài mới: ( 5 phút )  

a. GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. HD viết chữ viết hoa: ( 3 phút )

Â* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa P :

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Q, T

* Viết bảng:

 - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 

c tên riêng và câu ng dng.

1.

 

Có các ch hoa Q, T, B.

1.

 

- HS quan sát và nhắc lại các nét của chữ hoa Q, T

- 3 HS lên bảng viết Q, T, dưới lớp viết từng chữ trên bảng con.

 c. HD viết từ ứng dụng: ( 3 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc đã có công trong cuộc đại phá quân Thanh.

 * Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

* Viết bảng:

+Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- 3 HS đọc: Quang Trung.

- Lắng nghe  

     

- Chữ hoa: Q, g, T  cao 2 li rưỡi; chữ r c ao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.

- 3HS lên bảng viết từ ứng dụng Quang Trung, dưới lớp viết trên bảng con

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - 3 HS đọc câu ứng dụng:

  - Giới thiệu câu ứng dụng: Tả cảnh đẹp

bình dị của một miền quê

- Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đát nước qua câu thơ:

Quê em đồng lúa, nương dâu

Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang

* Viết bảng:

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- Lắng nghe.

 

- Các chữ Q, g, l, B, h, p, b cao 2 li rưỡi; 

chữ dđ cao 2 li; chữ s cao hơn 1li; các chữ còn lại cao 1 li.

- 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con:.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 p) - 1 dòng chữ Q- cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng chữ T và S  –  cỡ chữ nhỏ.

- 2 dòng Quang Trung –  cỡ nhỡ.

- 2 lần câu ứng dụng – cỡ nhỡ.

 

- HS nghe  

 

- HS viết bài vào vở g. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút )

- Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

-Nhận xét rút kinh nghiệm.

 

- HS nộp bài - Nghe

(14)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 45: LÁ CÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết:

- Mô tả được đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn.

- Kể tên, xác định được các bộ phận ngoài của lá cây, đặc điểm của lá cây.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, nhận biết, nêu báo cáo.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây trồng.

* GDBVMT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống con người, khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: hình vẽ trang 82, 83. Phiếu học tập cho hoạt động 1.

2. HS: SGK, 5 cây hành, 5 củ cà rốt, 5 cây đậu, một đoạn của dây trầu không.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3/  Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )   - Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những Hsviết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết.

 - Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau

“ôn chữ hoa R”

- Nghe

- Nhận xét tiết học  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Rễ của một số cây có tác dụng gì?

 

- Rễ cây có vai trò gì với sự sống của cây?

- Nhận xét, ghi nhận 2/  Bài mới: ( 30 phút )

-  HS lên bảng trả lời

- Dùng làm thức ăn cho người, động vật, làm thuốc chữa bệnh.

- Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan có trong đất để nuôi cây.

 

a. GTB: Ghi tựa bài -  HS nhắc lại  

b. Phát triển bài: ( 25 phút )

 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm  

* Mục tiêu:

- Biết mô tả về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.

- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.

Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,4 trong SGK và kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp . Gợi ý:

- Lá cây gồm những bộ phận nào?

 

- Lá cây có những màu gì? Màu nào là phổ biến?

 

- Lá cây có những hình dạng gì?

 

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các lá cây và trả lời:

- Mỗi chiếc lá cây thường có cuống

(15)

   

- Kích thước của các loại lá cây như thế nào?

lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

Lá cây có th có màu xanh, màu , màu vàng nhng ph bin là màu xanh.

1.

Lá cây có nhiu hình dng khác nhau nh: hình tròn, hình bu dc, hình kim, hình di dài,……

2.

- Kích thước to n h ỏ k h á c nhau.Một số lá cây có răng cưa ở mép lá.

Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nhận xét

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Kết luận: Lá cây chủ yếu có màu xanh lục, một số có màu vàng, đỏ. Hình dạng và kích thước của lá cây rất đa dạng và phong phú. Tuy vậy nhưng lá cây đều có ba bộ phận chính là cuống lá, phiến lá và gân lá. Một số lá cây có răng cưa ở viền ngoài phiến lá.

 

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật

* Mục tiêu: : Phân loại các lá cây sưu tầm được

* Cách tiến hành:

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 bảng học nhóm  

                         

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm trình

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH QUAN SÁT PHÂN LOẠI LÁ CÂY

Họ và tên nhóm:  ………

H Ì N H DẠNG

Hình tròn Hình bầu dục Hình kim Hình dải dài Hình phức tạp

M À U SẮC

M à u x a n h

lục………

M à u

vàng………

M à u đ ỏ

………

C á c đ ặ c đ i ể m k h á c c ủ a l á m à e m q u a n s á t

(16)

- - - - - -

- - - -  

VĂN HĨA GIAO THƠNG

BÀI 6 : KHI EM LÀ NGƯỜI CHỨNG KIẾN VỤ VA CHẠM GIAO THƠNG I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Hs bit tham gia giao thơng an tồn, úng lut.

Chp hành tt lut giao thơng là th hin np sng vn minh.

2.Kỹ năng:

Hs bit cách kêu gi s giúp ca ngi khác, h tr, chm sĩc ngi b nn theo kh nng ca mình.

Hs bit sn sàng nhn li và sa li khi làm sai.

3.Thái độ:

Hs bit thut li v vic chính xác, trung thc.

Hs thc hin và nhc nh ngi thân, bn bè cùng thc hin úng lut khi tham gia giao thơng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên:

Tranh nh v các hành ng cĩ ý thc/ khơng cĩ ý thc khi tham gia giao thơng.

Các tranh nh trong bài sách Vn hĩa giao thơng.

2.Họcsinh:

Sách vn hĩa giao thơng dành cho lp 3.

dung dy hc s dng trong tit hc theo s phân cơng ca giáo viên.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Trải nghiệm:

bày đúng, đẹp. được:………

  3/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )   - Lá cây gồm những bộ phận nào?

- Để lá cây phát triển tốt con cần làm gì?

* G D B V M T : Biết cây xanh cĩ ích lợi đối với c u ộ c s ố n g c o n người, khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ơxi và các chất dinh dưỡng để nuơi cây

- Mỗi chiếc lá cây thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

- HS trả lời

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

“Khả năng kỳ diệu của lá cây”

- Nhận xét tiết học

- HS nghe  

- Nhận xét tiết học

(17)

- - -

- -

- - -

- -

- - - -

-

-

-

- - -

Cho Hs xem 1 s tranh nh v các hành ng tham gia giao thông an toàn và không an toàn.

Hi: T các hành ng tham gia giao thông không an toàn, em hãy nêu 1 s nguyên nhân gây va chm giao thông?

Gv mi mt s Hs nêu, mi Hs khác nhn xét, Gv nhn xét chuyn ý vào bài mi.

2.Hoạt động cơ bản: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông cần sẵn sang hỗ trợ người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại sự việc một cách trung thực.

Gv k câu chuyn“ Phn hi úng s tht” – Hs lng nghe.

Gv nêu câu hi:

+ Vì sao xe Bình va phải bé  Bo?

+ Khi bé Bo ngã, Mai đã làm gì?

+ Tại sao Mai không bênh vực Bình dù Mai và Bình là bạn thân?

Hs trao i, tho lun theo nhóm ôi câu hi sau: Khi chng kin v va chm giao thông, chúng ta nên làm gì?

Gv mi i din nhóm trình bày câu tr li, nhóm khác b sung ý kin.

Gv nhn xét cht ý:

Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, em cần sẵn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại vụ việc một cách trung thực.

3.Hoạt động thực hành:

Gv yêu cu Hs c thm ni dung cacác tình hung kt hp xem tranh.

Gv t chc cho Hs tho lun nhóm ôi.

+ Tình huống 1: Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm giao thông trên?

+ Tình huống 2:

Theo em, em s làm gì nu chng kin v va chm giao thông trên?

Theo em, bn nàotham gia giao thông cha an toàn?

Gv mi i din 1 s nhóm tr li câu hi, các nhóm khác b sung ý kin.

Gv nhn xét, cht ý:

Chứng kiến tai nạn diễn ra

       Sẵn lòng giúp đỡ dẫu là không quen        Nếu cần thuật lại rõ thêm        Đúng, sai, phải, trái, đôi bên rõ ràng.

4.Hoạt động ứng dụng:

Gv cho Hs tho lun nhóm 3, din li tình hung hot ng thc hành.

+ Gv mời 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến, Gv nhận xét.

Gv cho Hs tho lun nhóm 4 tình hung: Trên ng i hc v nu em nhìn thy hai bn hc sinh i xe p va phi nhau. C hai bn u ngã bt tnh. Em s làm gì trc tình hung ó?

+ Gv mời 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến, Gv nhận xét.

Gv cht ý:

Khi gặp tai nạn hiểm nguy

Kịp thời kêu gọi người đi giúp liền.

5.Củng cố - dặn dò:

Gv cho Hs tri nghim tình hung: Nêu li s vic hai bn va chm nhau mà các em tng chng kin.

Gv liên h giáo dc: tránh va chm giao thông, các em cn phi làm gì?

Gv nhn xét tit hc, dn dò Hs chun b bài sau.

(18)

 

THỂ DỤC

TIẾT 44: ÔN NHẢY DÂY

 TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, dây nhảy, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra cách nhảy dây kiểu chụm chân

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân

Các tổ tập_ giáo viên theo dõi từng tổ, nhắc nhở sửa sai

Một số sai thường mắc

* Sai: So dây dài hoặc ngắn quá hoặc quay dây không đều phối hợp giữa tay quay dây và hai chân bật nhảy không nhịp nhàng, động tác, động tác chụm hai chân bật nhảy không gọn

* Cách sửa: Trước khi tập nhảy dây,

25 phút  

Đội hình chia tổ

- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập

 

- Gv bấm giây trong 1 phút.

   

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(19)

 

Ngày soạn : 22/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày  27  tháng 2 năm 2019 TỰ NHIÊN Xà HỘI

TIẾT 46: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:

- Nêu được chức năng của lá cây.

- Kể ra những ích lợi của một số lá cây.

2. Kỹ năng: Nhận biết được ích lợi của một số lá cây

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc các loại cây trồng.

* GDBVMT: Biết được khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: Các hình trong SGK trang 88, 89.

2. HS: Làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

cho học sinh tập nhảy không có dây Sau đó cho quay dây chậm để nhảy, tốc đọ quay dây nhanh dần và ổn định theo nhịp bật nhảy. Động tác bật nhảy nên nhẹ nhàng, nhanh gọn, có nhịp điệu.

Thi xem ai nhảy dây được nhiều lần nhất.

b, Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Rễ của một số cây có tác dụng gì?

 

- Rễ cây có vai trò gì với sự sống của cây?

- Nhận xét, ghi nhận 2/  Bài mới: ( 30 phút )

-  HS lên bảng trả lời

- Dùng làm thức ăn cho người, động vật, làm thuốc chữa bệnh.

- Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan có trong đất để nuôi cây.

 

a. GTB: Ghi tựa bài -  HS nhắc lại  

b. Phát triển bài: ( 25 phút )

 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm  

(20)

* Mục tiêu:

- Biết mô tả về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.

- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.

Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,4 trong SGK và kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp . Gợi ý:

- Lá cây gồm những bộ phận nào?

 

- Lá cây có những màu gì? Màu nào là phổ biến?

 

- Lá cây có những hình dạng gì?

   

- Kích thước của các loại lá cây như thế nào?

 

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các lá cây và trả lời:

- Mỗi chiếc lá cây thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

Lá cây có th có màu xanh, màu , màu vàng nhng ph bin là màu xanh.

-

Lá cây có nhiu hình dng khác nhau nh: hình tròn, hình bu dc, hình kim, hình di dài,……

-

- Kích thước to n h ỏ k h á c nhau.Một số lá cây có răng cưa ở mép lá.

Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nhận xét

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Kết luận: Lá cây chủ yếu có màu xanh lục, một số có màu vàng, đỏ. Hình dạng và kích thước của lá cây rất đa dạng và phong phú. Tuy vậy nhưng lá cây đều có ba bộ phận chính là cuống lá, phiến lá và gân lá. Một số lá cây có răng cưa ở viền ngoài phiến lá.

 

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật

* Mục tiêu: : Phân loại các lá cây sưu tầm được

* Cách tiến hành:

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 bảng học nhóm  

     

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH QUAN SÁT PHÂN LOẠI LÁ CÂY

Họ và tên nhóm:  ………

(21)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 69: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I/ MỤC TIEU

1. Kiến thức: HS đọc và hiểu được:

-  Hiểu nghĩa từ: bản quảng cáo, dí dỏm, biến hố, tu bổ,………

- Nội dung tờ quảng cáo trong bài.

- Bước đầu cĩ những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng các từ: dí dỏm, đặc sắc, giảm giá, khéo léo,…………

- Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ % và số điện thoại.

3. Thái độ: HS cảm nhận được cái hay của các mơn nghệ thuật xiếc.

II/ CHUẨN BỊ  

                 

+ Nhận xét, tuyên dương nhĩm trình bày đúng, đẹp.

H Ì N H DẠNG

Hình trịn Hình bầu dục Hình kim Hình dải dài Hình phức tạp

M À U SẮC

M à u x a n h

lục………

M à u

vàng………

M à u đ ỏ

………

C á c đ ặ c đ i ể m k h á c c ủ a l á m à e m q u a n s á t được:………

  3/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )   - Lá cây gồm những bộ phận nào?

- Để lá cây phát triển tốt con cần làm gì?

* GDBVMT: Biết được khả năng kì d i ệ u c ủ a l á c â y trong việc tạo ra ơxi và các chất dinh dưỡng để nuơi cây

- Mỗi chiếc lá cây thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

- HS trả lời

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

“Khả năng kỳ diệu của lá cây”

- Nhận xét tiết học

- HS nghe  

- Nhận xét tiết học

(22)

 1.GV:.Tranh minh hoa  2.HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC: ( 5 phút )  

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Nhà ảo thuật”

và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể  - Nhận xét.

- HS kể và trả lời

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a. GTB:  ( 1 phút ) - HS nhắc lại

b. Luyện đọc: ( 8 phút )  

- GV đọc toàn bài - HS nghe

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải

nghĩa từ  

- Ghi bảng: 1 – 6, 50%, 10%, 5, 180360.

 

+ Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

- Đọc: Mồng một tháng sáu, năm mươi phần trăm, mười phần trăm, năm một tám không ba sáu không.

- Hs đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài.

+ Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó  và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu khó

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm  

- Đọc bài theo nhóm.

4HS tip ni nhau c bài, c lp theo dõi nhn xét.

1.

- 2 HS đọc cả bài.

3/  Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

- Cả lớp đọc thầm bảng quảng cáo và trả lời:

Rp xic in t qung cáo này làm gì?

1.

 

Em thích nhng ni dung nào trong qung cáo? Nói rõ vì sao?

1.

- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

- HS  tự trả lời

- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn, trang trí )?

 

Thông báo nhng tin cn thit nht, c ngi xem quan tâm nht: tit mc, iu kin ca rp xic, mc gim giá vé, thi gian biu din, cách liên h mua vé.

1.

Thông báo rt ngn gn, rõ ràng. Các câu vn u ngn, c tách ra thành tng dòng riêng.

2.

Nhng t ng quan trng c in m. Trình ab bng nhiu c ch và kiu ch khác nhau, các ch c tô amù khác nhau.

3.

- Có tranh minh hoạ cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn.

Em thng thy qung cáo nhng âu?

1.

 

nhiu ni:

1.

+ Trên sân vận động, trên ti vi, nóc

(23)

 

TOÁN

TIẾT 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHƯ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.

2. Kỹ năng: Vận dụng bài học vào để làm tính vá giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện II/ CHUẨN BỊ

- HS: Sgk, Vbt, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

     

- Những quảng cáo trên cột điện, vẽ trên tường nhà đã dán không đúng chỗ, làm xấu đường phố.

các toà nhà lớn, ……

+ Trên cột điện, vẽ trên tường nhà,………

4/  Luyện học thuộc lòng bài thơ: ( 8 p)   - GV chọn một đoạn trong tờ quảng cáo, hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV nhận xét.

- HS nghe  

- 4 HS thi đọc đoạn quảng cáo 5/ Củng cố, dặn do:ø( 5 phút )

- Nhắc HS ghi nhớ những đặc điểm nội dung và hình thức của một tờ quảng cáo.

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau

“Đối đáp với vua”

 

- HS nghe

- Nhận xét tiết học  

 

Hoạt động của GV

 

Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

     

- Nhận xét, ghi điểm 2/  Bài mới: ( 30 phút )

GTB: Ghi ta bài a.

b. HD thực hiện phép chia 6369 : 3 ( 6 phút )

- Ghi bảng 6369 : 3 = ? - Nêu cách đặt tính và tính?

   

 - Quy trình thực hiện?

- Nghe HS nêu, ghi bảng.

6369 3

03 2123

- HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào bảng con.

1527 x    3 4581

1823  x    4 7292

2308   x    3 6924

1206 x    5   6030

 

HS nhc li 1.

   

c biu thc.

1.

t tính 2.

6369 3

   

Thc hin ln lt t trái sang phi, hoc t hàng cao nht n hàng thp nht.

1.

Mi ln chia u thc hin tính nhm: chia, 2.

(24)

 06

   09  

 - Phép chia hết 6369 : 3 = 2123 3/ HD thực hiện phép chia 1276 : 4 ( 6 phút )

 - Ghi bảng 1276  : 4  = ?  - Nêu cách đặt tính và tính?

 

 - Quy trình thực hiện?

- Nghe HS nêu, ghi bảng.

1276 4

 07 319

   36  

0  

- Phép chia hết 1276 : 4 = 319 4/ Luyện tập: ( 5 phút )

* Bài 1:

             

- Nhận xét

*Bài 2:

- GV thu vở đánh giá và sửa bài  

             

*Bài 3:

       

- Nhận xét, sửa bài

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )  

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số”

(tt)

nhân, tr.

-1HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện và thực hiện miệng biểu thức bên.

   

c biu thc.

1.

t tính 2.

1276 4

   

Thc hin ln lt t trái sang phi, hoc t hàng cao nht n hàng thp nht.

1.

Mi ln chia u thc hin tính nhm: chia, nhân, tr. Ln 1 nu ly mt ch s s b chia mà bé hn s chia thì phi ly hai ch s.

2.

- 1HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện và thực hiện miệng biểu thức bên.

     

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

486

2 2 336

9 3 2896 4

08 243

1 03 112

3  09 7 2

 06    06      16 4 

   0

2      0

9        0  

     

0        

0      

     

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở:

Bài giải

Số gói bánh trong mỗi thùng là:

1648:4 = 412(gói)

       Đáp số: 412 gói  

 

- 2HS lên bảng làm và cả lớp làm vào phiếu học tập:

    X x 2 =1846        3 x X = 1578       X =1846:2       X =1578:3          X = 923       X = 526

(25)

Ngày soạn : 23/02/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2019 CHÍNH TẢ:  NGHE – VIẾT

TIẾT 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Nghe – viết đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.

-Làm bài tập chính tả phân biệt ut/uc.

2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng phân biệt chính tả. Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Đúng tốc độ. Trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ:  Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Tư thế ngồi, cách cầm bút.

*BVMT:Ý nghĩa quốc ca II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Viết sẵn bài tập 2b) lên bảng phụ. ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Nhận xét tiết học

   

- Nhắc lại cách thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: trút nước, chúc mừng, hút thuốc, húc nhau.

- Nhận xét.

 

- 1HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. GTB:   Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 22 phút )  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài  

- Giải nghĩa từ Quốc hội ( Cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất );

*BVMT:Ý nghĩa quốc ca

 Quốc ca ( Bài hát chính thức của một nước ).

+ Cho HS xem ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao.

+ Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì?

Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào?

 

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Nghe, ghi nh.

1.

     

Quan sát.

1.

 

Bài Quc ca Vit Nam là bài Tin quân ca do nhc s Vn Cao sáng tác. Oâng sáng tác bài này trong nhng ngày chun b khi ngha.

1.

   + Đoạn văn có mấy câu?

 + Những chữ nào trong đoạn văn cần

on vn có 4 câu.

1.

Nhng ch u câu Nhc, Ông, Bài, Không 2.

(26)

 

TOÁN

TIẾT 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)  

I/ MỤCTIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp chia có dư).

viết hoa? Vì sao?

 

 + Tên bài được đặt trong dấu gì?

 + Đọc cho HS viết ( Ví dụ: sáng tác, nhạc sĩ, trẻ, vẽ tranh, khởi nghĩa,…)  

   

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét

và tên riêng Vn Cao, Tin quân ca, Quc hi.

Tên bài t trong du ngoc kép.

3.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

 - Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp

gạch chân từ khó - HS dò bài,sửa lỗi

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 8 phút )  

Bài 2a.

 

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

- HS đọc yêu cầu của đề.

4HS lên bng làm, c lp làm vào nháp.

1.

c kt qu úng:

2.

Con chim chiền chiện Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào.

  Bài 3a.

                 

- Nhận xét.

1HS c yêu cu.

1.

Hot ng nhóm. i din nhóm trình bày.

Nhóm khác nhn xét, b sung. Bình chn nhóm làm nhanh nht.

2.

Vit kt qu vào v:

3.

 Trời mưa như trút nước.

Ba  em có cây sáo trúc.

Năm nay ở nước ta có nhiều lũ lụt.

Bé lục tung mọi thứ mà chẳng thấy con búp bê mới đâu.

  3/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe  

- Chuẩn bị bài sau: Đối đáp với vua.

- Nhận xét tiết học

   

(27)

1.

2. Kỹ năng:  Vận dụng phép chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số để làm tính, giải bài tốn.

3.Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận khi làm  Tốn.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: 8 hình tam giác.

2. Học sinh:  8 hình tam giác vuơng cân như BT 3. Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Coi bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

- lên bảng làm bài.

 

2/  Bài mới: ( 30 phút )  

a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - 2 HS nhắc lại b)HD thực hiện phép chia số cĩ bốn

chữ số cho số cĩ một chữ số.(12 p ) Phép chia 9365 : 3.

-

+ Nghe HS nêu, ghi bảng.

9365 3

03 3121

 06  

   05  

     2  

   

Phép chia 9365 : 3 là phép chia ht hay phép chia cĩ d? Vì sao?

-

+ Nhận xét, tuyên dương.

Phép chia 2249 : 4.

-

+ Nghe HS nêu, ghi bảng.

2249 4

   24     3121

   09  

     1  

Phép chia 2249 : 4 là phép chia ht hay phép chia cĩ d? Vì sao?

-

+ Nhận xét, tuyên dương.

    -

c phép chia.

-

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính(chia theo th t t hàng nghìn ca s b chia).

-

       

Là phép chia cĩ d vì trong ln chia cui cùng ta tìm c s d là 2.

-    

c phép chia.

-

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính(chia theo th t t hàng nghìn ca s b chia).

-

   

Là phép chia cĩ d vì trong ln chia cui cùng ta tìm c s d là 1.

-  

3/ Thực hành: ( 18 phút )  

Bài 1:

-Nhận xét, tuyên dương.

Đọc yêu cầu của bài.

-

4HS lên bảng làm bài. Số còn lại làm bài vào bảng con.

-

         

  Bài 2:

- Bài toán cho biết gì?

 

Đọc bài toán.

-

Có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ôtô, mỗi xe lắp 4 bánh.

-

(28)

 

THỂ DỤC

TIẾT 45: TRỊ CHƠI “CHUYỂN BĨNG TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Chơi trị chơi: “Chuyền bĩng tiếp sức”

- Bài toán hỏi gì?

 

- Muốn biết lắp được bao nhiêu ôtô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?

   

- Nhận xét.

Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ôtô và còn thừa mấy bánh xe?

-

- Ta phải thực hiện phép chia 1250 chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ôtô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.

1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

-  

Bài giải

      Ta có:1250 : 4 = 312(dư 2)

Vậy: 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe ôtô và còn thừa ra 2 bánh xe.

Đáp số: 312 ôtô; thừa 2 bánh xe.

Bài 3:

- Theo dõi, tuyên dương những HS xếp đúng, nhanh.

           

Nhận xét.

-

- Đọc yêu cầu

- Quan sát và tự xếp hình lên mặt bàn.

     

       

         

  4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Thu 1 số vở chấm và sửa bài - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau tiếp tục rèn luyện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học

 

- HS sửa bài  

- Nghe      

(29)

2. Kỹ năng:

  - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, bóng, dây nhảy, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, dây nhảy,  trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây có tính thời gian.

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân

Học sinh ôn theo nhóm (3 nhóm) Giáo viên đến từng nhóm nhắc nhở  

             

- Thi giữa các cá nhân của các tổ  

b, Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”

 

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút      

Đội hình chia tổ

- Gv bấn giờ hs thực hiện tính số lần

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(30)

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 23: TƠN TRỌNG ĐÁM TANG  

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  HS hiểu:

- Đám tang là lễ chơn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với người thân của họ.

- Tơn trọng đám tang là khơng làm gì xúc phạm đến tang lễ chơn cất người đã khuất.

2. Kỹ năng: Ứng xử đúng khi gặp đám tang.

3. Thái độ: HS cĩ thái độ tơn trọng đám tang, cảm thơng với  nỗi đau khổ của những gia đình cĩ người vừa mất.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:  Phiếu học tập cho HĐ 2, tiết 1 - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng.

- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trị chơi Ghép hoa.

- Truyện kể về chủ đề bài học.

2. HS: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động thầy Hoạt động trị

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước;

- Nhận xét, đánh giá.

 

- 2 HS trả lời câu hỏi.

 

2/ Bài mới: ( 25 phút )  

a)Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b)Phát triển bài:

Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang

- Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.

- Cách tiến hành:   

- Kể chuyện Đám tang - Đàm thoại:

- Mẹ Hoàng& 1số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?

-Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang?

 

- Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích?

- Qua câu chuyện trên, các em thấy

Nghe kể chuyện.

-  

…dừng xe, đứng nép vào lề đường nhường cho xe tang đi qua trước.

-

- Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và cảm thông với gia đình của họ.

- Hoàng và các bạn không nên cười đùa, chỉ trỏ khi gặp đám tang.

(31)

 

THỰC HÀNH TỐN

LUYỆN TỐN TIẾT 1 TUẦN 19 cần phải làm gì khi gặp đám tang?

+ Vì sao phải tôn trọng đám tang.

- Chúng ta nên tôn trọng đám tang.

 

Vì tôn trọng đám tang là thể hiện con người có nếp sống văn hóa, họ biết chia sẻ và cảm thông đối với gia đình có người đã mất.

-

* KL: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.

Nghe KL, ghi nhận.

-   Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

* Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang.

- Cách tiến hành:  

- Phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu bài tập.

 

Nhận phiếu thảo luận.

-

Ghi vào ô trống £ chữ Đ trước những việc làm đúng, chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.

-

£ a) Chạy theo xem, chỉ trỏ.

£ b) Nhường đường.

£ c) Cười đùa.

£ d) Ngả mũ, nón.

£ đ) Bóp còi xe xin đường.

£ e) Luồn lách vượt lên trước.

Vài HS trình bày. Lớp theo dõi, bổ sung.

*Kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a, c, d, e là những việc không nên làm.

- HS lắng nghe.

Hoạt động 3: Tự liên hệ.

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.

- Cách tiến hành:  

- Nêu yêu cầu.

- Nhận xét, khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang.

Tự liên hệ trong nhóm về cách ứng xử của bản thân.

-   Kết luận:

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- LHGD: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

-Dặn dò các em học ghi nhớ

  - Nghe     - VN học bài và chuẩn bị bài này cho tiết 2 - Nghe

- Bổ sung nhận xét của HS.  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em hãy đặt lại

Em hãy đặt lại

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt

3 Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt

Thực hiện được phép cộng (có nhớ )số có 2 chữ số với số có hai chữ số.. Giải được các bài toán

- Traû lôøi caâu hoûi tieáp noái theo daõy baøn haøng ngang. Kieán thöùc: Cuûng coá thöïc hieän pheùp chia, tröôøng hôïp thöông coù chöõ soá 0 vaø giaûi baøi toaùn

- Traû lôøi caâu hoûi tieáp noái theo daõy baøn haøng ngang.. Kiến thức: Giúp HS củng cố: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Kỹ năng: Nhân có nhớ

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ