• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề số 1

Câu 1. Mục tiêu cuộc đấu tranh của các nước Mĩ latinh là:

A. Xóa bỏ chế độ phong kiến.

B. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

C. Xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

D. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp những yếu tố nào?

A. Phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. Phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin . C. Phong trào yêu nước và phong trào công nhân.

D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước và đoàn kết quốc tế.

Câu 3. Cuốn Đường Kách mệnh gồm những nội dung chủ yếu là:

A. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.

B. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp.

C. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài Trung Quốc.

D. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài.

Câu 4. Sau đại chiến II, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính:

A. Đứng thứ hai thế giới sau Liên Xô.

B. Đứng thứ 3 thế giới sau Nhật và Tây Âu.

C. Lớn nhất Châu Mĩ.

D. Duy nhất của thế giới.

Câu 5. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào ngày:

A. 12/1985.

B. 6/1986.

C. 5/1978.

(2)

D. 9/1977.

Câu 6. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam là một trong những nguyên nhân bùng nổ:

A. Phong trào cách mạng Ăng-gô-la.

B. Cách mạng CuBa.

C. Cuộc chính biến Ai Cập 1952.

D. Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của An-giê-ri.

Câu 7. Phong trào 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?

A. Về công tác xây dựng mối liên minh công nông.

B. Về công tác tư tưởng, tổ chức.

C. Về công tác lãnh đạo quần chúng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8. Điểm nào trong luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nóng vội của đảng?

A. Không đưa mâu thuẫn dân tộc lên hàng đầu.

B. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.

C. Không xác định hết khả năng cách mạng của các giai cấp.

D. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau chuyển thẳng lên chủ nghĩa tư bản.

Câu 9. Bản chất của toàn cầu hóa là:

A. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia dân tộc trên thế giới.

D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 10. Mục đích đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản có gì khác với giai cấp tư sản trong giai đoạn 1919 - 1925.

A. Đòi các quyền lợi kinh tế.

B. Đòi tự do, dân chủ và tăng lương.

(3)

C. Đòi các quyền tự do, dân chủ.

D. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Câu 11. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật nhằm mục đích:

A. Để Nhật thực hiện chính sách hòa bình dân chủ.

B. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa C. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

D. Nhật trở thành một căn cứ quân sự chiến lược.

Câu 12. Sau cuộc nổi dậy tháng 8/1945, nước Lào tuyên bố độc lập ngày tháng năm nào?

A. 12/10/1945.

B. 12/10/1954.

C. 19/12/1946.

D. 20/9/1945.

Câu 13. Ngày 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu?

A. Nước Pháp.

B. Hội nghị Paris.

C. Hội nghị Ianta.

D. Hội nghị vécxai.

Câu 14. Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao đỉnh điểm ở đâu?

A. Miền trung.

B. Nghệ An.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh.

D. Hà Nội.

Câu 15. Từ 1945 - 1950 Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vì:

A. Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

B. Chiếm 25% trọng tải tàu biển.

(4)

C. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.

D. Sản lượng công nghiệp bằng hai lần của Nhật và Tây Âu.

Câu 16. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 để lại hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với xã hội Việt Nam?

A. Nạn đói cướp bóc.

B. Nhân dân mâu thuẫn với thực dân Pháp.

C. Đời sống nhân dân khổ cực.

D. Nảy sinh thêm các tầng lớp xã hội mới.

Câu 17. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là?

A. Phát triển.

B. Lạc hậu và lệ thuộc Pháp.

C. Khủng hoảng.

D. Đang phát triển.

Câu 18. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 19. Chính cương chính trị (2/1930) của Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định được điều gì để chứng tỏ được tính chất đúng đắn so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú?

A. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giai cấp.

B. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn dân tộc.

C. Cách mạng Việt Nam phải do giai cấp công nhân lãnh đạo.

D. Xác định được phương pháp đấu tranh cách mạng là bạo lực cách mạng.

Câu 20. Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu:

(5)

A. Muốn lôi kéo các nước Á, Phi đứng về phía Mĩ.

B. Liên minh với các nước phương Tây.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.

Câu 21. Trật tự hai cực Ianta có nghĩa là:

A. Mĩ và Liên Xô đối đầu nhau.

B. Hai cực chỉ Mĩ, Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận tại Ianta 2/1945.

C. Trật tự thế giới giống như hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn.

D. Mĩ, Anh, Pháp đứng về một cực.

Câu 22. Khối liên minh công - nông bắt đầu được hình thành từ phong trào nào?

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

B. Phong trào công nhân 1930 - 1931.

C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.

Câu 23. Pháp phải rút quân khỏi Campuchia và công nhận nền độc lập của quốc gia này vì:

A. Cuộc thập tự chinh ngoại giao của Xihanuc.

B. Sức ép của Mĩ muốn hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.

C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ.

D. Do Pháp bị Campuchia tấn công liên tục.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là:

A. do tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.

B. vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.

C. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

D. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới.

(6)

Câu 25. Các nước thành viên Châu Á của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm:

A. Mông Cổ, Việt Nam.

B. Mông Cổ, Triều Tiên.

C. Trung Quốc, Mông Cổ, Việt Nam.

D. Trung Quốc, Mông Cổ.

Câu 26. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 - 1970 trong hoàn cảnh khó khăn là:

A. các nước đế quốc viện trợ về kinh tế và can thiệp phá hoại về chính trị.

B. cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất lạc hậu, đế quốc bao vây cấm vận.

C. có sự giúp đỡ to lớn và toàn diện của Liên Xô.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật còn hết sức lạc hậu.

Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam thực dân Pháp đầu tư vốn vào ngành kinh tế nào nhiều nhất?

A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.

Câu 28. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 - 1949 là:

A. Thấy thời cơ thuận lợi, Đảng cộng sản Trung Quốc phát động chiến tranh.

B. Mĩ phát động chiến tranh nhằm loại ảnh hưởng của Liên Xô ra khỏi Trung Quốc.

C. Liên Xô muốn gạt ảnh hưởng của Mĩ ra khỏi Trung Quốc nên tạo điều kiện cho Đảng cộng sản phát động chiến tranh.

D. Tưởng Giới Thạch phát động chiến tranh nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.

Câu 29. Tình hình chung nền kinh tế nước ta những năm 1929 - 1933 là:

A. Suy thoái. B. Đang phát triển. C. Phát triển. D. Lệ thuộc Pháp.

(7)

Câu 30. Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thành công có ý nghĩa gì?

A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống duy nhất thế giới.

B. Châu Âu đứng nhất thế giới.

C. Đông Âu vươn lên tầm cao thời đại.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 31. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau đại chiến II thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là:

A. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.

Câu 32. Tại sao từ 1979 về trước, ASEAN có mối quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương?

A. Do vấn đề Lào.

B. Do vấn đề Cam puchia.

C. Do Mĩ cấm vận Việt Nam.

D. Do Trung Quốc đánh Việt Nam.

Câu 33. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là:

A. Tiêu diệt chế độ phong kiến.

B. Làm thất bại âm mưu của đế quốc Mĩ.

C. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

D. Tiêu diệt tận gốc Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch.

Câu 34. Các cường quốc Đồng minh họp tại Ianta năm 1945 với mục đích:

A. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công Béc Lin.

B. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công phát xít Italia.

(8)

C. Thống nhất kế hoạch và thành lập bộ chỉ huy chung để tấn công vào phát xít Đức.

D. Giải quyết những mâu thuẫn và tranh chấp trong nội bộ các nước Đồng minh.

Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối chiến lược cách mạng của đảng là:

A. Tiến hành thổ địa cách mạng.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.

Câu 36. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng kinh tế xã hội.

C. Hội đồng bảo an.

D. Ban thư kí.

Câu 37. Kinh tế Nhật trong thập kỉ 60 phát triển với tốc độ:

A. Thần kì.

B. Đều đều.

C. Chậm.

D. Nhanh.

Câu 38. Vì sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền của dân-do dân và vì dân A. Thực hiện các quyền dân chủ.

B. Thi hành các chính sách về kinh tế, văn hoá - xã hội, chính trị vì lợi ích mong muốn của nhân dân.

C. Thi hành các chính sách xoá bỏ chính quyền phong kiến, thực dân.

D. Thực hiện các quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.

(9)

Câu 39. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam với mục đích gì?

A. Vơ vét tài nguyên làm giàu cho chính quốc.

B. Tạo mối quan hệ với Việt Nam.

C. Phát triển kinh tế Việt Nam.

D. Vơ vét tài nguyên.

Câu 40. Ngày 1/1/1959 là ngày thắng lợi của cách mạng ở:

A. Nicaragoa.

B. Panama.

C. Grênađa.

D. Cu Ba.

Trả lời.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.D 2.B 3.A 4.D 5.D 6.D 7.D 8.B 9.C 10.C

11.B 12.A 13.D 14.C 15A 16.A 17.B 18.A 19.D 20.C 21.B 22.A 23.C 24.C 25.A 26.B 27.A 28.D 29.A 30.D 31.B 32.B 33.C 34.D 35.D 36.C 37.A 38.B 39.A 40.D

Câu 1. Mục tiêu cuộc đấu tranh của các nước Mĩ latinh là: Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới

Chọn D

Câu 2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp những yếu tố Phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác – Lênin

Chọn B

Câu 3. Cuốn Đường Kách mệnh gồm những nội dung chủ yếu là: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.

(10)

Chọn A

Câu 4. Sau đại chiến II, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính: Duy nhất của thế giới

Chọn D

Câu 5. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào 9/1977 Chọn D

Câu 6. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam là một trong những nguyên nhân bùng nổ: Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của An-giê-ri

Chọn D

Câu 7. Phong trào 1930 - 1931 để lại những bài học: Về công tác xây dựng mối liên minh công nông; Về công tác tư tưởng, tổ chức; Về công tác lãnh đạo quần chúng; ..

Chọn D

Câu 8. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa trong luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nóng vội của đảng

Chọn B

Câu 9. Bản chất của toàn cầu hóa là: Sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia dân tộc trên thế giới

Chọn C

Câu 10. Mục đích đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản khác với giai cấp tư sản trong giai đoạn 1919 – 1925 là đòi các quyền tự do, dân chủ

Chọn C

Câu 11. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật nhằm mục đích: Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 12. Sau cuộc nổi dậy tháng 8/1945, nước Lào tuyên bố độc lập 12/10/1945 Chọn A

(11)

Câu 13. Ngày 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị vécxai

Chọn D

Câu 14. Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao Nghệ An, Hà Tĩnh Chọn C

Câu 15. Từ 1945 - 1950 Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vì: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới

Chọn A

Câu 16. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 để lại hậu quả nghiêm trọng đối với xã hội Việt Nam là nạn đói cướp bóc

Chọn A

Câu 17. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là lạc hậu và lệ thuộc Pháp

Chọn B

Câu 18. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa

Chọn A

Câu 19. Xác định được phương pháp đấu tranh cách mạng là bạo lực cách mạng chứng tỏ được tính chất đúng đắn so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú

Chọn D

Câu 20. Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu: Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Chọn C

Câu 21. Trật tự hai cực Ianta có nghĩa là: Hai cực chỉ Mĩ, Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận tại Ianta 2/1945

Chọn B

(12)

Câu 22. Khối liên minh công - nông bắt đầu được hình thành từ phong trào cách mạng 1930 – 1931

Chọn A

Câu 23. Pháp phải rút quân khỏi Campuchia và công nhận nền độc lập của quốc gia này vì: Bị thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ

Chọn C

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là: mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ

Chọn C

Câu 25. Các nước thành viên Châu Á của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm:

Mông Cổ, Việt Nam Chọn A

Câu 26. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 - 1970 trong hoàn cảnh khó khăn là: cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất lạc hậu, đế quốc bao vây cấm

Chọn B

Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp chủ yếu đấu tư nhiều vốn nhất vào nông nghiệp, đặc biệt là các đồn điền cao su.

Chọn A

Câu 28. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 - 1949 là:

Liên Xô muốn gạt ảnh hưởng của Mĩ ra khỏi Trung Quốc nên tạo điều kiện cho Đảng cộng sản phát động chiến tranh

Chọn D

Câu 29. Tình hình chung nền kinh tế nước ta những năm 1929 - 1933 là: Suy thoái Chọn A

Câu 30. Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thành công tạo điều kiện cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

Chọn D

(13)

Câu 31. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau đại chiến II thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là: Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ

Chọn B

Câu 32. Tại sao từ 1979 về trước, ASEAN có mối quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương do vấn đề Campuchia

Chọn B

Câu 33. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là: Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới

Chọn C

Câu 34. Các cường quốc Đồng minh họp tại Ianta năm 1945 với mục đích: Giải quyết những mâu thuẫn và tranh chấp trong nội bộ các nước Đồng minh

Chọn D

Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối chiến lược cách mạng của đảng là: Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.

Chọn D

Câu 36. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là: Hội đồng bảo an

Chọn C

Câu 37. Kinh tế Nhật trong thập kỉ 60 phát triển với tốc độ: Thần kì Chọn A

Câu 38. C quyền Xô viết là chính quyền của dân-do dân và vì dân vì thi hành các chính sách về kinh tế, văn hoá - xã hội, chính trị vì lợi ích mong muốn của nhân dân

Chọn B

(14)

Câu 39. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam với mục đích vơ vét tài nguyên làm giàu cho chính quốc

Chọn A

Câu 40. Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Đây là cuộc cách mạng lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ giành thắng lợi lớn nhất ở Mĩ Latinh.

Chọn D Đề số 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)

Câu 1: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?

A. Liên Xô và Mỹ.

B. Mỹ và Anh.

C. Liên Xô và Anh.

D. Liên Xô và Pháp.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Anh B. Quân Pháp.

C. Quân Mỹ.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3. Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) không thông qua quyết định nào?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B.Thành lập khối đồng minh để tiêu diệt phát xít Đức-Ý-Nhật.

C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

(15)

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á

Câu 4.Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A.Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B.Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

D.chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

Câu 5. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là

A.giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B.hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

C.chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh.

D.tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

Câu 6. Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến

A.khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta

B.trật tự 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe, chi phối quan hệ quốc tế.

C.trật tự Vecsai Oa-sinh-tơn do các nước thắng trận thiết lập.

D.khuôn khổ đơn cực do Mỹ thiết lập được vì có ưu thế về kinh tế và quân sự Câu 7. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các thế lực phản động chống phá.

B. các nước phương Tây cấm vận.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

(16)

Câu 8: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A.Hà Lan B.Thụy Sĩ.

C. Thụy Điển.

D.Liên Xô

Câu 9. Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng ?

A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ.

C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã A.phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. buộc các nước Tây Âu phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử .

Câu 11. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Âu.

B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu Mĩ

(17)

Câu 13: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây?

A. Anh.

B. Bồ Đào Nha.

C.Tây Ban Nha.

D. Bỉ

Câu 14. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn và lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 15. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. D.Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II, khu vực nào giành được độc lập sớm nhất trên thế giới

A.Đông Nam Á B.Bắc Phi C.Nam Phi D.Tây Á

Câu 17. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967

A. Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á

(18)

B. Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngoài vào khu vực C. Sau chiến tranh các nước cần liên kết phát triển kinh tế

D. Các tổ chức trên thế giới ra đời, hoạt động hiệu quả, thúc đẩy Asean ra đời Câu 18. Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là

A. biến Trung Quốc thành quốc cường quốc đứng đầu thế giới.

B. nhằm hiện đại hóa đất nước.

C.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 19. Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là

A.đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cửa” đất nước.

B.khi đổi mới phải lấy chính trị làm trọng tâm, cải cách “mở cử a” đất nước.

C.phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

D.thực hiện nền kinh tế thị trường.

Câu 20. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?

A.Sự ra đời và hoạt động của Liên họp quốc.

B.Sự ra đời của hai nhà nước Đức.

C.Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.

D.Trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?

A.Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B.Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

(19)

D.Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

Câu 22. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

B.Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

C.Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D.Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 23. Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có thể tận dụng cơ hội nào sau đây?

A.Tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.

B.Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

C.Tham gia trao đổi sản phẩm, hỗ trợ về vũ khí quân sự.

D.Hỗ trợ các nước khác trong khu vực về vốn và lao động.

Câu 24. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là

A.tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

B.cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

C.làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

D.làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm)

Nêu những quyết định được thông qua tại Hội nghị Ianta tháng 2/1945 và ý

nghĩa của Hội nghị Ianta.

Câu 2: (2.0 điểm)

Trình bày nguyên nhân ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Hiệp hội các quốc

(20)

gia Đông Nam Á (ASEAN).

Trả lời

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. Phần trắc nghiệm

1. A 2.A 3.B 4.D 5.A 6.A 7.C 8.D 9.B 10.A 11.A 12.C 13.A 14.D 15.B 16.A 17.A 18.C 19.A 20.D 21.A 22.A 23.A 24.A

Câu 1: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường Liên Xô và Mỹ

Chọn A

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16

Chọn A

Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta: Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới; Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng; Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á

Chọn B

Câu 4.Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ

Chọn D

Câu 5. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Chọn A

(21)

Câu 6. Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta

Chọn A

Câu 7. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Chọn C

Câu 8: Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người Chọn D

Câu 9. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ là yếu tố quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng

Chọn B

Câu 10. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ

Chọn A

Câu 11. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Chọn A

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở châu Á

Chọn C

Câu 13: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh

Chọn A

Câu 14. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa

Chọn D

(22)

Câu 15. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh để nổi dậy giành độc lập.

Chọn B

Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II, Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất trên thế giới

Chọn A

Câu 17. Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967

Chọn A

Câu 18. Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh

Chọn C

Câu 19. Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cử a” đất nước

Chọn A

Câu 20. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX trật tự hai cực Ianta

Chọn D

Câu 21. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới đó là chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

Chọn A

Câu 22. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc là yếu tố y quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Chọn A

(23)

Câu 23. Cơ hội khi gia nhập ASEAN của Việt Nam tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.

Chọn A

Câu 24. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á Chọn A

B – Phần tự luận Câu 1: (2.0 điểm)

- Những quyết định của Hội nghị Ianta:

+Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật ở châu Âu và châu Á trong vòng khoảng 2 đến 3 tháng. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu(0,25 điểm)

+Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh tế giới. (0,25 điểm) +Thỏa thuận việc đóng quân của các nước nhằm giải giáp quân phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu. (0,5 điểm)

-Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thỏa thuận của các cường quốc sau Hội nghị đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới –

“trật tự hai cực Ianta”. (1,0 điểm).

Câu 2: (2.0 điểm)

- Nguyên nhân thành lập:

+Sau khi giành độc lập, các nước thấy cần hợp tác giúp đỡ nhau phát triển kinh tế.

(0,5 điểm)

+Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Đặc biệt là Mỹ (0,25 điểm)

+Các tổ chức hợp tác khu vực và thế giới xuất hiện ngày càng nhiều (EU…). (0,25 điểm)

-Mục tiêu: hợp tác nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa

(24)

bình và ổn định khu vực. (1,0 điểm) Đề số 3

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 1930?

A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo cách mạng.

B. chứng tỏ cách mạng Việt Nam phát triển mạnh theo Cách mạng vô sản.

C. mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam.

D. làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 2: Đâu là ý nghĩa ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. là điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam .

B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.

C. là xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.

D. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

Câu 3: Xô viết Nghệ Tĩnh có hình thức tổ chức và hoạt động giống với A. chính quyền kiểu mới

B. công xã Pa ri

C. các Xô viết ở Nga trong Cách mạng tháng 10 -1917 D. xô viết ở Nga trong cách mạng tháng 2-1917

Câu 4: Để bù đắp cho cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân pháp đã làm gì ở Việt Nam?

A. tăng cường khai thác thuộc địa B. đầu tư khai thác mỏ và lập đồn điền

C. hạ giá thóc gạo, tăng thuế, kìm hảm công nghiệp.

D. đầu tư vốn xây dựng nhà máy, xí nghiệp nhỏ.

Câu 5: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?

(25)

A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.

B. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

C. Nhật đảo chính Pháp.

D. Nhật nhảy vào Đông Dương.

Câu 6: Điểm mới trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng11-1939?

A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.

C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 7: Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam

B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở trung bộ, nam Đông Dương.

D. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

Câu 8: ai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra từ ngày 6-1- 1930?

A. đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.

B. chủ trì Hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS N.

C. soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.

D. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào iệt Nam.

Câu 9: Tổ chức nào ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của Cách mạng Việt Nam?

A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

(26)

Câu 10: Đặc điểm cơ bản của kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là:

A. khủng hoảng, suy thoái B. cơ bản được phục hồi C. Có bước phát triển mới D. bị tàn phá nghiêm trọng

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị tháng11-1939 và Hội nghị lần 8 (5-1941) là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Liên kết công-nông chống phát xít.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

Câu 12: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:

A. độc lập-tự do B. ruộng đất dân cày

C. đoàn kết cách mạng thế giới D. tự do-dân chủ

Câu 13: Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về A. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

B. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.

C. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.

D. đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 14: Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên B. Việt Nam quốc dân đảng.

C. Nhóm “ Cộng sản đoàn”.

(27)

D. Tâm tâm xã.

Câu 15: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào?

A. Ngoại giao.

B. Quân sự.

C. Chính trị.

D. Kinh tế.

Câu 16: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là:

A. giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.

B. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.

C. giữa công nhân với tư sản Pháp.

D. giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. lật đổ ách thống trị Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.

D. buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 18: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là:

A. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.

B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.

C. hàng nghìn công nhân bị sa thải.

D. đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực.

Câu 19: Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) do đồng chí… chủ trì.

(28)

A. Lê Hồng Phong

B. Nguyễn Ái Quốc C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú

Câu 20: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam được kết thúc bằng chiến thắng

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 21: Chiến thắng nào sau đây buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phám với ta tại Hội nghị Giơnevơ?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

B. Chiến dịch Biên Giới (1950).

C. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

D. chiến dịch Lai Châu ( 1953)

Câu 22: Sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp vạch ra kế hoạch mới mang tên

A. Kế hoạch “ đánh chắc thắng chắc”.

B. Kế hoạch Rơ-ve.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

D. Kế hoạch Na va.

Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là:

A. đánh đổ phong kiến.

B. đánh đổ phát xít Nhật.

C. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

(29)

D. đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai

Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng

A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. nhiệm vụ trước mắt của cách mạng

C. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 25: 23 giờ ngày 13/8….đã ban bố “ Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc B. Trung ương Đảng

C. Tổng bộ Việt Minh D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng ... cách mạng Việt Nam.

A. quan trọng B. đông đảo C. đấu tranh triệt để D. lãnh đạo

Câu 27: Những tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?

A. Báo “Người nhà quê” và Báo “An Nam trẻ”

B. Báo “Thanh niên”và Báo “Người nhà quê”

C. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Thanh niên”

D. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Tiền phong”

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Xô viết Nghệ Tĩnh để lại cho Đảng là:

A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất

(30)

B. xác định thời cơ và chớp thời cơ C. chớp thời cơ nhanh chóng

D. giành và giữ chính quyền

Câu 29: Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ?

A. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.

B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.

C. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.

D. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

Câu 30: Khởi nghĩa ên Bái do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đảng Tân Việt B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên C. Đảng Cộng sản Việt Nam D. Việt Nam Quốc Dân Đảng

Câu 31: Để dốc vào cuộc chiến tranh thế giới, chính quyền Đờcu đã tăng cường…ở Đông Dương.

A. mở rộng thị trường B. bắt lính tham chiến

C. vơ vét sức người, sức của D. đàn áp cách mạng

Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.

B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 33: Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

(31)

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.

Câu 34: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã:

A. bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

B. chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. rút ra khỏi chiến tranh Đông Dương.

D. can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 35: Đâu không phải là việc làm của Xô viết Nghệ Tĩnh trong lĩnh vực kinh tế?

A. xóa hoặc giảm nợ cho người nghèo

B. thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân C. chia ruộng đất cho dân cày nghèo

D. tu sữa cầu cống, đường giao thông

Câu 36: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”, được trích trong A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

B. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn Độc lập.

Câu 37: Cơ quan ngôn luận của Hội iệt Nam Cách mạng Thanh niên là:

A. tác phẩm Đường Kách Mệnh"

B. báo “Thanh Niên”

C. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

D. báo “Người Cùng Khổ”

Câu 38: Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?

(32)

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

B. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).

D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 39: Thắng lợi nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa 8-1945).

C. phong trào dân chủ 1936-1939.

D. phong trào cách mạng 1930-1931.

Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Đồng Minh.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Trả lời

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.B 2.A 3.C 4.C 5.C 6.B 7.C 8.B 9.B 10.A

11.C 12.A 13.A 14.A 15.B 16.B 17.D 18.D 19.D 20.A 21.C 22.B 23.D 24.C 25.A 26.D 27.C 28.D 29.A 30.D 31.C 32.D 33.C 34.D 35.B 36.D 37.B 38.C 39.A 40.B

(33)

Câu 1: Chứng tỏ cách mạng Việt Nam phát triển mạnh theo Cách mạng vô sản không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 1930

Chọn B

Câu 2: Ý nghĩa ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929: là điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

Chọn A

Câu 3: Xô viết Nghệ Tĩnh có hình thức tổ chức và hoạt động giống với các Xô viết ở Nga trong Cách mạng tháng 10 -1917

Chọn C

Câu 4: Để bù đắp cho cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân pháp đã hạ giá thóc gạo, tăng thuế, kìm hãm công nghiệp

Chọn C

Câu 5: Nhật đảo chính Pháp đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945

Chọn C

Câu 6: Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước là điểm mới trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng11-1939

Chọn B

Câu 7: Bước thứ nhất trong thu – đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương

Chọn C

Câu 8: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra từ ngày 6-1- 1930: chủ trì Hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS

Chọn B

(34)

Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của Cách mạng Việt Nam

Chọn B

Câu 10: Đặc điểm cơ bản của kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là:

khủng hoảng, suy thoái Chọn A

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị tháng11-1939 và Hội nghị lần 8 (5-1941) là Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách Chọn C

Câu 12: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là: độc lập-tự do

Chọn A

Câu 13: Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất

Chọn A

Câu 14: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam

Chọn A

Câu 15: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận quân sự

Chọn B

Câu 16: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là: giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động

Chọn B

Câu 17: Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945

Chọn D

(35)

Câu 18: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là: đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực

Chọn D

Câu 19: Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) do đồng chí Trần Phú chủ trì.

Chọn D

Câu 20: Hiệp định Giơnevơ được kí kết đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân và nước.

Chọn A

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phám với ta tại Hội nghị Giơnevơ

Chọn A

Câu 22: Sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp vạch ra kế hoạch mới mang tên Kế hoạch Rơ-ve

Chọn B

Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là: đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai

Chọn D

Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Chọn C

Câu 25: 23 giờ ngày 13/8 Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ban bố “ Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước

Chọn A

(36)

Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Chọn D

A. quan trọng B. đông đảo C. đấu tranh triệt để D. lãnh đạo

Câu 27: Báo “Người cùng khổ” và Báo “Thanh niên” do Nguyễn Ái Quốc sáng lập

Chọn C

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Xô viết Nghệ Tĩnh để lại cho Đảng là: giành và giữ chính quyền

Chọn D

Câu 29: Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

Chọn A

Câu 30: Khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc Dân Đảng lãnh đạo Chọn D

Câu 31: Để dốc vào cuộc chiến tranh thế giới, chính quyền Đờcu đã tăng cường vơ vét sức người, sức của ở Đông Dương.

Chọn C

Câu 32: Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ

Chọn D

Câu 33: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp

Chọn C

Câu 34: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã: can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương

(37)

Chọn D

Câu 35: Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân không phải là việc làm của Xô viết Nghệ Tĩnh trong lĩnh vực kinh tế

Chọn B

Câu 36: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”, được trích trong Tuyên ngôn Độc lập

Chọn D

Câu 37: Cơ quan ngôn luận của Hội iệt Nam Cách mạng Thanh niên là: báo

“Thanh Niên”

Chọn B

Câu 38: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954) đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản

Chọn C

Câu 39: Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam

Chọn A

Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh)

Chọn B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Lịch sử 7 - KNTT: Quan sát hình 2, em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp

[r]

- Đáp án A đúng vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, các

- Đầu XX, phong trào đấu tranh phát triển dưới nhiều hình thức, lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của nhà sư Ốt-ta-ma. -

Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên

- Thứ nhất, thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh bại phát xít Đức từ

Tuy nhiên, ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc mới là yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau

- Đặc biệt phong trào đấu tranh ngày càng tăng của nhân dân các nước, dẫn đến chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước và đẩy loài người đứng trước một