• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 6.10.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về biểu đồ, cách xem biểu đồ.

2.Kĩ năng: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Biểu đồ hình 1, 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1.(10’)

+ Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(10’)

- Gv yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo bài kiểm tra.

- Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì 100 x 4 = 400m - Sai

- Đúng - Sai

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong tháng 3 của năm 2004.

- Là các tháng 7, 8, 9.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài

a. Tháng 7 có 21 ngày mưa

(2)

- Gv gọi hs đọc bài trước lớp, nhận xét.

Bài tập 3(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hdẫn HS làm bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em đã học những loại biểu đồ nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)

c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi, lắng nghe - Hs tự làm bài

- Biểu đồ cột và biểu đồ tranh

_________________________________________

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi sgk)

2.Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- KĨ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông: Biết, cách thể hiện sự cảm thông, cảm thông với An - đrây - ca

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của lòng trung thực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài thơ Gà Trống và Cáo.

- Bài thơ có ý nghĩa gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b.Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu hs luyện đọc theo đoạn

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

(3)

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12’)

Đọc thầm đoạn đầu và trả lời:

- Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?

- An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc .

Gv chốt lại, chuyển ý

- Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ?

- Thái độ của An - drây - ca lúc đó ntn?

- An – đrây - ca tự dằn vặt mình ra sao ? - Em nghĩ gì về cậu bé An - đrây - ca ?

Gv tiểu kết nội dung đoạn.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính: Câu chuyện ca ngợi…

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“Bước vào phòng … vừa ra khỏi nhà”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho truyện là gì ?

*GDQBP: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc nhưng phải có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - Đại diện các cặp đọc - Hs theo dõi

- Học sinh đọc thầm trả lời.

- An - đrây - ca lên 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông, ông của em đang ốm rất nặng.

- Em mải chơi nên mua thuốc cho ông về muộn.

An- đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn

- Ông đã qua đời.

- Em rất ân hận.

- Em oà khóc, kể mọi chuyện với mẹ, cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây ...

- Yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, rất trung thực.

Nỗi dằn vặt của An- drây- ca - An - đrây - ca là người rất thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Nêu cách đọc

- Học sinh đọc thể hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Chú bé trung thực…

- Hs nghe

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 7.10.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng

(4)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. Biểu đồ, tìm số trung bình cộng

2.Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.

3.Thái độ: HS yêu thích, hứng thú với môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài 3, VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1

- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?

- Nêu lại cách đọc số?

- Nhận xét chữa bài.

* Bài tập 3

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn Hs làm bài tập.

- Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

- Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

- Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

- Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

Bài tập 4

- Cho HS tự làm bài tập.

- 1 HS chữa bài. Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.

b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.

- Học sinh đọc các số

+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200

- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:

3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.

Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.

Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.

Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là:

(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau.

(5)

- Nhận xét.

Bài tập 5:

- Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?

- Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?

- Vậy x có thể là những số nào?

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố , dặn dò ( 4’)

- Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS đọc đề bài.

+ 500; 600; 700; 800

- Đó là các số: 600; 700; 800 x là: 600, 700, 800

- HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.

- Hs trả lời.

________________________________________________

Luyện từ và câu

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2.Kĩ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Danh từ là gì?

- Tìm 2 danh từ chỉ người, vật ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp(1’) b. Tìm hiểu ví dụ(11’)

Bài 1: Tìm từ có nghĩa như sau a, sông

b, Cửu Long c, vua.

d, Lê Lợi

- GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam

- 2 hs trả lời.

- 2 hs làm bảng - Nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu.

- thảo luận theo bàn, đại diện báo cáo - Nhận xét bổ sung

(6)

Bài 2: Nghĩa của các từ vừa tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?

+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước tương đối lớn

+ Cửu Long Tên riêng của 1 dòng sông….

+ Tên chung của người đứng đầu nước….

+ Lê lợi: Tên riêng của vị vua…..

- Gv nhận xét

- Rút ra kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọilà danh từ chung.

- Tên riêng của một sự vật nhất định như cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau.

- so sánh a và b - So sánh b và c

- Thế nào là danh từ riêng? thế nào là danh từ chung, cho ví dụ ?

* Ghi nhớ

* Luyện tập Bài tập 1(9’)

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2(7’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs quan sát nghe - 1 hs đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4, đại diện báo cáo - Nhận xét, bổ sung

- 1 hs đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi

- Danh tù chung không viết hoa.

- Danh từ riêng viết hoa.

- 2 hs đọc ghi nhớ - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Danh từ chung Danh từ riêng Núi / dòng /sông /

mạt / ánh / nắng / đường dây /

Chung / Lam / Trác / đại Huệ / Bác Hồ - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs thực hiện - H nghe

______________________________________________

(7)

Buổichiều

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 6 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho hs về danh từ, hs tìm được các danh từ riêng trong bài văn cho trước.

2.Kĩ năng: Xác định các danh từ chung, danh từ riêng. Chọn được các câu trả lời đúng.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Thế nào là danh từ ? Lấy ví dụ - Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1(10’): Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu thảo luận nhóm

- Quan sát - giúp đỡ - Nhận xét - kết luận - Củng cố về danh từ

Bài 2(6’) Xếp các danh từ vào ô thích hợp

- Quan sát - giúp đỡ - Nhận xét – kết luận

- Củng cố về danh từ chung và danh từ riêng

Bài 3(5’) Ghi lại các danh từ riêng trong 2 truyện sau:

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- G nhận xét

Bài 4(9’) Đọc và trả lời câu hỏi - Tên các danh từ riêng trong bài?

- Ông, bà, mẹ có phải là danh từ riêng không? Vì sao?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là danh từ riêng, danh từ

- 3 hs nêu - Nhận xét bài - Hs nghe - Đọc yêu cầu

- Hoạt động nhóm bàn

- Báo cáo kết quả - nhận xét, bổ sung. a/ 6 danh từ b/ Đáp án 3

c/ Đáp án 1 : Âm đầu, vần, thanh - Đọc yêu cầu

- Hs tự làm - báo cáo kết quả.

* DT chung: vua, lính, thị lang.

* DT riêng: Lê Thánh Tông, Văn Lư, Lương Như Hộc.

- Hs làm bài, chữa bài.

Đồng tiền vàng: Mai-cơn, Giôn.

Lời thề: Lời Thề.

- Đọc yêu cầu - Nhiều hs đọc bài

* Đáp án:

a. Tên người: Thủy, Đăng, Tuấn, Long.

Tên địa lí: Trường Sa.

b. Danh từ: ông, bà, mẹ - Đáp án 3.

(8)

chung, cách viết?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: tiết 1 tuần 7 - 2 Hs trả lời

--- Chính tả

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

2.Kĩ năng: Biết tự phát hiện và sửa lỗi. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu và vần dễ lẫn s/x.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thẩn, giữ vở sạch cho Hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ nội dung bài 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs viết các từ sau: non nước, lần này, làm lụng, nề nếp.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (25’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Hãy nêu nội dung mẩu truyện trên ? - Gv giới thiệu qua về nhà văn Ban - dắc - Tìm những từ dẽ lẫn và hay sai

- Gv lưu ý hs những từ dễ viết sai: Ban dắc, tưởng tượng.

- Nêu cách trình bày bài, cách cầm bút, tư thế ngồi viết

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài và đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho hs viết bài.

- Đọc soát bài cho học sinh.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7’) Bài tập 2: Tự chữa lỗi

- Gv lưu ý: tự phát hiện lỗi trong bài rồi sửa những lỗi đó.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

Bài tập 3a.Tìm từ láy có s/x

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs nghe và theo dõi sách giáo khoa.

- Ca ngợi phẩm chất chân thật của nhà văn Ban - dắc.

- Học sinh lắng nghe.

- Tìm và báo cáo

- 2 học sinh lên bảng viết từ khó, Hs dưới lớp viết vào nháp.

- Hs nêu - hs nghe - Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs chú ý sửa lỗi ra nháp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu

- Hs làm vào sổ tay chính tả.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

(9)

- Gv yêu cầu hs nhắc lại:

+ Từ láy là gì ?

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Củng cố về từ láy 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Từ láy là gì? Tìm từ láy bắt đầu bằng s/

x?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu, vần giống nhau.

- Hs làm bài nhóm bàn, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sàn sàn, sanh sánh, sẵn sàng, săn sóc, suôn sẻ, sáng suốt, song song.

- xa xa, xám xịt, xa xôi, xao xác, ...

- Phối hợp...

- 2 Hs trả lời: xinh xinh, sàn sàn

--- Ngày soạn: 8.10.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (tiếp) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

2.Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ.

- Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.

3.Thái độ: Hs yêu thích, hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2, 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1

* Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:(10’)

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Dưới lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự suy nghĩ làm bài.

- Báo cáo kết quả - nhận xét, bổ sung

Đáp án:

a, D b, B

(10)

- Củng cố về viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian

Bài tập 2: Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi (10’)

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ biểu đồ và ghi lại câu trả lời vào vở bài tập.

- Gv nhận xét,

- Gv củng cố bài - cách đọc thông tin trên biểu đồ.

Bài tập 3 (11’): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Gv quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố các dạng bài tập đã ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Phép cộng

c, C d, C e, C

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi vào Vở ôli.

- Nhiều hs đọc – nhận xét , bổ sung - 1 học sinh đọc bài toán.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm, 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét bài

Bài giải

Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:

120 : 2 = 60 (m)

Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:

120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Trung bình cộng

- 2 Hs trả lời

- Hs nghe

Tập đọc

CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa câu chuyện: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

2.Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

3.Thái độ: Rèn cho HS tính trung thực thật thà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

(11)

- Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Thể hiện sự cảm thông: biết cách thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị: Nhận biết được giá trị của tính thật thà.

- Lắng nnghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng ph, tranh SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và trả lời câu hỏi: An- đrây- ca là cậu bé như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) Yêu cầu H quan sát tranh và nêu nội dung

b. Luyện đọc (10’)

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm bài văn . c. Tìm hiểu bài(12’)

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 1 để trả lời:

- Cô chị xin phép ba đi đâu ?

- Cô chị có đi học nhóm thật không ? - Cô đã nói dối trong thời gian bao lâu ?

- Vì sao mỗi lần nói dối cô lại ân hận ? Gv tiểu kết, chuyển ý

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 2 để trả lời:

- Cô em đã làm gì để cô chị bỏ tật nói dối ?

- Cô em ứng xử như thế nào khi cô chị tức giận ?

- Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ ?

- Cô chị đã thay đổi như thế nào ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Ghi ý chính

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh quan sát và nêu.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện các cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời.

- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.

- Không, cô chị đi chơi.

- Cô chị đã nói dối ba nhiều lần.

- Cô thương ba, biết mình làm như thế là phụ lòng tin của ba.

Cô chị nhiều lần nói dối ba - Bắt trước chị, cố tình để chị nhìn thấy mà tức giận.

- Cô em vờ ngây thơ.

- Người chị sợ là tấm gương xấu cho em, ba sẽ rất buồn.

- Không bao giờ nói dối.

Cô em giúp chị tỉnh ngộ và sửa lỗi - Nói dối là một thói quen xấu, làm mất lòng tin của mọi người. Câu

(12)

* GDQBP: Quyền được giáo dục về các giá trị (tính thật thà)

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ và đọc mẫu:

“Hai chị em …nên người”.

- Gv chú ý nghe học sinh đọc bài, uốn nắn, giúp đỡ các em.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Em hãy đặt khác cho câu chuyện - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà thực hiện trung thực, thật thà, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.

chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối.

- Hs lắng nghe

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu cách đọc đoạn.

- Học sinh lắng nghe, đọc thể hiện.

- Học sinh thi đọc trước lớp.

- nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Là một tính xấu...

- Hai chị em

_________________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết dựa vào gợi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Sách truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài (6’)

Đề bài: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người có lòng tự trọng.

- Câu chuyện em kể nói về điều gì?

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Thế nào là lòng tự trọng?

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Nói về lòng tự trọng - Được nghe, được đọc

- Tự tôn trọng bản thân mình..

(13)

- Nêu tên các câu chuyện nói về lòng tự trọng.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

* Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm(9’) - Yêu cầu hs kể trong nhóm của mình.

* Hoạt động 3: Thi kể trước lớp(16’) - Yêu cầu những hs lên kể chuyện có trình độ tương đương.

- Yêu cầu hs đánh giá dựa vào các tiêu chí giáo viên đưa ra.

- Gv nhận xét.

* GDQBP: Quyền được tôn trọng 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em vừa kể hay được nghe kể câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh đọc gợi ý 1, 2. Sgk - Sự tích dưa hấu...

- Học sinh giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng nhóm hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện hs lên thi kể.

- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, trả lời câu hỏi đúng và hấp dẫn.

- Hs lắng nghe.

- Nói về một người có lòng tự trọng

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.10.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...).

2.Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đẫ mắc trong bài theo sự hướng dẫn của cô giáo.

3.Thái độ: Học tập được cái hay của bài viết tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu sửa lỗi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (3’)

- 1 bức thư thường gồm những nội dung gì?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Nhận xét chung(10’) - Gv viết đề bài lên bảng.

- 2 Hs trả lời

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1, 2 học sinh đọc lại đề bài.

(14)

- Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

+ ưu điểm:

- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.

- Bố cục đầy đủ 3 phần: đầu thư, nội dung chính lá thư và phần cuối thư.

- Chữ viết tương đối rõ ràng.

+ Hạn chế:

- Câu từ diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý.

- Nội dung còn sơ sài.

- Còn có em viết rất cẩu thả, tình cảm thể hiện còn gò ép, chưa tự nhiên.

* Hướng dẫn chữa bài (10’) - Giáo viên trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs xem lại bài, tự sửa lỗi.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi.

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chung:

+ Gv chép lỗi định sửa lên bảng, yêu cầu học sinh nêu cách sửa.

- Gv thống nhất lời giải đúng.

* Học sinh học tập đoạn văn hay(9’) - Gv đọc đoạn thư, lá thư.

- GV hướng dẫn học sinh trao đổi:

+ Câu, ý trong bài viết ntn ? + Bài viết có sâu sắc, không ?

+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài của bạn ?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Một bức thư gồm có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe cô giáo nhận xét chung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nhận bài của mình.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

+ Học sinh đọc kĩ lời nhận xét của cô giáo.

+ Đọc chỗ được chỉ lỗi.

+ Học sinh làm vào vở bài tập các lỗi theo từng loại.

- 1, 2 học sinh lên bảng chữa lỗi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trao đổi, thảo luận tự do phát biểu ý kiến của mình.

- 3 phần ...

_____________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Mở rộng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng

2.Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng " trùng" theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong nhóm

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ,vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Viết 3 danh từ riêng, 3 danh từ chung.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1(7’): Chọn từ thích hợp điền...

- Gv yêu cầu học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về các từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng.

Bài tập 2(9’): Xác định nghĩa của từ - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.

- Gv đánh giá, nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3 + 4(15’)

- Yêu cầu học sinh dùng từ điển để tra nghĩa các từ. đặt câu với các từ tìm được.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng

- Quyền trẻ em: Giáo dục Hs có bổn phận...

- Nhận xét tiết học

- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh suy nghĩ làm vào vở bài tập.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: Minh là một hs có lòng tự trọng…

Là học sinh giỏi nhưng Minh không tự kiêu … khiến các bạn mặc cảm, tự ti cũng dần dần tự tin... Minh rất chân tình nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh báo cáo kết quả.

- Một lòng một dạ gắn với lí tưởng, tổ chức: trung thành.

- Trước sau như một, không hề lay chuyển: trung hiếu

- Một lòng vì việc nghĩa: trung nghĩa. ăn ở nhân hậu: trung hậu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân, tra từ điển và làm bài.

- Học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nối tiếp đọc câu văn mình đặt được.

- 2 học sinh trả lời.

- Hs nghe

(16)

- Chuẩn bị bài sau.

--- Toán

PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số(không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp).

2.Kĩ năng: Kĩ năng làm tính cộng, đặt tính rồi tính 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) Đặt tính và tính:

2309 + 3721; 1870 + 2308

- Muốn cộng các số có 4 c.số ta làm ntn?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài (10’)

* Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 = ?

367859 + 541728 = ? - Hãy đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?

c. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (8’) Đặt tính rồi tính

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.

- Nhận xét.

- Củng cố cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: (5’)Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nêu - Hs nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

- 1 HS nêu

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.

(17)

lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS trong lớp.

Bài 3: (8’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đặt câu hỏi gợi mở.

- GV nhận xét.

Bài 4: (5’) Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Nhận xét.

- Củng cố cách tìm x.

3. Củng cố- Dặn dò: (5’)

- Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng.

- GV tổng kết giờ học.

- Chuẩn bị trước bài: “Phép trừ”.

- Nhận xét và bổ sung.

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: …… cây?

Bài giải

Số cây huyện đó trồng có tất cả là:

325164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây - Hs nêu

- Hs làm bài, chữa bài.

a) x – 363 = 975

x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815

x = 815 – 207 x = 608

- Hs trả lời.

--- Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP( TIẾT 2 - TUẦN 6) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).

2.Kĩ năng: Đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Chữa bài tập 3 VTH/33 - 1 học sinh lên bảng làm bài.

(18)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. bàiHướng dẫn HSlàm bài tập -

Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu.

- Gv nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài tập 2.(5’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ôli, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 (7’) (Dành cho HS khá Giỏi)

Gọi HS đọc y/c

Hướng dẫn HS cách làm - Gv chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách thực hiện phép trừ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp theo dõi, nhận xét

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

649072 178526 470546

86154 40729 45425 + HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

+ HS đọc đề toán, làm bài, nhận xét.

Bài giải

Lan tiết kiệm được số tiềnlà:

365 800 +42600 = 408400 đồng Đáp số:408400 đồng - HS lên bảng làm

- lớp nx

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 10.10.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán

PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).

-

-

(19)

2.Kĩ năng: Đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Chữa bài tập 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Củng cố cách thực hiện phép trừ (12’)

- Gv đưa ví dụ: 65 279 – 50 237 = ? - Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào ?

- Ta thực hiện trừ theo thứ tự nào ? -865279450237 (không nhớ) 415042

- Ví dụ 2: 647 253 – 285 749 = ? - 285749647253 (có nhớ) 361504

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện.

- Gv: Đây là phép trừ có nhớ.

c. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu.

- Gv nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài tập 2.(5’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ôli, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh theo dõi.

- Đặt tính và tính.

- Tính từ trái sang phải.

- Học sinh thực hành tính.

- HS nêu cách đặt tính.

- Học sinh tự tính.

- Học sinh nhận xét.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

987 864 783 251 204 613

839 084 246 973 592 111 + HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

-

-

(20)

Bài tập 3 (7’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4 (8’)

- Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Năm nay : 214 800 cây Năm ngoái ít hơn năm nay:80600 cây Cả 2 năm : … cây?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách thực hiện phép trừ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

48 600 9 455 39 145 + HS đọc đề toán, làm bài, nhận xét.

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ NhaTrang đến TP Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - Học sinh tóm tắt.

- 1HS trình bày bài giải.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

Bài giải:

Năm ngoái học sinh ở tỉnh đó trồng được số cây là:

214 800 – 80 600 = 134 200(cây) Cả 2 năm học sinh ở tỉnh đó trồng được

số cây là :

214 800+134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện

2.Kĩ năng: Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện.

3.Thái độ: Rèn cho HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Khi phát triển ý thành đoạn văn, ta cần chú ý điều gì ?

Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Nhận xét bài

-

(21)

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(14’) Nêu các sự việc chính - Gv yêu cầu học sinh đọc cốt truyện.

- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.

+ Nêu sự việc chính của câu chuyện trên ? - Gv giúp đỡ học sinh khi cần.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2(18’)

- Yêu cầu học sinh dựa vào cốt truyện đã cho, mỗi em chọn một ý để phát triển thành đoạn.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở Tiếng Việt.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Mỗi đoạn văn thường được viết như thế nào ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh suy nghĩ, quan sát trả lời.

- 4 sự việc chính.

- Học sinh nêu câu trả lời của mình.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

+ Va – li – a mơ ước trở thành diễn viên xiếc phi ngựa.

+ Va – li – a xin đi học nghề.

+ Em đã giữ sạch chuồng ngựa.

+ Sau này, Va – li – a trở thành diễn viên giỏi.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh suy nghĩ.

- 1 vài hs nói về đoạn em chọn.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

_________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp + Di sản Vịnh Hạ Long

ĐỌC THƠ, LÀM THƠ VỀ “BẠN BÈ”

GIỚI THIỆU VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VỊNH HẠ LONG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Qua các bài thơ sưu tầm, những vần thơ tự sáng tác. HS biết bày tỏ tình cảm của mình với bạn bè.

- HS biết và nắm được về vị trí địa lí của Vịnh Hạ Long

2.Kĩ năng: - Đọc và trình bày các bài thơ, các đoạn thơ về bạn bè.

- Nhận biết được vị trí của Vịnh Hạ Long.

3.Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

- Biết trân trọng, bảo vệ, giữ gìn di sản.

II. ĐỒ DÙNG

- Các bài thơ có nội dung về bạn bè.

- Tài liệu về Vịnh Hạ Long

(22)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Trò chơi Trao bóng có lợi ích gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

HĐ 1: Đọc thơ, làm thơ về “ bạn bè ” Bước 1: Chuẩn bị

- Chuẩn bị của HS:

+ Sưu tầm và sang tác các bài thơ về bạn bè

+ Mỗi tổ chọn từ 2 – 3 bạn đọc thơ trước lớp.

Bước 2: Đọc thơ

- Gọi đại diện cho các tổ lên đọc các bài thơ sưu tầm/ sáng tác.

- GV và các bạn có thể hỏi, trao đổi về về nội dung, ý nghĩa, xuất xứ của bài thơ.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- GV khen ngợi các giọng đọc hay đã đem đến cho lớp một buổi nghe thơ bổ ích thú vị.

HĐ2: Tìm hiểu vị trí địa lí của Vịnh Hạ Long

- GV giới thiệu: Vịnh Hạ Long (vịnh nơi rồng đáp xuống) là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ Tây vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo thuộc thành phố Hạ Long, Thành phố Cẩm Phả và một phần của huyện đảo Vân Đồn.

Là trung tâm của một khu vực rộng lớn có những yếu tố ít nhiều tương đồng về địa chất, địa mạo, cảnh quan, khí hậu và văn hóa, với vịnh Bái Tử Long phía Đông Bắc và quần đảo Cát Bà phía Tây Nam, vịnh Hạ Long giới hạn trong diện tích khoảng 1.553km² bao gồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo đá vôi, trong đó vùng lõi của Vịnh có diện tích 334km² quần tụ dày đặc 775 hòn đảo.

Lịch sử kiến tạo địa chất đá vôi của Vịnh đã trải qua khoảng 500 triệu năm

-HS trả lời

-Nhận xét, bổ sung.

- HS chuẩn bị, sưu tầm các bài thư

- Đại diện các tổ lên đọc thơ

- HS bình chọn những bài thơ hay nhất, người đọc thơ hay nhất.

- HS nghe

(23)

với những hoàn cảnh cổ địa lý rất khác nhau; và quá trình tiến hóa carxtơ đầy đủ trải qua trên 20 triệu năm với sự kết hợp các yếu tố như tầng đá vôi dày, khí hậu nóng ẩm và tiến trình nâng kiến tạo chậm chạp trên tổng thể. Sự kết hợp của môi trường, khí hậu, địa chất, địa mạo, đã khiến vịnh Hạ Long trở thành quần tụ của đa dạng sinh học bao gồm hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới và hệ sinh thái biển và ven bờ với nhiều tiểu hệ sinh thái. 14 loài thực vật đặc hữu và khoảng 60 loài động vật đặc hữu đã được phát hiện trong số hàng ngàn động, thực vật quần cư tại Vịnh.

Những kết quả nghiên cứu, thám sát khảo cổ học và văn hóa học cho thấy sự hiện diện của những cư dân tiền sử trên vùng vịnh Hạ Long từ khá sớm, đã tạo lập những hình thái văn hóa cổ đại tiếp nối nhau bao gồm văn hóa Soi Nhụ trong khoảng 18.000-7.000 năm trước Công Nguyên, văn hóa Cái Bèo trong 7.000-5.000 năm trước Công Nguyên[6]

và văn hóa Hạ Long cách ngày nay khoảng từ 3.500-5.000 năm. Tiến trình dựng nước và truyền thống giữ nước của dân tộc Việt Nam, trong suốt hành trình lịch sử, cũng khẳng định vị trí tiền tiêu và vị thế văn hóa của vịnh Hạ Long qua những địa danh mà tên gọi gắn với điển tích còn lưu truyền đến nay, như núi Bài Thơ, hang Đầu Gỗ, Bãi Cháy v.v. Hiện nay, vịnh Hạ Long là một khu vực phát triển năng động nhờ những điều kiện và lợi thế sẵn có như có một tiềm năng lớn về du lịch, nghiên cứu khoa học, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, giao thông thủy đối với khu vực vùng biển Đông Bắc Việt Nam nói riêng và miền Bắc Việt Nam nói chung... Năm 1962 Bộ Văn hóa-Thông tin Việt Nam đã xếp hạng vịnh Hạ Long là di tích danh thắng cấp quốc gia đồng thời quy hoạch vùng bảo vệ. Năm 1994 vùng lõi của vịnh Hạ

(24)

Long được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới....

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

--- Kỹ năng sống

CHỦ ĐỀ: GIAO TIẾP HỢP TÁC

BÀI 3. LẮNG NGHE VÀ CHIA SẺ

I. Mục tiêu:

- Hiểu được tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ.

- Biết thực hành tư thế lắng nghe, làm “ngôi sao lắng nghe” hiệu quả.

- Rèn luyện thói quen chia sẻ với người thân, bạn bè và mọi người xung quanh.

II. Đồ dùng:

- Tài liệu KNS (T12-15) III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:

- Em làm gì để thực hiện nội quy lớp học?

- Kể tên những việc làm chưa thực hiện đúng nội quy lớp học?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:

HĐ1. Tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ - GV yêu cầu HS đọc truyện Chú mèo Kitty.

BT1: Vì sao cô bé luôn muốn được nói chuyện với ông lão?

- HS làm bài tập trong SGK.

- Vì sao chugns ta cần biết lắng nghe và chia sẻ với mọi người?

- Chốt ý đúng BT 2. Đọc bài

- Lắng nghe và chia sẻ có tầm quan trọng như thế nào?

-Cần có hành động gì để lắng nghe có hiệu quả?

BT3: Thực hành

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập trong SGK/14

- Chốt ý đúng

HĐ 2: Tìm hiểu cách lắng nghe và chia sẻ có hiệu quả.

BT 1: -Theo em, nghe lần 1 để làm gì?

- Lắng nghe là nghe ở lần thứ mấy?

HS nêu

Yêu cầu HS thảo luận BT1/13 HS đọc tình huống.

HS thảo luận nhóm 4:

HS làm bài tập trong SGK HS đọc bài và làm SGK/13

- HS đọc bài 3/14.

- HS làm bài tập trong SGK - Trình bày trước lớp.

- Nghe lần 1 là nghe thấy - Nghe lần 2 là lắng nghe.

(25)

* Chốt ý đúng.

BT2: Nêu những đêìu em nên làm để lắng nghe và chia sẻ có hiệu quả?

BT3: Những nguyên nhân dẫn đến việc nghe và chia sẻ không hiệu quả?

- HS nêu, GV chốt.

HĐ3: Em tự đánh giá

- GV yêu cầu HS tự đánh giá vào bảng SGK/15 - Trình bày bảng đánh giá trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò:

- Tại sao phải lắng nghe người khác?

- Khi lắng nghe em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét HS phần cuối SGK/15.

- HS kể những việc nên làm.

- Không tập trung, ngại chia sẻ, giả vờ nghe, môi trường ồn ào, nghĩ xấu về người khác.

______________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 6 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

……….

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao động: ...

(26)

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP.

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm