• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 6

Ngày soạn: 12.10.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 Thể dục

TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG,

ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI - TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dồn hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau. Đi thường không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.

- Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.

2. Kĩ năng: Tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đảy và chen lẫn nhau

3. Thái độ: Qua bài học bồi dưỡng cho học sinh phát huy tính quân sự cao trong trường học, có tinh thần đoàn kết tương thân tương ái.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập

luyện.

- Đội hình nhận lớp

- Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

2x8n 2x8n 2x8n 2x8n 2x8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

(2)

2. Phần cơ bản 25-28p a) Đội hình đội ngũ.

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- GV quan sát, sửa sai cho hs.

- Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

- GV quan sát, sửa sai cho học sinh.

- Đội hình tập luyện

- HS thực hiện - Đội hình tập luyện

- HS thực hiện

* Chia tổ luyện tập.

- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.

- HS thực hiện ôn theo tổ

- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các tổ thi đua.

- HS thực hiện

b) Trò chơi vận động.

Trò chơi "Kết bạn".

3-5 lần - ĐH: Trò chơi : Kết bạn

- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát và tổng kết trò chơi

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn chủ trò của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-6p

- Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.

- Quản ca bắt nhịp

(3)

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV

_____________________________________________________

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN–ĐRÂY-CA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi sgk)

2.Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông: Biết cách thể hiện sự cảm thông, cảm thông với An-đrây -ca

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của lòng trung thực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài thơ Gà Trống và Cáo.

- Bài thơ có ý nghĩa gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu hs luyện đọc theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12’)

Đọc thầm đoạn đầu và trả lời:

- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - Đại diện các cặp đọc - Hs theo dõi

- Học sinh đọc thầm trả lời.

- An-đrây-ca lên 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông, ông của em đang ốm rất

(4)

thế nào?

- An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc.

Gv chốt lại, chuyển ý

- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà ?

- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó ntn?

- An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao ? - Em nghĩ gì về cậu bé An-đrây-ca ?

Gv tiểu kết nội dung đoạn.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“Bước vào phòng … vừa ra khỏi nhà”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho truyện là gì ?

*GDQBP: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc nhưng phải có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

nặng.

- Em mải chơi nên mua thuốc cho ông về muộn.

An- đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn

- Ông đã qua đời.

- Em rất ân hận.

- Em oà khóc, kể mọi chuyện với mẹ, cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây ...

- Yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, rất trung thực.

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - An-đrây-ca là người rất thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Nêu cách đọc

- Học sinh đọc thể hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Chú bé trung thực…

- Hs nghe

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về biểu đồ, cách xem biểu đồ.

2.Kĩ năng: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(10’)

+ Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(10’)

- Gv yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gv gọi hs đọc bài trước lớp, nhận xét.

Bài tập 3(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hdẫn HS làm bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em đã học những loại biểu đồ nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo bài kiểm tra.

- Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì 100 x 4 = 400m - Sai

- Đúng - Sai

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong tháng 3 của năm 2004.

- Là các tháng 7, 8, 9.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài

a. Tháng 7 có 21 ngày mưa

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)

c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi, lắng nghe - Hs tự làm bài

- Biểu đồ cột và biểu đồ tranh

(6)

Đạo đức

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến của mình.

2. Kĩ năng: Biết bày tỏ ý kiến của mình trong gia đình, nhà trường, lớp và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác.

* GDQBP: Quyền được tham gia của trẻ em

* BVMT: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, chính quyền địa phương về môi trường sống của em, lớp học, trường học…

* SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm hiệu và quả năng lượng

- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

*GDQP và AN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị tiểu phẩm theo nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em được lớp phân công một việc làm không phù hợp với khả năng. Em sẽ không làm.

- GV nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’): Tiểu phẩm.

- Gv yêu cầu hs đọc thầm kịch bản trong Sgk.

- Yêu cầu hs đóng tiểu phẩm theo kịch bản trong sgk.

- Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi sau:

a, Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?

b, Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ?

c, ý kiến của Hoa có phù hợp hay không ?

- hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Đóng vai tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình Hoa.

- Hs đóng vai tiểu phẩm đã chuẩn bị ở nhà.

- 1 vài nhóm đóng.

- Hs cả lớp theo dõi.

a. Mẹ Hoa muốn Hoa nghỉ học ...

Bố Hoa muốn Hoa đi học.

b. Đi học nửa buổi, nửa buổi giúp bố mẹ.

c. ý kiến của Hoa rất phù hợp, vừa

(7)

d, Nếu em là Hoa, em sẽ nói gì ?

* QBP: Mỗi gia đình đều có những khó khăn riêng, là con cái em nên tìm cách tự giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến em. ý kiến của em được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng đồng thời em phải bày tỏ ý kiến rõ ràng lễ độ.

Hoạt động 2(7’): Trò chơi: Phóng viên.

- Cách chơi: Phóng viên phỏng vấn các bạn theo câu hỏi ở bài tập 3. Sgk

- Gv theo dõi - hướng dẫn chơi.

+ Bạn hãy giới thiệu bài hát mà bạn yêu thích ?

+ Người bạn quí nhất là ai ?

- Gv kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những việc liên quan đến bản thân.

*GDQP và AN

- Khi mắc lỗi và gặp những người có lỗi con cần phải làm gì ?

- GV kết luận: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt giúp em và mọi người mau tiến bộ.

Hoạt động 3(6’): Bài tập 4 - Gv gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs làm bài tập, chữa bài - Gv chữa bài và kết luận.

*GDBVMT: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, chính quyền địa phương về môi trường sống của em, lớp học, trường học…

*SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm hiệu và quả năng lượng

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Ta cần trình bày ý kiến như thế nào ? - Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của

không phải nghỉ học vừa phụ giúp.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs xung phong đóng vai.

- Hs tự trả lời theo ý của mình.

- Hs lắng nghe

- Biết nhận lỗi, nhận khuyết điểm và sửa lỗi, khi gặp những người có lỗi em sẽ nhắc nhở, khuyên nhủ…

- HS đọc yêu cầu - Hs làm bài

- Hs trình bày ý kiến - HS lắng nghe.

- Cần trình bày ý kiến rõ ràng, thái độ lễ độ.

__________________________________________

(8)

Chính tả( nghe - viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

2.Kĩ năng: Biết tự phát hiện và sửa lỗi. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu và vần dễ lẫn s/x.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thẩn, giữ vở sạch cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ nội dung bài 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs viết các từ sau: non nước, lần này, làm lụng, nề nếp.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Hãy nêu nội dung mẩu truyện trên?

- Gv giới thiệu qua về nhà văn Ban-dắc GDQBP: Tính thật thà

- Tìm những từ dẽ lẫn và hay sai

- Gv lưu ý hs những từ dễ viết sai: Ban dắc, tưởng tượng.

- Nêu cách trình bày bài, cách cầm bút, tư thế ngồi viết

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài và đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho hs viết bài.

- Đọc soát bài cho học sinh.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài tập 2: Tự chữa lỗi

- Gv lưu ý: tự phát hiện lỗi trong bài rồi sửa những lỗi đó.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

Bài tập 3a.Tìm từ láy có s/x + Từ láy là gì?

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs nghe và theo dõi sách giáo khoa.

- Ca ngợi phẩm chất chân thật của nhà văn Ban - dắc.

- Học sinh lắng nghe.

- Tìm và báo cáo

- 2 học sinh lên bảng viết từ khó, Hs dưới lớp viết vào nháp.

- Hs nêu - hs nghe - Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs chú ý sửa lỗi ra nháp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu

- Hs làm vào sổ tay chính tả.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu, vần giống nhau.

- Hs làm bài nhóm bàn, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét.

(9)

- Củng cố về từ láy 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Tìm từ láy bắt đầu bằng s/x?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau.

Đáp án:

- sàn sàn, sẵn sàng, săn sóc, suôn sẻ, sáng suốt, song song.

- xa xa, xám xịt, xa xôi, xao xác, ...

- Hs trả lời: xinh xinh, sàn sàn

Khoa học

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên các cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín?

- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?

- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(8’): Cách bảo quản thức ăn.

- Cho HS quan sát trên phông chiếu - Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong hình?

- Gv kết luận: có nhiều cách bảo..

Hoạt động 2(9’):Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn

- Gv nêu câu hỏi Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3(8’): Một số cách bảo quản

- 3 hs trả lời- hs khác nhận xét

- Hoạt động nhóm đôi

- Hs quan sát trên phông chiếu thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe các cách bảo quản thức ăn:

ướp lạnh, đóng hộp, phơi khô, đóng hộp…

- Cách bảo quản: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

HS tìm hiểu, báo cáo - Học sinh thảo luận nhóm

- Làm cho sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào t/ăn.

(10)

thức ăn ở gia đình em

- GV yêu cầu học sinh liên hệ cách bảo quản thức ăn của gia đình.

- Gv lưu ý cần giữ, bảo quản thức ăn trong thời gian nhất định.

* Bạn cần biết: Sgk

- Để đảm bảo tốt cho sức khoẻ của gia đình, em cần làm gì để bảo quản thức ăn chưa ăn ngay?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

* Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế giáo dục Hs trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Học sinh trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc Bạn cần biết.

- 2 học sinh trả lời.

Ngày soạn: 13.10. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. Biểu đồ, tìm số trung bình cộng

2.Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.

3.Thái độ: HS yêu thích, hứng thú với môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài 3, VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài tập 1(7’)

- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?

- Nêu lại cách đọc số?

- 1 HS chữa bài. Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 918.

b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.

- Học sinh đọc các số

+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.

(11)

- Nhận xét chữa bài.

Bài tập 3(8’)

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn Hs làm bài tập.

- Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

- Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

- Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

- Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

Bài tập 4(8’)

- Cho HS tự làm bài tập.

- Nhận xét.

Bài tập 5(7’)

- Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?

- Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?

- Vậy x có thể là những số nào?

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò ( 4’)

- Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200

- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3A 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.

Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.

Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.

Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS đọc đề bài.

+ 500; 600; 700; 800

- Đó là các số: 600; 700; 800 x là: 600, 700, 800

- HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.

- Hs trả lời.

__________________________________

Lịch sử

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)

+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa….Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

(12)

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta

2.Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

3.Thái độ: HS yêu thích môn lịch sử.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng. PHT của HS.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1.KTBC:(5’)

- Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?

- Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’) b.Tìm hiểu bài

*Hoạt động nhóm: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”.

- Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.

- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận:

Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến:

+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định.

+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.

Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?

- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.

*Hoạt động cá nhân (10’)

Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân, GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS: Cuộc KN hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn.

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:

+ Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn.

- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.

(13)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ.

- GV nhận xét và kết luận.

*Hoạt động cả lớp (9’)

+ GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi:

- Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?

- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

- GV chốt: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Bài học: SGK

3.Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng ?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo

- 2 HS lên chỉ

- HS đọc và trả lời.

+ Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập

- HS trả lời

+ Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Hs trả lời.

- 3 HS đọc phần bài học.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

_______________________________________

Luyện từ và câu

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2. Kĩ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Danh từ là gì?

- Tìm 2 danh từ chỉ người, vật, hiện tượng?

- 2 hs trả lời.

- 2 hs làm bảng

(14)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Tìm hiểu ví dụ(11’)

Bài 1: Tìm từ có nghĩa như sau a, sông

b, Cửu Long c, vua.

d, Lê Lợi

- GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam Bài 2: Nghĩa của các từ vừa tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?

+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước tương đối lớn

+ Cửu Long Tên riêng của 1 dòng sông + Tên chung của người đứng đầu nước + Lê lợi: Tên riêng của vị vua

- Gv nhận xét rút ra kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.

- Tên riêng của một sự vật nhất định như cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

- GV yêu cầu HS tìm hình ảnh và thông tin của vua Lê Lợi trên mạng.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau.

- so sánh a và b - So sánh b và c

- Thế nào là danh từ riêng? thế nào là danh từ chung, cho ví dụ ?

* Ghi nhớ

* Luyện tập Bài tập 1(9’)

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2(7’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào VBT.

- Nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu.

- thảo luận theo bàn, đại diện báo cáo - Nhận xét bổ sung

- Hs quan sát nghe - 1 hs đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4, đại diện báo cáo - Nhận xét, bổ sung

- HS sử dụng máy tính bảng tìm hình ảnh của vua Lê Lợi trên mạng( thảo luận theo cặp)

- Báo cáo nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi

- Danh tù chung không viết hoa.

- Danh từ riêng viết hoa.

- 2 hs đọc ghi nhớ - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Danh từ chung Danh từ riêng Núi / dòng /sông /

mạt / ánh / nắng / đường dây /

Chung / Lam / Trác / Đại Huệ

/ Bác Hồ - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở bài tập.

(15)

- Gv đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs thực hiện - Hs nghe

__________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết dựa vào gợi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Sách truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài (6’)

Đề bài: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người có lòng tự trọng.

- Câu chuyện em kể nói về điều gì?

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Thế nào là lòng tự trọng?

- Nêu tên các câu chuyện nói về lòng tự trọng.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

* Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm(9’) - Yêu cầu hs kể trong nhóm của mình.

* Hoạt động 3: Thi kể trước lớp(16’) - Yêu cầu những hs lên kể chuyện có trình độ tương đương.

- Yêu cầu hs đánh giá dựa vào các tiêu chí giáo viên đưa ra.

- Gv nhận xét.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Nói về lòng tự trọng - Được nghe, được đọc

- Tự tôn trọng bản thân mình..

- 2 học sinh đọc gợi ý 1, 2. Sgk - Sự tích dưa hấu...

- Học sinh giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng nhóm hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện hs lên thi kể.

- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện theo tiêu chí đã đưa ra

(16)

* GDQBP: Quyền được tôn trọng 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em vừa kể hay được nghe kể câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

- Nói về một người có lòng tự trọng

_______________________________________

Địa lí TÂY NGUYÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

2.Kĩ năng: Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

3.Thái độ: Hs yêu thích tiết học, thích tìm hiểu khám phá về cuộc sống xung quanh

*GDQP&AN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?

- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Nội dung

Hoạt động 1: Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng (9’)

- Cho Hs quan sát lược đồ

- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN: giới thiệu TN là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau.

- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK.

- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?

- 2 HS trả lời

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS quan sát lược đồ

- 2 Hs chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam

- Đắk Lắc, Kon Tum, Di Linh , Lâm Viên.

(17)

Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu các cao nguyên - GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên:

+ Cao nguyên Đắk Lắc: thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu.

+ Cao nguyên Kon Tum: rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ.

+ Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan.

+ Cao nguyên Lâm Viên: Địa hình phức tạp có nhiều núi cao, thung lũng sâu, sông suối có khí hậu mát.

*GDQP&AN:

- Trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ người dân Tây Nguyên cùng với bộ đội đã đoàn kết, đồng cam cộng khổ như thế nào ?

- GV kết luận: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ:

phối hợp với bộ đội đánh giặc giữ làng, tích cực sản xuất lương thực nuôi cán bộ, bộ đội, đi dân công cáng thương, gùi đạn, đào hầm đắp ụ, dẫn đường cho bộ đội...

Hoạt động 3: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô (10’) Làm việc cá nhân - Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi

- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào ?

- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?

- GV chốt.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.

- Dặn HS về nhà xem bài sau.

- Cả lớp lắng nghe

- Người dân Tây Nguyên cùng với bộ đội đã anh dũng đấu tranh trong suốt hai cuộc kháng chiến, bằng các vũ khí thô sơ:

chông, thò, gậy ....

- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời

- Mùa mưa vào các tháng: 5, 6, 7, 8, 9, 10. Mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 10, 11, 12.

- Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên.

- 1 HS trả lời.

_______________________________________________

(18)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI “TRAO BÓNG”

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách chơi trò chơi Trao bóng.

2.Kĩ năng: HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tập thể.

II. ĐỒ DÙNG

- Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bóng, dụng cụ đặt bóng, dây đeo có số thứ tự của người chơi, còi,…

- Sân bãi.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Nêu các đồ chơi mà Hs có trong tết trung thu ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Chơi trò chơi: Trao bóng (30’) Bước 1: Chuẩn bị

- Chuẩn bị 2 quả bóng (bóng đá loại vừa), 4 cái chậu nhựa con (chọn loại chậu không sâu lòng) để đặt quả bóng.

- Sân chơi rộng, kẻ vạch sẵn vị trí của các đội, đường chạy để trao bóng.

Bước 2: Cách chơi:

- Chia đôi sân chơi thành 2 bên; đặt tên một bên là sân A, một bên là sân B.

- Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về phía 2 đầu của sân. Người chơi của các đội đeo biển số thứ tự từ 1 – 8 (tùy theo số lượng người của đội). Những người đeo từ số 1 – 4 của mỗi đội đứng về phía bên sân A - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn, những người đeo số 5 – 8 đứng về phía sân B - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn.

- Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu.

Cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng.

- Nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài (ví dụ: Mỗi đội có 8 người):

+ Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước (hoặc chạy) nhanh theo con đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chuẩn bị

- HS theo dõi, quan sát GV hướng dẫn cách chơi.

- HS chơi trò chơi

(19)

+ Các số 5 chạy nhanh đặt quả bóng vào chậu cho số 2.

+ Số 2 đội bóng trao cho số 6.

+ Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3.

+ Số 3 đội bóng trao cho số 7.

+ Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4.

+ Số 4 đội bóng trao cho số 8.

- Đội nào hoàn thành trước, đội đó được ghi điểm.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng.

- GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng, sôi nổi của các đội chơi.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nghe.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 14.10. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 Thể dục

ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI " NÉM TRÚNG ĐÍCH"

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.

2.Kĩ năng: Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.

- Trò chơi " Ném bóng trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi

3.Thái độ: Qua bài học bồi dưỡng cho học sinh phát huy sự khéo léo, có tinh thần đoàn kết tương thân tương ái.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

- Đội hình nhận lớp

(20)

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

2x8n 2x8n 2x8n 2x8n 2x8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích tực

* Kiểm tra bài cũ:

- Đi thường theo nhịp, vòng phải, đứng lại.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

- 6-8 HS lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

a) Đội hình đội ngũ.

- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, - LT điều khiển điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,

quay phải, quay trái.

- GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa những sai sót cho HS.

* Chia tổ tập luyện .

- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ.

- Đội hình tập luyện

x x x x x x x x

x

x x

GV x

x

x

x x x x x x x x x - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,

- Ôn đi thường theo nhịp, vòng phải, đứng lại.

- GV quan sát sửa sai cho hs - GV nhận xét và tuyên dương

- LT điều khiển

b. Trò chơi: Ném trúng đích

3-5 lần mỗi em

- Trò chơi: Ném trúng đích

(21)

- Trò chơi " Ném bóng trúng đích".

GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một tổ HS chơi thử. Sau đó cho lớp thi đua, GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.

- LT điều khiển

3. Phần kết thúc 5-6p

- Thả lỏng

- GV quan sát sửa sai cho học sinh - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học.

- LT điều khiển lớp thả lỏn - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV __________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

2.Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ.

- Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.

3.Thái độ: Hs yêu thích, hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2, 3 VBT - Gv nhận xét.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

(22)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(10’) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả

- Củng cố về viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian

Bài tập 2: Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi (10’)

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ biểu đồ và ghi lại câu trả lời vào vở bài tập.

- Gv nhận xét,

- Gv củng cố bài - cách đọc thông tin trên biểu đồ.

Bài tập 3 (11’): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Gv quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố các dạng bài tập đã ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Phép cộng

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự suy nghĩ làm bài.

- Báo cáo kết quả - nhận xét, bổ sung

Đáp án:

a, D b, B

c, C d, C e, C

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi vào Vở ôli.

- Nhiều hs đọc – nhận xét , bổ sung

- 1 học sinh đọc bài toán.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm, 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét bài

Bài giải

Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Trung bình cộng

- 2 Hs trả lời

(23)

Tập đọc CHỊ EM TÔI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa câu chuyện: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

2.Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

3.Thái độ: Rèn cho HS tính trung thực thật thà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Thể hiện sự cảm thông: biết cách thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị: Nhận biết được giá trị của tính thật thà.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh SGK, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và trả lời câu hỏi: An- đrây- ca là cậu bé như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu nội dung

b. Luyện đọc (10’)

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm bài văn . c. Tìm hiểu bài(12’)

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 1 để trả lời:

- Cô chị xin phép ba đi đâu ?

- Cô chị có đi học nhóm thật không?

- Cô đã nói dối trong thời gian bao lâu ?

- Vì sao mỗi lần nói dối cô lại ân hận?

Gv tiểu kết, chuyển ý

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 2 để trả lời:

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh quan sát và nêu.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện các cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời.

- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.

- Không, cô chị đi chơi.

- Cô chị đã nói dối ba nhiều lần.

- Cô thương ba, biết mình làm như thế là phụ lòng tin của ba.

Cô chị nhiều lần nói dối ba

(24)

- Cô em đã làm gì để cô chị bỏ tật nói dối?

- Cô em ứng xử như thế nào khi cô chị tức giận?

- Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

- Cô chị đã thay đổi như thế nào?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Ghi ý chính

* GDQBP: Quyền được giáo dục về các giá trị (tính thật thà)

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa đoạn cần đọc diễn cảm và đọc mẫu:

“Hai chị em …nên người”.

- Gv chú ý nghe học sinh đọc bài, uốn nắn, giúp đỡ các em.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Em hãy đặt khác cho câu chuyện - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà thực hiện trung thực, thật thà, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.

- Bắt trước chị, cố tình để chị nhìn thấy mà tức giận.

- Cô em vờ ngây thơ.

- Người chị sợ là tấm gương xấu cho em, ba sẽ rất buồn.

- Không bao giờ nói dối.

Cô em giúp chị tỉnh ngộ và sửa lỗi - Nói dối là một thói quen xấu, làm mất lòng tin của mọi người. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối.

- Hs lắng nghe

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu cách đọc đoạn.

- Học sinh lắng nghe, đọc thể hiện.

- Học sinh thi đọc trước lớp.

- nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Là một tính xấu...

- Hai chị em

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 15.10. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 Toán

PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số(không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp).

2.Kĩ năng: Kĩ năng làm tính cộng, đặt tính rồi tính 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) Đặt tính và tính:

(25)

2309 + 3721; 1870 + 2308

- Muốn cộng các số có 4 c.số ta làm ntn?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài (10’)

* Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 = ?

367859 + 541728 = ? - Hãy đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?

c. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (8’) Đặt tính rồi tính

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.

- Nhận xét.

- Củng cố cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: (5’)Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS trong lớp.

Bài 3: (8’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đặt câu hỏi gợi mở.

- GV nhận xét.

Bài 4: (5’) Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nêu - Hs nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

- 1 HS nêu

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.

- Nhận xét và bổ sung.

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: …… cây?

Bài giải

Số cây huyện đó trồng có tất cả là:

325164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây - Hs nêu

- Hs làm bài, chữa bài.

(26)

- Nhận xét.

- Củng cố cách tìm x.

3. Củng cố- dặn dò(5’)

- Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng.

- GV tổng kết giờ học.

- Chuẩn bị trước bài: “Phép trừ”.

a) x– 363= 975 b) 207+ x=815 x = 975+363 x=815-207 x = 1338 x = 608 - Hs trả lời.

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...).

2.Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đẫ mắc trong bài theo sự hướng dẫn của cô giáo.

3.Thái độ: Học tập được cái hay của bài viết tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bài viết của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (3’)

- 1 bức thư thường gồm những nội dung gì?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Nhận xét chung(10’) - Gv viết đề bài lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

+ ưu điểm:

- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.

- Bố cục đầy đủ 3 phần: đầu thư, nội dung chính lá thư và phần cuối thư.

- Chữ viết tương đối rõ ràng.

+ Hạn chế:

- Câu từ diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý.

- Nội dung còn sơ sài.

- Còn có em viết rất cẩu thả, tình cảm thể hiện còn gò ép, chưa tự nhiên.

* Hướng dẫn chữa bài (10’) - Giáo viên trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs xem lại bài, tự sửa lỗi.

- 2 Hs trả lời

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1, 2 học sinh đọc lại đề bài.

- Học sinh lắng nghe cô giáo nhận xét chung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nhận bài của mình.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

(27)

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi.

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chung:

+ Gv chép lỗi định sửa lên bảng, yêu cầu học sinh nêu cách sửa.

- Gv thống nhất lời giải đúng.

* Học sinh học tập đoạn văn hay(9’) - Gv đọc đoạn thư, lá thư.

- GV hướng dẫn học sinh trao đổi:

+ Câu, ý trong bài viết ntn?

+ Bài viết có sâu sắc, không?

+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài của bạn?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Một bức thư gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Học sinh đọc kĩ lời nhận xét của cô giáo.

+ Đọc chỗ được chỉ lỗi.

+ Học sinh làm vào vở bài tập các lỗi theo từng loại.

- 1, 2 học sinh lên bảng chữa lỗi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trao đổi, thảo luận tự do phát biểu ý kiến của mình.

- 3 phần ...

Thực hành kiến thức Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho hs về danh từ, hs tìm được các danh từ riêng trong đoạn thơ cho trước.

2.Kĩ năng: Xác định các danh từ chung, danh từ riêng.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Thế nào là danh từ ? Lấy ví dụ - Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1(15’): Tìm các danh từ

chung và danh từ riêng trong đoạn thơ sau:

Ta đi giữa ban ngày

Trên đường cái, ung dung ta bước Đường ta rộng thênh thang tám bước

- 3 hs nêu - Nhận xét bài - Hs nghe

- Đọc yêu cầu - 2 Hs đọc đoạn thơ

- Hs tự làm - báo cáo kết quả.

(28)

Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên Đường cách mạng, dài theo kháng chiến Đến hôm nay đường xuôi về biển

Mới tinh khôi màu đất đỏ tươi....

- Quan sát - giúp đỡ - Nhận xét – kết luận

- Củng cố về danh từ chung và danh từ riêng

Bài 3(15’) Tìm và viết hoa lại các danh từ trong đoạn văn sau:

Láng là một làng nhỏ có từ lâu đời, ít ra từ ba, bốn thiên nhiên kỉ. Ngay gần láng còn có bụi nứa nguyên sinh ở thủ lệ. Trong những lần đào sông tô sau này, người ta còn tìm thấy hiện vật từ thời hai bà trưng.

- Cho Hs làm bài, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là danh từ riêng, danh từ chung, cách viết?

- Nhận xét giờ học.

* DT chung: ban ngày, đường cái,

Đường, thước, Đường cách mạng, kháng chiến, hôm nay, biển, màu, đất

* DT riêng: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên

- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài

- Láng, Thủ Lệ, Tô, Hai Bà Trưng

- 2 Hs trả lời

Ngày soạn: 16.10. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018 Toán

PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).

2.Kĩ năng: Đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Chữa bài tập 3 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(29)

b. Củng cố cách thực hiện phép trừ (12’)

- Gv đưa ví dụ: 65 279 – 50 237 = ? - Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào?

- Ta thực hiện trừ theo thứ tự nào?

-865279450237 (không nhớ) 415042

- Ví dụ 2: 647 253 – 285 749 = ? - 285749647253 (có nhớ) 361504

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện.

- Gv: Đây là phép trừ có nhớ.

c. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu.

- Gv nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài tập 2(5’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ôli, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 (7’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4 (8’)

- Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Năm nay : 214 800 cây Năm ngoái ít hơn năm nay:80600 cây Cả 2 năm : … cây?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Học sinh theo dõi.

- Đặt tính và tính.

- Tính từ trái sang phải.

- Học sinh thực hành tính.

- HS nêu cách đặt tính.

- Học sinh tự tính.

- Học sinh nhận xét.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

48 600 9 455 39 145 + HS đọc đề toán

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ NhaTrang đến TP Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - Học sinh tóm tắt.

- 1HS trình bày bài giải.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

Bài giải:

Năm ngoái học sinh ở tỉnh đó trồng được số cây là:

214 800 – 80 600 = 134 200(cây)

-

(30)

- Gv chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách thực hiện phép trừ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Cả 2 năm học sinh ở tỉnh đó trồng được số cây là :

214 800+134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng

2.Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng " trùng" theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong nhóm

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Viết 3 danh từ riêng, 3 danh từ chung.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài tập 1(7’): Chọn từ thích hợp - Gv yêu cầu học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về các từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng.

Bài tập 2(9’): Xác định nghĩa của từ - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.

- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh suy nghĩ làm vào vở bài tập.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: Minh là một hs có lòng tự trọng…

Là học sinh giỏi nhưng Minh không tự kiêu … khiến các bạn mặc cảm, tự ti cũng dần dần tự tin... Minh rất chân tình nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh báo cáo kết quả.

- Một lòng một dạ gắn với lí tưởng, tổ chức: trung thành.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm