• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 6

Ngày soạn: 6.10.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017 Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN–ĐRÂY-CA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi sgk)

2.Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông: Biết cách thể hiện sự cảm thông, cảm thông với An-đrây -ca

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của lòng trung thực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài thơ Gà Trống và Cáo.

- Bài thơ có ý nghĩa gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu hs luyện đọc theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12’)

Đọc thầm đoạn đầu và trả lời:

- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?

- An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc.

Gv chốt lại, chuyển ý

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - Đại diện các cặp đọc - Hs theo dõi

- Học sinh đọc thầm trả lời.

- An-đrây-ca lên 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông, ông của em đang ốm rất nặng.

- Em mải chơi nên mua thuốc cho ông về muộn.

An- đrây-ca mải chơi quên lời mẹ

(2)

- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà ?

- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó ntn?

- An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao ? - Em nghĩ gì về cậu bé An-đrây-ca ?

Gv tiểu kết nội dung đoạn.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“Bước vào phòng … vừa ra khỏi nhà”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho truyện là gì ?

*GDQBP: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc nhưng phải có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

dặn

- Ông đã qua đời.

- Em rất ân hận.

- Em oà khóc, kể mọi chuyện với mẹ, cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây ...

- Yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, rất trung thực.

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - An-đrây-ca là người rất thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Nêu cách đọc

- Học sinh đọc thể hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Chú bé trung thực…

- Hs nghe

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về biểu đồ, cách xem biểu đồ.

2.Kĩ năng: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Biểu đồ hình 1, 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2 VBT - Gv nhận xét.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(3)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(10’)

+ Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(10’)

- Gv yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gv gọi hs đọc bài trước lớp, nhận xét.

Bài tập 3(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hdẫn HS làm bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em đã học những loại biểu đồ nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo bài kiểm tra.

- Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì 100 x 4 = 400m - Sai

- Đúng - Sai

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong tháng 3 của năm 2004.

- Là các tháng 7, 8, 9.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài

a. Tháng 7 có 21 ngày mưa

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)

c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi, lắng nghe - Hs tự làm bài

- Biểu đồ cột và biểu đồ tranh

Chính tả( nghe - viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

(4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

2.Kĩ năng: Biết tự phát hiện và sửa lỗi. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu và vần dễ lẫn s/x.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thẩn, giữ vở sạch cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ nội dung bài 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs viết các từ sau: non nước, lần này, làm lụng, nề nếp.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Hãy nêu nội dung mẩu truyện trên?

- Gv giới thiệu qua về nhà văn Ban-dắc GDQBP: Tính thật thà

- Tìm những từ dẽ lẫn và hay sai

- Gv lưu ý hs những từ dễ viết sai: Ban dắc, tưởng tượng.

- Nêu cách trình bày bài, cách cầm bút, tư thế ngồi viết

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài và đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho hs viết bài.

- Đọc soát bài cho học sinh.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài tập 2: Tự chữa lỗi

- Gv lưu ý: tự phát hiện lỗi trong bài rồi sửa những lỗi đó.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

Bài tập 3a.Tìm từ láy có s/x + Từ láy là gì?

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs nghe và theo dõi sách giáo khoa.

- Ca ngợi phẩm chất chân thật của nhà văn Ban - dắc.

- Học sinh lắng nghe.

- Tìm và báo cáo

- 2 học sinh lên bảng viết từ khó, Hs dưới lớp viết vào nháp.

- Hs nêu - hs nghe - Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs chú ý sửa lỗi ra nháp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu

- Hs làm vào sổ tay chính tả.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu, vần giống nhau.

- Hs làm bài nhóm bàn, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sàn sàn, sẵn sàng, săn sóc, suôn sẻ, sáng suốt, song song.

(5)

- Củng cố về từ láy 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Từ láy là gì? Tìm từ láy bắt đầu bằng s/

x?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau.

- xa xa, xám xịt, xa xôi, xao xác, ...

- Phối hợp...

- 2 Hs trả lời: xinh xinh, sàn sàn

Luyện từ và câu

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2. Kĩ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Danh từ là gì?

- Tìm 2 danh từ chỉ người, vật, hiện tượng?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Tìm hiểu ví dụ(11’)

Bài 1: Tìm từ có nghĩa như sau a, sông

b, Cửu Long c, vua.

d, Lê Lợi

- GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam Bài 2: Nghĩa của các từ vừa tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?

+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước tương đối lớn

+ Cửu Long Tên riêng của 1 dòng sông + Tên chung của người đứng đầu nước + Lê lợi: Tên riêng của vị vua

- Gv nhận xét rút ra kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọilà danh từ chung.

- Tên riêng của một sự vật nhất định như

- 2 hs trả lời.

- 2 hs làm bảng - Nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu.

- thảo luận theo bàn, đại diện báo cáo - Nhận xét bổ sung

- Hs quan sát nghe - 1 hs đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4, đại diện báo cáo - Nhận xét, bổ sung

(6)

cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau.

- so sánh a và b - So sánh b và c

- Thế nào là danh từ riêng? thế nào là danh từ chung, cho ví dụ ?

* Ghi nhớ

* Luyện tập Bài tập 1(9’)

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2(7’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào VBT.

- Gv đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi

- Danh tù chung không viết hoa.

- Danh từ riêng viết hoa.

- 2 hs đọc ghi nhớ - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Danh từ chung Danh từ riêng Núi / dòng /sông /

mạt / ánh / nắng / đường dây /

Chung / Lam / Trác / Đại Huệ

/ Bác Hồ - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs thực hiện - Hs nghe

___________________________________________

Đạo đức

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến của mình.

2. Kĩ năng: Biết bày tỏ ý kiến của mình trong gia đình, nhà trường, lớp và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác.

* GDQBP: Quyền được tham gia của trẻ em

* BVMT: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, chính quyền địa phương về môi trường sống của em, lớp học, trường học…

* SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm hiệu và quả năng lượng

- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến

(7)

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Đồ dùng đóng tiểu phẩm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Điều gì sẽ xảy ra khi em không bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến bản thân?

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’): Tiểu phẩm.

- Gv yêu cầu hs đọc thầm kịch bản trong Sgk.

- Yêu cầu hs đóng tiểu phẩm theo kịch bản trong sgk.

- Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi sau:

a, Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?

b, Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ?

c, ý kiến của Hoa có phù hợp hay không ? d, Nếu em là Hoa, em sẽ nói gì ?

* QBP: Mỗi gia đình đều có những khó khăn riêng, là con cái em nên tìm cách tự giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến em. ý kiến của em được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng đồng thời em phải bày tỏ ý kiến rõ ràng lễ độ.

Hoạt động 2(7’): Trò chơi: Phóng viên.

- Cách chơi: Phóng viên phỏng vấn các bạn theo câu hỏi ở bài tập 3. Sgk

- Gv theo dõi - hướng dẫn chơi.

+ Bạn hãy giới thiệu bài hát mà bạn yêu thích ?

+ Người bạn quí nhất là ai ?

* Gv kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những việc liên quan đến bản thân.

Hoạt động 3(6’): Bài tập 4 PHTM

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Đóng vai tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình Hoa.

- Hs đóng vai tiểu phẩm đã chuẩn bị ở nhà.

- 1 vài nhóm đóng.

- Hs cả lớp theo dõi.

a. Mẹ Hoa muốn Hoa nghỉ học ...

Bố Hoa muốn Hoa đi học.

b. Đi học nửa buổi, nửa buổi giúp bố mẹ.

c. ý kiến của Hoa rất phù hợp, vừa không phải nghỉ học vừa phụ giúp.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs xung phong đóng vai.

- Hs tự trả lời theo ý của mình.

(8)

- Gv giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Gv chữa bài và kết luận.

*GD BVMT: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, chính quyền địa phương về môi trường sống của em, lớp học, trường học…

* SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm hiệu và quả năng lượng

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Ta cần trình bày ý kiến như thế nào ? - Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của

HS Nhận bài, làm bài, gửi bài - Hs trình bày ý kiến

- HS lắng nghe.

- Cần trình bày ý kiến rõ ràng, thái độ lễ độ.

Khoa học

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên các cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Máy tính, phông chiếu, máu chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín?

- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?

- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(8’): Cách bảo quản thức ăn.

- Cho HS quan sát trên phông chiếu - Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong hình?

- Gv kết luận: có nhiều cách bảo..

PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy tính

- 3 hs trả lời- hs khác nhận xét

- Hoạt động nhóm đôi

- Hs quan sát trên phông chiếu thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe các cách bảo quản thức ăn:

ướp lạnh, đóng hộp, phơi khô, đóng hộp…

- Cách bảo quản: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

HS tìm hiểu, báo cáo

(9)

bảng để tìm kiếm thông tin trêm mạng về các cách bảo quản thức ăn

Hoạt động 2(9’):Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn

- Gv nêu câu hỏi Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3(8’): Một số cách bảo quản thức ăn ở gia đình em

- GV yêu cầu học sinh liên hệ cách bảo quản thức ăn của gia đình.

- Gv lưu ý cần giữ, bảo quản thức ăn trong thời gian nhất định.

* Bạn cần biết: Sgk

- Để đảm bảo tốt cho sức khoẻ của gia đình, em cần làm gì để bảo quản thức ăn chưa ăn ngay?

3. Củng cố, dặn dò(5’) PHTM- Câu hỏi trắc nghiệm

* Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế giáo dục Hs trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Học sinh thảo luận nhóm

- Làm cho sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào t/ăn.

- Học sinh trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc Bạn cần biết.

- 2 học sinh trả lời.

Ngày soạn: 7.10. 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. Biểu đồ, tìm số trung bình cộng

2.Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.

3.Thái độ: HS yêu thích, hứng thú với môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài 3, VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 1 HS chữa bài. Lớp theo dõi, nhận xét.

(10)

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài tập 1(7’)

- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?

- Nêu lại cách đọc số?

- Nhận xét chữa bài.

Bài tập 3(8’)

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn Hs làm bài tập.

- Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

- Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

- Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

- Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

Bài tập 4(8’)

- Cho HS tự làm bài tập.

- Nhận xét.

Bài tập 5(7’)

- Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?

- Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?

- Vậy x có thể là những số nào?

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò ( 4’)

- Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 918.

b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.

- Học sinh đọc các số

+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200

- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3A 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.

Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.

Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.

Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS đọc đề bài.

+ 500; 600; 700; 800

- Đó là các số: 600; 700; 800 x là: 600, 700, 800

- HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.

- Hs trả lời.

__________________________________

(11)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết dựa vào gợi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Sách truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài (6’)

Đề bài: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người có lòng tự trọng.

- Câu chuyện em kể nói về điều gì?

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Thế nào là lòng tự trọng?

- Nêu tên các câu chuyện nói về lòng tự trọng.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

* Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm(9’) - Yêu cầu hs kể trong nhóm của mình.

* Hoạt động 3: Thi kể trước lớp(16’) - Yêu cầu những hs lên kể chuyện có trình độ tương đương.

- Yêu cầu hs đánh giá dựa vào các tiêu chí giáo viên đưa ra.

- Gv nhận xét.

* GDQBP: Quyền được tôn trọng 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em vừa kể hay được nghe kể câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Nói về lòng tự trọng - Được nghe, được đọc

- Tự tôn trọng bản thân mình..

- 2 học sinh đọc gợi ý 1, 2. Sgk - Sự tích dưa hấu...

- Học sinh giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng nhóm hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện hs lên thi kể.

- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện theo tiêu chí đã đưa ra - Hs lắng nghe.

- Nói về một người có lòng tự trọng

(12)

Ngày soạn: 8.10. 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

2.Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ.

- Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.

3.Thái độ: Hs yêu thích, hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2, 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(10’) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả

- Củng cố về viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian

Bài tập 2: Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi (10’)

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ biểu đồ và ghi lại câu trả lời vào vở bài tập.

- Gv nhận xét,

- Gv củng cố bài - cách đọc thông tin trên biểu đồ.

Bài tập 3 (11’): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Dưới lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự suy nghĩ làm bài.

- Báo cáo kết quả - nhận xét, bổ sung

Đáp án:

a, D b, B

c, C d, C e, C - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi vào Vở ôli.

- Nhiều hs đọc – nhận xét , bổ sung

- 1 học sinh đọc bài toán.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm, 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét bài

Bài giải

Số mét vải bán được trong ngày

(13)

- Gv quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố các dạng bài tập đã ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Phép cộng

thứ hai là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Trung bình cộng

- 2 Hs trả lời

Tập đọc CHỊ EM TÔI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa câu chuyện: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

2.Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

3.Thái độ: Rèn cho HS tính trung thực thật thà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Thể hiện sự cảm thông: biết cách thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị: Nhận biết được giá trị của tính thật thà.

- Lắng nnghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh ƯDCNTT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và trả lời câu hỏi: An- đrây- ca là cậu bé như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu nội dung

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh quan sát và nêu.

(14)

b. Luyện đọc (10’)

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm bài văn . c. Tìm hiểu bài(12’)

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 1 để trả lời:

- Cô chị xin phép ba đi đâu ?

- Cô chị có đi học nhóm thật không?

- Cô đã nói dối trong thời gian bao lâu ?

- Vì sao mỗi lần nói dối cô lại ân hận?

Gv tiểu kết, chuyển ý

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 2 để trả lời:

- Cô em đã làm gì để cô chị bỏ tật nói dối?

- Cô em ứng xử như thế nào khi cô chị tức giận?

- Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

- Cô chị đã thay đổi như thế nào?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Ghi ý chính

* GDQBP: Quyền được giáo dục về các giá trị (tính thật thà)

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng ƯDCNTT và đọc mẫu:

“Hai chị em …nên người”.

- Gv chú ý nghe học sinh đọc bài, uốn nắn, giúp đỡ các em.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Em hãy đặt khác cho câu chuyện - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà thực hiện trung thực, thật thà, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện các cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời.

- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.

- Không, cô chị đi chơi.

- Cô chị đã nói dối ba nhiều lần.

- Cô thương ba, biết mình làm như thế là phụ lòng tin của ba.

Cô chị nhiều lần nói dối ba - Bắt trước chị, cố tình để chị nhìn thấy mà tức giận.

- Cô em vờ ngây thơ.

- Người chị sợ là tấm gương xấu cho em, ba sẽ rất buồn.

- Không bao giờ nói dối.

Cô em giúp chị tỉnh ngộ và sửa lỗi - Nói dối là một thói quen xấu, làm mất lòng tin của mọi người. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối.

- Hs lắng nghe

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu cách đọc đoạn.

- Học sinh lắng nghe, đọc thể hiện.

- Học sinh thi đọc trước lớp.

- nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Là một tính xấu...

- Hai chị em

(15)

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...).

2.Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đẫ mắc trong bài theo sự hướng dẫn của cô giáo.

3.Thái độ: Học tập được cái hay của bài viết tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu sửa lỗi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (3’)

- 1 bức thư thường gồm những nội dung gì?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Nhận xét chung(10’) - Gv viết đề bài lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

+ ưu điểm:

- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.

- Bố cục đầy đủ 3 phần: đầu thư, nội dung chính lá thư và phần cuối thư.

- Chữ viết tương đối rõ ràng.

+ Hạn chế:

- Câu từ diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý.

- Nội dung còn sơ sài.

- Còn có em viết rất cẩu thả, tình cảm thể hiện còn gò ép, chưa tự nhiên.

* Hướng dẫn chữa bài (10’) - Giáo viên trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs xem lại bài, tự sửa lỗi.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi.

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chung:

+ Gv chép lỗi định sửa lên bảng, yêu cầu học sinh nêu cách sửa.

- Gv thống nhất lời giải đúng.

* Học sinh học tập đoạn văn hay(9’) - Gv đọc đoạn thư, lá thư.

- GV hướng dẫn học sinh trao đổi:

+ Câu, ý trong bài viết ntn?

- 2 Hs trả lời

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1, 2 học sinh đọc lại đề bài.

- Học sinh lắng nghe cô giáo nhận xét chung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nhận bài của mình.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

+ Học sinh đọc kĩ lời nhận xét của cô giáo.

+ Đọc chỗ được chỉ lỗi.

+ Học sinh làm vào vở bài tập các lỗi theo từng loại.

- 1, 2 học sinh lên bảng chữa lỗi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trao đổi, thảo luận tự do phát biểu ý kiến của mình.

(16)

+ Bài viết có sâu sắc, không?

+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài của bạn?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Một bức thư gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 phần ...

_____________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp ở đô thị, nông thôn, miền núi.

2. Kĩ năng: Biết đi đúng phần đường dành cho xe đạp, xe thô sơ; biết dừng xe lại khi có đèn tín hiệu giao thông màu đỏ.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định bảo đảm an toàn giao thông khi đi xe đạp trên đường.

II- CHUẨN BỊ

Tranh ảnh

III- CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC

*Hoạt động 1( 5'): Hoạt động trải nghiệm - GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về đi xe đạp:

+ Ở lớp, những bạn nào tự đến trường bằng xe đạp?

+ Khi đi xe đạp trên đường phố, đường giao thông trong xã, huyện các em thường đi như thế nào? Đi vào làn đường nào?

* Hoạtđộng 2: Hoạt động cơ bản(12'): Đi xe đạp đúng làn đường để đảm bảo an toàn - GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi đúng mới an toàn” (tr. 4, 5) trả lời các câu hỏi 1 và 2 cuối truyện đọc.

+ Làn đường dành cho xe đạp ở vị trí nào của đường (bên phải, bên trái, ngoài cùng bên phải)?

+ Em hiểu làn đường là gì? Dựa vào đâu để em phân biệt được làn đường?

- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp.

- HS đọc truyện tự trả lời cá nhân các câu hỏi 1 và 2.

+ Ngoài cùng bên phải.

+Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. Ở những

(17)

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 3.

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

* GV chốt kết luận: Khi đi xe đạp, em phải đi đúng làn đường quy định để đảm bảo an toàn.

* Hoạt động 3: Hoạt động thực hành(15') - GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp.Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiến với bạn bên cạnh.

- GV nêu câu hỏi: Hành vi trong hình nào là đúng, hành vi nào là sai? Vì sao?

- Hỏi: Qua phân tích các hành vi của các bạn nhỏ trong hình, các em rút ra được những bài học gì cho bản thân?

- Gọi HS đọc hai câu thơ, chốt hoạt động.

* Hoạtđộng 4: Hoạtđ ộng ứng dụng(5') Bài 1:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1

đường rộng, làn đường thường được phân chia theo các vạch kẻ đường dành riêng cho từng loại xe từ xe lớn đến xe nhỏ theo thứ tự từ trái qua phải.

Câu 2: Hải không đạp xe vào làn đường bên trái vì đó là làn đường dành cho ...

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS trả lời, các nhóm còn lại bổ sung.

Câu 3: Nếu đi xe đạp không đúng làn đường quy định thì có thể sẽ bị xe máy va/đâm vào, gây tai nạn, hoặc có thể va/đâm vào người đi bộ.

- Một số HS đọc lại kết luận.

- HS thực hành cá nhân.

Hình 1: Đ Cô trong hình đi đúng làn đường quy định

Hình 2: Đ Bạn trong hình ra hiệu khi muốn rẽ.

Hình 3: Sai vìhai bạn nhỏ trong hình đi vào đường cấm xe đạp.

Hình 4: Sai vì bạn nhỏ trong hình đạp xe mà không ngồi ngay ngắn trên yên xe, có thể do xe quá cao so với bạn.

Hình 5: Sai vì bạn nhỏ trong hình không đi đúng làn đường, chuyển làn không có tín hiệu.

Hình 6: Sai vì bạn nhỏ trong hình đi xe bằng một tay còn một tay dắt theo chó.

- HS nêu ý kiến:

+ Không đi vào đường cấm xe đạp.

+ Đạp xe đúng kích thước dành cho trẻ em.

+ Đi đúng làn đường, khi rẽ cần nên ra hiệu, quan sát kĩ.

+ Không đi xe bằng một tay.

- HS đọc yêu cầu.

(18)

phút)

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc lại tình huống.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

* Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, em cần nhớ :

- Đi đúng làn đường dành cho người đi xe đạp; không đi lấn sang đường của người đi bộ và của xe máy, xe ô tô.

- Nếu muốn rẽ, phải dùng tay báo hiệu và quan sát kĩ, khi thấy thực sự an toàn mới được rẽ.

* Tổng kết - dặn dò(3')

Em cần nhớ gì khi đi xe đạp?

- Nhận xét chung - Dặn dò

- HS thảo luận, cùng nhau chia sẻ ý kiến.

- HS nói về sự không an toàn của các bạn đi xe đạp: đi sai làn đường; không ra hiệu xin rẽ; đi xe đạp bằng một tay ..

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc tình huống, cả lớp theodõi.

- HS thảo luận theo nhóm 4 (2 phút) Trả lời: Tâm là người có lời nói và hành động đúng. Lời nói của Tâm sẽ giúpchoCường và Hữu nhận ra hành động của Cường là sai, rất nguy hiểm - Một số HS nhắc lại kết luận.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.10. 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Toán

PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số(không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp).

2.Kĩ năng: Kĩ năng làm tính cộng, đặt tính rồi tính 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ. Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) Đặt tính và tính:

2309 + 3721; 1870 + 2308

- Muốn cộng các số có 4 c.số ta làm ntn?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nêu - Hs nhận xét

(19)

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài (10’)

* Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 = ?

367859 + 541728 = ? - Hãy đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?

c. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (8’) Đặt tính rồi tính

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.

- Nhận xét.

- Củng cố cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: (5’)Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS trong lớp.

Bài 3: (8’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đặt câu hỏi gợi mở.

- GV nhận xét.

Bài 4: (5’) Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Nhận xét.

- Củng cố cách tìm x.

3. Củng cố- dặn dò(5’)

- Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

- 1 HS nêu

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.

- Nhận xét và bổ sung.

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: …… cây?

Bài giải

Số cây huyện đó trồng có tất cả là:

325164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây - Hs nêu

- Hs làm bài, chữa bài.

a) x– 363= 975 b) 207+ x=815 x = 975+363 x=815-207 x = 1338 x = 608 - Hs trả lời.

(20)

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng.

- GV tổng kết giờ học.

- Chuẩn bị trước bài: “Phép trừ”.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng

2.Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng " trùng" theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong nhóm

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ,vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Viết 3 danh từ riêng, 3 danh từ chung.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài tập 1(7’): Chọn từ thích hợp - Gv yêu cầu học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về các từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng.

Bài tập 2(9’): Xác định nghĩa của từ - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.

- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh suy nghĩ làm vào vở bài tập.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: Minh là một hs có lòng tự trọng…

Là học sinh giỏi nhưng Minh không tự kiêu … khiến các bạn mặc cảm, tự ti cũng dần dần tự tin... Minh rất chân tình nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh báo cáo kết quả.

- Một lòng một dạ gắn với lí tưởng, tổ chức: trung thành.

- Trước sau như một, không hề lay chuyển: trung hiếu

- Một lòng vì việc nghĩa: trung nghĩa. ăn ở

(21)

- Gv đánh giá, nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3 + 4(15’)

- Yêu cầu HS dùng từ điển để tra nghĩa từ. đặt câu với các từ tìm được.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng

- Quyền trẻ em: GD HScó bổn phận..

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

nhân hậu: trung hậu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân, tra từ điển và làm bài.

- Học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt được.

- 2 học sinh trả lời.

- Hs nghe

Ngày soạn: 10.10. 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán

PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).

2.Kĩ năng: Đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Chữa bài tập 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Củng cố cách thực hiện phép trừ (12’)

- Gv đưa ví dụ: 65 279 – 50 237 = ? - Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào?

- Ta thực hiện trừ theo thứ tự nào?

-865279450237 (không nhớ) 415042

- Ví dụ 2: 647 253 – 285 749 = ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh theo dõi.

- Đặt tính và tính.

- Tính từ trái sang phải.

- Học sinh thực hành tính.

(22)

- 285749647253 (có nhớ) 361504

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện.

- Gv: Đây là phép trừ có nhớ.

c. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu.

- Gv nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài tập 2(5’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ôli, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 (7’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4 (8’)

- Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Năm nay : 214 800 cây Năm ngoái ít hơn năm nay:80600 cây Cả 2 năm : … cây?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách thực hiện phép trừ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS nêu cách đặt tính.

- Học sinh tự tính.

- Học sinh nhận xét.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

48 600 9 455 39 145 + HS đọc đề toán

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ NhaTrang đến TP Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - Học sinh tóm tắt.

- 1HS trình bày bài giải.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

Bài giải:

Năm ngoái học sinh ở tỉnh đó trồng được số cây là:

214 800 – 80 600 = 134 200(cây) Cả 2 năm học sinh ở tỉnh đó trồng được số cây là :

214 800+134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây

Khoa học

PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG

-

(23)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS có thể: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.

+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.

2.Kĩ năng: Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Nhận dạng, biết cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

3.Thái độ: Rèn tính vệ sinh sạch sẽ để bảo vệ sức khoẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu các cách bảo quản thức ăn ? - Một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’) Nhận dạng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

- Gv yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 sách giáo khoa và thảo luận:

- Nhận xét và mô tả bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ ?

- Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên ?

* Kết luận: Nếu không ăn đủ chất, đủ lượng sẽ bị còi xương, suy dinh dưỡng, còn thiếu i – ốt sẽ bị chậm phát triển, bướu cổ.

Hoạt động 2 (13’): Cách phòng bệnh - Gv yêu cầu hs suy nghĩ trả lời:

+ Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng gây nên?

+ Nêu cách phát hiện và đề phòng?

- GV liên hệ thực tế giáo dục Hs ý thức ăn đủ chất để phòng bệnh....

* Kết luận: Bạn cần biết

Hoạt động 3(6’): Chơi trò chơi

- Gv yêu cầu hs chơi theo nhóm. Chuẩn đoán bệnh cho bệnh nhân.

- Tổ chức chơi: Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.

- 2 hs trả lời.

- Hs khác nhận xét bạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs quan sát hình 1, 2 trong sách giáo khoa.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Đại diện học sinh báo cáo kết quả trước lớp.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh làm việc cá nhân.

+ Quáng gà, khô mắt, chảy máu chân răng, …

+ Theo dõi cân nặng của trẻ.

+ ăn đủ lượng và đủ chất.

- 2 Hs đọc

- Học sinh theo dõi để nắm được cách chơi.

- Học sinh chơi thử.

(24)

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Bạn cần biết: sách giáo khoa.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?

* Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế giáo dục trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ ...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì.

- Học sinh chơi theo nhóm.

- Hs đọc theo yêu cầu

- Cung cấp đủ chất dinh dưỡng, theo dõi cân nặng của em bé

- Hs nghe

____________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện

2.Kĩ năng: Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện.

3.Thái độ: Rèn cho HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Khi phát triển ý thành đoạn văn, ta cần chú ý điều gì ?

Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(14’) Nêu các sự việc chính - Gv yêu cầu học sinh đọc cốt truyện.

- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.

+ Nêu sự việc chính của câu chuyện trên ? - Gv giúp đỡ học sinh khi cần.

- Gv nhận xét, chốt lại.

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Nhận xét bài

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh suy nghĩ, quan sát trả lời.

- 4 sự việc chính.

- Học sinh nêu câu trả lời của mình.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

+ Va – li – a mơ ước trở thành diễn viên xiếc phi ngựa.

+ Va – li – a xin đi học nghề.

+ Em đã giữ sạch chuồng ngựa.

+ Sau này, Va – li – a trở thành diễn viên giỏi.

(25)

Bài tập 2(18’)

- Yêu cầu học sinh dựa vào cốt truyện đã cho, mỗi em chọn một ý để phát triển thành đoạn.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở Tiếng Việt.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Mỗi đoạn văn thường được viết như thế nào ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh suy nghĩ.

- 1 vài hs nói về đoạn em chọn.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gồm 1 ý chính, có 3 phần

An toàn giao thông + Sinh hoạt LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN( 20')

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.

- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi đến trường hay câu lạc bộ ...

2. Kĩ năng:

- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.

- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.

3. Thái độ: Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh ảnh. Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ( 2'):

- Em muốn ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em cần phải có điều kiện gì ? Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Nội dung

Hoạt động 1(5'): Tìm hiểu con đường đi an toàn - Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp

- 2, 3 hs trả lời.

- Hs chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.

- Hs phát biểu ý kiến.

+ Mặt đường phẳng, trải nhựa hoặc bê tông.

+ Đường thẳng, ít khúc ngoặt không bị che khuất tầm nhìn.

(26)

* Kết luận: Nêu những điều kiện đảm bảo con đường đi an toàn.

Hoạt động 2: Chọn con đường đi an toàn - Gv đưa ra sơ đồ như Sgv về con đường từ nhà đến trường có 2, 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau.

- Gv chọn 2 điểm trên lược đồ, yêu cầu hs chỉ ra con đưòng đi an toàn.

* Kết luận: Gv chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn hơn.

Hoạt đông 3(5'): Liên hệ

- Gv yêu cầu hs tự vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn ?

* Kết luận: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lí và đảm bảo an toàn, chỉ nên đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn.

3. Củng cố, dặn dò(2'):

- Em hay nêu cách chọn con đường đi an toàn từ nhà đến trường của em ?

- GV liên hệ thực tế GDHS ý thức chấp hành luật giao thông....

- Nhận xét giờ học.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận cặp

- Trao đổi ý kiến trong cặp của mình.

- Phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs làm việc cá nhân

- Hs tự vẽ vào vở của mình.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 học sinh trả lời.

NHẬN XÉT TUẦN 6

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

(27)

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

……….

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Phối kết hợp với phụ huynh Trang trí lớp học theo mô hình VNEN, tủ sách lớp học.

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm