• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 (12/10 - 16/10/2020)

NS: 05/10/2020 NG: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 26. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. KT: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

2. KN: Đọc thông tin trên biểu đồ nhanh, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Bài 2 (SGK) - GV có thể bổ sung thêm câu hỏi.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập(27’)

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải đúng hay sai ? Vì sao ?

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?

- GV hướng dẫn HS các phần còn lại.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

- Biểu đồ biểu diễn gì?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- Gọi HS giải bài tập.

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn . - GV nhận xét.

Bài 3: GV gọi HS nêu tên biểu đồ.

- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?

- GV HD HS cách vẽ và gọi 1 HS vẽ cột biễu diễn số cá tháng 2. Sau đó cho cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng. Phần còn lại HS tự vẽ. GV chữa bài.

- 1 hs nêu miệng

- Lắng nghe

- HS đọc y/c đề bài. Sau đó nêu ý kiến + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

+ Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

+ Đúng vì 100 x 4 = 400m

+ Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m vải hoa.

- HS quan sát biểu đồ và trả lời.

+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004

+ Là các tháng 7, 8, 9.

Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ( ngày)

Số ngày mưa TB của mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - HS nhận xét bài của bạn.

+ Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt được.

+ Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.

- HS vẽ biểu đồ cột tháng 2 và tháng 3

(2)

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nh.xét giờ học, nhắc hs tự luyện tập với biểu đồ.

- VN làm bài tập SGK-33

---

TẬP ĐỌC

Tiết 11.NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm; hiểu đúng nghĩa của các từ khó.

3. TĐ: GD HS tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

*GDQTE: Quyền được yêu thương chăm sóc. BP đối với ông bà cha mẹ.

II. CÁC KNSCB

- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông - XĐ giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của Gv HĐ của Hs

A. KTBC: (4’)

- Bài Gà trống và Cáo

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài - ghi tên bài (1’):

2. HD HS luyện đọc và THB (27’) a. Luyện đọc:

- Chia đoạn

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 3 lần - Đọc theo cặp

- GV đọc bài b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1

- Y/cầu HS đọc thầm và TLCH:

? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?

? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

- Hs đọc thuộc lòng

- HS lắng nghe

- Theo dõi - 6 em đọc - Theo dõi

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Đọc thầm và trả lời.

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.

Ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

(3)

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Y/cầu HS đọc thầm và TLCH:

? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

? Câu chuyện cho em thấy An-đrây- ca là một cậu bé như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.

- Ghi nội dung chính của bài.

c. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai.

- Thi đọc toàn truyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò (3’)

*KT trình bày 1 phút: Y/cầu Hs đặt lại tên cho truyện và nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.

- GDQTE: Quyền được yêu thương chăm sóc. BP đối với ông bà cha mẹ.

- NX tiết học,nhắc HS CB bài sau.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình/ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe/ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An- đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất/ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình/ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

- 1 HS đọc thành tiếng.

*Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân.

Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.

- 3 đến 5 HS thi đọc.

- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)

- 3 đến 5 HS thi đọc.

- Hs nêu ý kiến.

CHÍNH TẢ (nghe - viết)

(4)

Tiết 6. NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU

1. KT: Hs nghe và viết bài chính tả; làm các bài tập chính tả.

2. KN: Trình bày đúng bài chính tả, đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài, viết bài sạch sẽ; làm đúng các BT chính tả.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, có thói quen viết đúng chính tả.

* GDQTE: Quyền giáo dục về các giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của Gv HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ(5’) UD phân phối tập tin và gửi tập tin

- Gửi cho HS bài tập

1. a,Tìm 3 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l.

b,Tìm 3 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng n . - Nhận bài cho cả lớp quan sát nhận xét - NX, đánh giá.

B. Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài(1’): nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn học sinh nghe viết (21’) - GV đọc bài Người viết truyện thật thà.

- Yêu cầu học sinh đọc lại truyện và nêu nội dung của truyện.

- YC HS tìm và luyện viết những từ ngữ khó viết, nêu cách trình bày.

- GV viên nhắc nhở học sinh cách viết.

- G đọc từng câu cho học sinh viết - G đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt

- KTra 1số bài, NX và YC HS chữa lỗi sai.

3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (6’).

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2.

- HD hs tự sửa lỗi viết sai trong VBT chính tả.

- Cho HS qsát bài bạn bằng máy chiếu vật thể, Bài 3:

-YC HS đọc và làm bài

a,Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s….

Tìm các từ láy có tiếng chứa âm x…

- Cho cả lớp quan sát nhận xét - NX, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- GDQTE: Quyền giáo dục về các giá trị.

- GV nx giờ học. YC HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.

- Nhận bài, làm bài, gửi cho GV

- HS theo dõi trong SGK

- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ, nêu nội dung.

- HS luyện viết vào BC, nêu cách trình bày.

- HS lắng nghe, gấp SGK.

- Hs viết bài.

- HS soát lại bài

- HS viết lại những từ đã viết sai

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi Cả lớp đọc thầm và làm bài.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- HSlàm bài, 2 em làm vào phiếu - Dán phiếu lên bảng, chữa bài

NS: 05/10/2020

(5)

NG: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 27. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:

+ Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

+ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

+ Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

2. KN: Đọc, viết, so sánh, nêu giá trị của chữ số nhanh, đúng; đọc thông tin trên biểu đồ nhanh, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi hs lên bảng làm lại bài tập 2.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài - ghi bảng (1’) 2- HD làm bài rồi chữa bài (27’)

- Hs thực hiện

Bài 1 :

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập và cả lớp - HS đọc đề bài và HS lên bảng giải bài tập

làm vào vở bài tập. GV hỏi HS cách tìm

số liền sau. a/ Số liền sau của 2 835 917 là:

2 835 918.

b/ Số liền trước của 2 835 917 là:

(6)

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.

Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trên bảng phụ.

-Biểu đồ biểu diễn gì?

- Gọi HS giải bài tập.

+ Trong khối 3, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi?

Bài 4:

- Gọi HS làm bài vào vở

- GV gọi HS nêu ý kiến của mình sau đó nhận xét.

Bài 5:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS giải

- GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

2 835 916.

c/ HS đọc số….

- chữa bài.

- HS nêu lại cách tìm số liền trước và số liền sau và giải thích cách điền trong từng ý.

- HS quan sát biểu đồ.

+ Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005

+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhiều nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp 3 có số học sinh giỏi toán là:

(18+ 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) - HS làm vào vở

a. năm 2000 thuộc thế kỉ XX b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

- Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

X = 600, 700, 800.

- Lớp nhận xét bài của bạn.

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS hiểu được KN danh từ chung và danh từ riêng.

- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

- Có ý thức viết hoa tên mình, tên các bạn, tên địa danh.

2. KN: Nhận biết nhanh, vận dụng đúng và viết đúng chính tả các DTR, DTC.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: UDCNTT (MT, MC) III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của Gv HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ (5’).

- Danh từ là gì? Cho VD?

- Bài tập 2 (LT)

- 2 H nêu.

- 1 Hs lên bảng chữa.

(7)

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)

2- HD HS tìm hiểu phần nhận xét(11’).

Bài tập 1: Slide1 - Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài

- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.

- Cho HS QS bài trên phông chiếu và chốt lời giải

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn học sinh trả lời đúng.

- Giáo viên nêu kết luận.

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và TLCH.

- Giáo viên chốt ý.

3- Ghi nhớ (5’) 4- Luyện tập (10’) Bài tập 1 : Slide2

- GV cho 1 số HS làm bài trên phiếu rồi dán lên bảng kết quả, còn những HS khác làm bài vào vở.

- Đưa ra KQ đúng cho HS tự đối chiếu nhận xét.

Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.

5. Củng cố, dặn dò(3’)

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học

- Nhắc nhở hs về nhà tìm và viết các danh từ chung, riêng.

- 1HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào vở, chữa bài

- 1 HS đọc YC của bài. Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ sông, Cửu Long, vua, Lê Lợi và trả lời câu hỏi.

- HS đọc YC của bài, suy nghĩ

- Hs so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau.

- 4-5 HS đọc phần ghi nhớ.

- 1 HS đọc y/c của bài.

- Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, NX chữa bài.

- 1 HS đọc y/c của bài tập

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở, trả lời câu hỏi - Nhận xét chữa bài.

---

KỂ CHUYỆN

Tiết 6. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. KT: Hs dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng.

- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.

2. KN: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.

* GDQTE: Quyền được tôn trọng.

II. ĐD DẠY HỌC:

- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS kể câu chuyện về tính trung - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

(8)

thực và nói ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét 2. Bài mới

a. GTB: 1’ GV ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn kể chuyện: 27’

* Tìm hiểu đề:

- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

- GV gạch chân một số từ quan trọng:

lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

- Gọi HS đọc tiếp phần gợi ý.

- Thế nào là lòng tự trọng?

- Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng?

- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.

* Kể chuyện theo nhóm:

- GV chia lớp thành 4 nhóm - GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.

- Y/c HS kể theo đúng trình tự mục 3.

+ Trong câu chuyện mình kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+ Câu chuyện mình kể muốn nói với mọi người điều gì?

+Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quí?

*Thi kể chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể

- HS nhận xét bài kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Bình chọn :

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - GV tuyên dương các em kể hay.

3.Củng cố dặn dò: 3’

- GDQTE: Quyền được tôn trọng.

- Khuyến khích HS nên đọc truyện.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài và phân tích đề

- HS đọc gợi ý.

+ Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

- HS kể tên một số câu chuỵên mà các em đã nghe hoặc đã đọc như : Buổi học thể dục, sự tích dưa hấu, sự tích con cuốc …

+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4,…

- HS kể chuyện theo nhóm.

- HS kể theo câu hỏi:

- HS thi kể, cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.

- HS bình chọn.

-HS lắng nghe và ghi nhớ

--- PHTN

Tiết 6. NGĂN NGỪA LŨ (tiết 1) I. MỤC TIÊU

(9)

- Hs lắp được robots ngừa lũ; biết được tác hại của lũ lụt đối với đời sống, tác dụng của việc ngừa lũ, cách ngừa lũ của con người.

- Hs lắp đúng, nhanh theo các bước hướng dẫn.

- GD ý thức học tập nhóm, BVMT.

II. CHUẨN BỊ: Bộ Wedo III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn đinh lớp (1’)

- GV y/c các nhóm về vị trí quy định, phát MTB cho các nhóm.

2. Nội dung bài (30’)

2.1. HD hs tìm hiểu về lũ lụt và cách thức HĐ của cửa xả nước (5’)

- GV trình chiếu video giới thiệu trên phần mềm và đặt câu hỏi thảo luận:

? Lượng mưa trong năm thay đổi ntn ?

? Mưa nhiều sẽ gây ra những hậu quả gì ?

? Lượng mưa ảnh hưởng đến mực nước trong một con sông như thế nào?

? Liệt kê những cách để ngăn chặn, chống chọi với một trận lụt có thể xảy ra ?

- Nhận xét, chốt Kt và liên hệ ý thức BVMT 2.2. HS thực hành lắp ghép (25’)

- Y/c các nhóm trưởng nhận bộ thiết bị, sau đó các nhóm tiến hành lắp ghép.

- GV quan sát, giúp đỡ 3. Tổng kết, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Các nhóm thực hiện

- Hs quan sát, thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi, sau đó đại diện nhóm trình bày.

+ thay đổi theo mùa trong năm.

+ gây xói mòn, lở đất, lũ lụt + có quá nhiều nước đến nỗi 9ong suối không thể chứa đựng được tất cả.

+ đóng cửa xả lũ để giữ nước lại trong hồ, …

- Hs lắng nghe, nêu ý kiến.

- Hs thực hiện

---

KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...

- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

- GD HS biết tiết kiệm đúng cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK.

- Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

- 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét

(10)

2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả

chín ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài: 1’

* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.9’

* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:

? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

? Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?

- GV nhận xét các ý kiến của HS.

* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 9’

* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

+ Nhóm: Phơi khô.

+ Nhóm: Ướp muối.

+ Nhóm: Ướp lạnh.

+ Nhóm: Đóng hộp.

+ Nhóm: Cô đặc với đường.

- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở

câu trả lời của bạn.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.

+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

- HS trả lời: Ví dụ:

* Nhóm: Phơi khô.

+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … + Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.

(11)

tên của nhóm ?

* GV kết luận:

- Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.

- Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

* Hoạt động 3: 9’ Trò chơi:

“Ai đảm đang nhất ?”

* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

* Cách tiến hành:

- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

- Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

- GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

* Nhóm: Ướp muối.

* Nhóm: Ướp lạnh. (xem SGV)* Nhóm: Đóng hộp.

* Nhóm: Cô đặc với đường.

- Tiến hành trò chơi.

- Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

- Tham gia thi.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- NS: 07/10/2020

NG: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020

Tiết 28. LUYỆN TẬP CHUNGTOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

1. KT: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong trong một số - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột - Tìm được số trung bình cộng.

2. KN: Đọc, viết, so sánh, nêu giá trị của chữ số nhanh, đúng; đọc thông tin trên biểu đồ, tìm số TBC nhanh, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ ghi đáp án

(12)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập của tiết 27.

- GV chữa bài, nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:1’

b. Hướng dẫn luyện tập: 27’

- GV y/c HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài trên BP

1.

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050

b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:

A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8

c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:

A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725

d) 4 tấn 85 kg = … kg

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 đ) 2 phút 10 giây = … giây

Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 2. a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.

c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:

40 – 25 = 15 (quyển sách) 3.

Bài giải

Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:

120 : 2 = 60 (m)

Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:

120 x 2 = 240 (m)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà chuẩn bị bài sau Phép cộng

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.

- HS cả lớp.

---

KHOA HỌC

Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU:

- Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

- Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

(13)

- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ trang 26, 27 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’

+ Em hãy nêu một số cách bảo quản thực phẩm.

- Hỏi:

+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài

b. *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Người trong hình bị bệnh gì ?

+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, kết: Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt.

Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, … làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.

Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.

* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp

Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu HS đọc kỹ, thảo luận và hoàn thành phiếu của mình trong 4 phút.

- Trả lời:

+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Nhận xét

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, nêu lại tựa

- Thảo luận:

- Quan sát, trả lời:

+ Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.

+ Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.

- Nhận xét

- Lắng nghe, vỗ tay

- Nhận PHT

- Thảo luận hoàn thành PBT - Hs sửa chữa

(14)

- Gọi HS chữa phiếu học tập.

- Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 3: Trò chơi “Em tập làm bác sĩ”.

Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.

- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.

- Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ:

+ Bệnh nhân: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi.

+ Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.

- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương Hoạt động nối tiếp:

+ Vì sao trẻ nhỏ lúc thường bị suy dinh dưỡng ?

+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Chuẩn bị tiết bài: Phòng bệnh béo phì - Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, vỗ tay

- Theo dõi

- Tham gia chơi thử

- Tham gia trò chơi - Nhận xét

- Lắng nghe - Trả lời:

+ Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.

+ Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, thực hiện.

- Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 12. CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả nội dung câu chuyện cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin, sự tôn trọng của người khác đối với mình.

(15)

2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm, ghi nhớ ND chính của bài.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (đức tính thật thà) II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực.

III. ĐD DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 3’

- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và TLCH về nội dung truyện.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:1’

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 28’

*Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Mời HS tập chia đoạn

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu truyện (3lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).

- Gọi HS đọc phần chú giải.

Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ.

- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

*Tìm hiểu bài:

- Y/c HS đọc đoạn 1 và TLCH:

? Cô chị xin phép ba đi đâu?

? Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu?

? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:

? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc.

+ Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua.+ Đ 2: Cho đến một hôm… đến nên người.

+ Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ.

- HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.

- 2 HS đọc.

- Chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Cô xin phép ba đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.

+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba.

Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi

(16)

? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?- GV cho HS xem tranh minh hoạ.

? Đoạn 2 nói về chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:

? Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

- GV giảng như SGV.

? Cô chị đã thay đổi như thế nào?

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (KT trình bày 1 phút)

- GV Nêu và ghi ý chính của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.

* Đọc diễn cảm:

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc thầm theo.

- Gọi HS đọc bài.

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét và tuyên dương HS.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

? Vì sao chúng ta không nên nói dối?

? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.

- GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (đức tính thật thà)

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau Trung thu độc lập

tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về/ Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em.

+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.

Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Vì cô em bắt chướt mình nói dối.

+ Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.

+ Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.

- Lắng nghe.

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.

Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.

Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.

Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.

Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.

Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em.

3 HS đọc, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.- Đọc bài, tìm ra cách đọc.

- 2 HS đọc toàn bài.

- Nhiều lượt HS tham gia.

- HS tiếp nối phát biểu

 Hai chị em.

 Cô bé ngoan.

 Cô chị biết hối lỗi.

 Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

KĨ THUẬT

Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1)

(17)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khu có thể bị dúm.

Với học sinh khéo tay:

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Len (sợi), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn gạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1 Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu

- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường

- GV nhận xét, chốt.

- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.

* Lưu ý:

- Vạch dấu trên vạch trái của vải.

- Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.

- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải

- HS nêu các bước - HS quan sát, nhận xét.

+ Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.

+ Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.

+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.

- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Chú ý HD chậm cho HS nam

- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

(18)

sang trái cho đường khâu thật phẳng.

- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.

3. CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T 2)

--- NS: 07/10/2020

NG: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 29. PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

2. KN: Rèn cho HS kỹ năng làm tính cộng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY - HỌC: BC, phấn.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 5’

- Y/c Hs chữa BTVN.

- Gv Nx.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’)

2. Củng cố cách thực hiện phép cộng (7’) - GV nêu phép cộng ở trên bảng:

48352 + 21026= ?

- YC HS nêu NX cách đặt tính và kết quả của bạn trên bảng

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng - Gv nêu phép cộng :

367859 + 541728 = ? (HD tương tự phần trên).

3- Thực hành(24’) Bài 1(SGK- 39)

- YC HS tự đặt tính và thực hiện phép tính sau đó chữa bài, khi chữa bài cho HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV nhận xét

Bài 2(SGK- 39): Cách tiến hành tương tự bài 1

Bài 3:(SGK- 39)

- Gọi HS đọc đề bài rồi tự làm bài - Gọi HS chữa bài.

- Chốt đáp án đúng

- 2 Hs thực hiện - Lớp nx.

- HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép cộng.

- 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng, cả lớp làm vào BC

- 2 hs nêu

- HS vừa làm vừa nêu cách cộng.

- HS làm bài vào bảng con.

- HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT 2 HS nêu: nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính

Số cây của huyện đã trồng:

325164 + 60830 = 385994 (cây) - Nhận xét, chữa bài.

(19)

Bài 4( SGK- 39):

- Gv nêu y/c hs nêu cách tìm số bị trừ chưa biết rồi làm bài.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv nhận xét chữa bài, hệ thống bài - Nhắc nhở hs tự luyện tập, CB bài sau

- HS làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.

- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ trong nhóm.

2. KN: XĐ và tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm nhanh, đúng; đặt được câu hay, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - Từ điển Tiếng Việt.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS:Viết 5 DTC là tên gọi đồ dùng.

Viết 5 DTR là tên riêng của người sự vật xung quanh.

B. Bài mới

1- GTB (1’): Nêu MĐYC của tiết học.

2- HD học sinh làm bài tập (27’) Bài tập 1:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV phát phiếu riêng cho 3-4 học sinh.

- GV quan sát nhắc nhở chung

- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2:

- GV chuyển phiếu cho 3-4 Hs tự làm bài, nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 3:

- GV phát phiếu cho 3-4 Hs làm bài.

- GV gọi học sinh lên bảng trình bày.

- Chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4:

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

- Giáo viên quan sát, làm trọng tài - Nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv nhận xét giờ học. Y/c Hs về nhà viết lại

- 2 Hs

- NX bài làm trên bảng của bạn

- Theo dõi

- HS đọc thầm đoạn văn rồi làm bài vào vở.

- Những Hs làm bài tập trên lớp trình bày kết quả.

- HS đọc YC của bài, bài tập làm bài cá nhân.

- Làm phiếu, lên bảng trình bày.

- HS suy nghĩ đặt câu

- Các nhóm thi tiếp sức, từng em đọc nối tiếp câu vừa đặt.

(20)

2, 3 câu văn các em vừa đặt theo y/c bài tập 4.

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 11. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

- Nhận thức được cái hay của bài được giáo viên khen.

2. KN: HS biết được những ưu điểm, hạn chế của bài văn của mình.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng phụ chép các đề bài - Phiếu học tập.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. GV nhận xét chung về kết quả của bài viết của cả lớp (9’)

- Treo bảng vụ viết đề bài lên bảng

- Nhận xét về kết quả làm bài: những ưu điểm, thiếu sót.

+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài văn viết thư

GV nêu tên HS viết tốt ………

+ Hạn chế: Một số em mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi câu, diễn đạt, bố cục...

2. Hướng dẫn học sinh chữa bài (10’) a) Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi

- GV phát phiếu và giao nhiệm vụ cho Hs làm việc.

- Theo dõi kiểm tra học sinh làm việc

b) Hướng dẫn chữa lỗi chung

- Giáo viên chép các lỗi định chữa lên bảng - Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu.

3. HD HS học tập những đoạn thư, lá thư hay (15’)

- Gviên đọc những đoạn thư, lá thư hay 4. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV NX tiết học, YC những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Cbị bài sau.

- Theo dõi

- Đọc lời nhận xét của GV

- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.

- Viết vào phiếu các lỗi sai.

- Đổi chéo vở, phiếu để soát lại - 1-2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi ở về nhà

- Chép bài đã chữa vào vở

- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của lá thư.

NS: 9/10/2020

(21)

NG: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 30. PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. KT: - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ và có nhớ quá 3 lượt và không liên tiếp.

2. KN: Làm tính trừ nhanh, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ tóm tắt bài 3 SGK, BC III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Bài tập 1, 2, 4 SGK - Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’) 2- HD hs thực hiện phép trừ (7’)

- Gv t/c các HĐ tương tự như phép cộng.

3- Thực hành(19’):

- GV tổ chức cho Hs làm bài rồi chữa bài.

Bài 1.(SGK- 40): Khi chữa bài Gv cho Hs nêu cách cộng, trừ như SGK.

Bài 2.dòng 1(SGK- 40): Khi chữa bài Gv cho Hs nêu cách cộng, trừ như SGK Bài 3:(SGK)

Dựa trên sơ đồ, HD HS cách làm.

Độ dài quãng đường xe lửa từ NT đến TPHCM là:

1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - Gv nhận xét, chữa bài

Bài 4:

- Gv cho Hs tự làm bài vào vở rồi chữa bài.

- Gv kiểm tra 1 số bài rồi nh.xét chữa bài.

- Chốt lời giải đúng:

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV NX giờ học, nhắc nhở hs lưu ý cách trừ

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs làm trên bảng lớp, dưới lớp làm trên BC

- Theo dõi

- HS lên bảng làm - Lớp nhận xét

- HS tự làm rồi chữa bài

- HS đọc đề bài rồi nêu bài giải.

Bài giải

Số cây năm ngoái trồng được là:

214800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là:

134200 + 214800 = 349000 (cây) Đáp số: 349 000 cây.

--- LỊCH SỬ

Bài 4. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể

- Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.

(22)

- Tường thuật trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.

- Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DH: MT, MC III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi học sinh trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài, ghi bảng 2- Tìm hiểu bài (30’)

*HĐ 1: Ng.nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Giải thích: Quận Giao Chỉ, Thái Thú.

- Y/c HS thảo luận để tìm ng.nhân khởi nghĩa.

- Gọi học sinh nêu

- Gọi kết luận hoạt động 1.

*HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.

- GV đưa ra lược đồ.

- Y/c HS đọc SGK để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Y/c HS tường thuật trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi.

*HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét, nêu lại ý.

*HĐ 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng

- T/c cho Hs trình bày các mẩu chuyện các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, tên phố, đền thờ Hai Bà Trưng.

- Giáo viên kết luận 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài.

- Hs thực hiện

- Học sinh lắng nghe

- Hs thảo luận

- 1 Hs nêu, học sinh khác nhận xét.

- Hs quan sát lược đồ

- Hs làm việc cá nhân, tự tường thuật theo lược đồ.

- 2-3 học sinh lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung

- Học sinh tìm thông tin trong SGK và trả lời.

- học sinh trình bày theo tổ - nhận xét

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 12. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. KT: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, học sinh kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu.

- Phát triển ý dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện.

2. KN: Kể lại và phát triển được cốt truyện theo tranh đúng, hay.

3. TĐ: Giáo dục đức tính trung thực, thật thà.

II. ĐD DẠY - HỌC: MT, MC III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

(23)

- Nội dung ghi nhớ trong bài trước - Bài tập phần c.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài - ghi bảng (1’) 2- HD học sinh làm bài tập (26’) Bài 1: Slide 1

- Y/c HS đọc đề.

- Đưa ra các tranh minh họa, y/c HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:

+ Truyện có những nhân vật nào ? + Câu chuyện kể lại chuyện gì ?

+ Truyện có ý nghĩa gì ?

- Y/c HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.

- Y/c HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.

- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.

- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV giảng như SGV - GV làm mẫu tranh 1.

- Y/c HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.

+ Anh chàng tiều phu làm gì?

+ Khi đó chành trai nói gì?

+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào ?

+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?

- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.

- Gọi HS nhận xét.

Ví dụ: (Xem SGV)

- Y/c HS HĐ trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.

- 1 học sinh 2 em đọc lại - Theo dõi

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).

+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.

+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.

- 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.

- 3 đến 5 HS kể cốt truyện.

Ví dụ về lời kể:(Xem SGV)

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.

- Lắng nghe.

- Quan sát, đọc thầm.

+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.

+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”

+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.

+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.

- 2 HS kể đoạn 1.

- Nhận xét lời kể của bạn.

- HĐ trong nhóm: Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.

(24)

- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.

- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.

GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.

- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv hệ thống bài, nhận xét giờ học. Dặn HS VN viết lại câu chuyện đã kể vào vở.

- Đọc phần trả lời câu hỏi.

- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.

- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.

---

TH TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ TÌM SỐ TBC I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: Củng cố về đổi đơn vị đo thời gian, tìm số TBC

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo, tìm STBC của nhiều số.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : BP ghi ND Bt 1, 2.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS MQH của một số ĐV đo thời gian.

Cách tìm số TBC của nhiều số.

2. Bài mới:

a. GTB 1’

b. Luyện tập: 28’

Bài 1: Viết số thích hợp...

Đ/án: a) 31 ; 30 b) 30 ; 31 c) 31 ; 31 d) 29 ; 28 - YC HS làm bài vào VTH

- Gọi HS lên bảng chữa bài - NX, củng cố.

Bài 2: Viết số thích hợp...

Đ/án: 24 giờ ; 120 phút ; 300 giây ; 6 giờ ; 30 phút ; 12 giây - T/c cho hs thi điền nhanh

- Gọi HS lên bảng chữa bài - NX, củng cố.

Bài 3: Số TBC của ...

a) 69 và 57 là: (69 + 57) : 2 = 63

b) 42 ; 54 ; 72 ; 52 là: (42 + 54 + 72 + 52) = 55 - YC HS làm bài vào vở - Nhận xét, củng cố.

Bài 4: Giải toán.

- YC HS đọc bài toán, tóm tắt, sau đó làm bài cá nhân.

Bài giải

TB mỗi năm số dân của huyện đó tăng thêm là:

- 2 HS TL

- HS lắng nghe.

- HS làm

- 4 HS chữa bài miệng - Lớp NX và bổ sung

- HS nêu y/c.

- Đại diện các tổ tham gia thi - Lớp NX

- HS làm bài cá nhân, chữa bài.

- Hs thực hiện.

- 1 Hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở,

(25)

(480 + 366 + 420) : 3 = 422 (người) Đáp số: 422 người.

- Nh.xét, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học - Về nhà ôn lại bài

---

SINH HOẠT LỚP

TUẦN 6 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 7 1. Nhận xét tuần 6

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:………..…..………..………

* Tuyên dương: ………...………...…………

*Nhắc nhở: ..………...

2. Phương hướng tuần 7

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về phòng chống dịch covid - 19 - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Viết đơn đăng kí tham gia các câu lạc bộ năng khiếu của trường: Tin học, Tiếng Anh, Cờ vua, Robotic, Chữ đẹp.

- Tham gia cuộc thi Những kỉ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường mến yêu.

=============================================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Những câu nào thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với người đó?. Mỗi khi tôi ốm hay mệt, mẹ thức thâu đêm chăm

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm