• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

2.Kĩ năng: Củng cố thêm về hàng, lớp.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh: VBT Toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 1, 2 VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu(8’)

- Gv đưa bảng phụ kẻ các cột hàng, lớp.

- Hãy viết số gồm ba trăm triệu, bốn chục triệu, hai triệu, một trăm nghìn, năm chục nghìn, bảy nghìn, bốn trăm, một chục, ba đơn vị.

- Hãy đọc số trên ? - Gv hướng dẫn:

+Viết số thành các lớp (gạch chân lớp).

+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên.

c.Thực hành

Bài tập 1(5’): Viết và đọc số theo bảng - Gv treo bảng phụ, yêu cầu 1 hs lên làm bảng phụ.

Gv đánh giá, nhận xét.

- Củng cố về các lớp, các hàng Bài tập 2(7’): Đọc các số sau - Gv lưu ý hs cách đọc các số.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs lên bảng viết 342 157 413

- Lớp viết: 342 150 413 - Hs đọc số. Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 hs đọc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, Hs đọc nối tiếp các số.

(2)

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

- Nêu cách đọc các số có 6 chữ số.

Bài tập 3(5’): Viết các số sau:

- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - Nêu cách viết số có 6 chữ số

Bài tập 4(5') - GV treo bảng phụ

- Yêu cầu hs tự giác làm bài.

- GV Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Kể tên các hàng, các lớp đã học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

Đáp án:

- 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

- 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một - 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

- 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

- 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bay mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS nêu

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs làm bảng.

- Hs khác làm vở - Nhận xét, đánh giá.

- HS nêu

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi theo nhóm bàn, báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu

____________________________________________

Tập đọc

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc.

2.Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

(3)

* BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây...tránh phá hoại môi trường.

* KNS:

- Xác định giá trị (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhữg người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Tư duy sáng tạo (Nhận xét, bình luận về nhân vật" người viết thư… rút ra được bài học về lòng nhân hậu.

*QTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại con cái cần biết quan tâm, yêu thương đến mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Máy tính, phông chiếu 2. Học sinh: SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài: “Truyện cổ nước mình Em hiểu bài thơ nói lên điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): yêu cầu hs quan sát và nêu nội dung tranh minh hoạ

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc cả bài thơ.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước ?

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?

- Gv tiểu kết, chuyển ý

- Tìm những câu cho thấy Lương rất cảm thông với Hồng? Biết cách an ủi bạn

Hồng ? nhận xét cách bạn Lương an ủi bạn Hồng

GD BVMT:

? Thiên tai, lũ lụt ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống của mỗi người dân: Mất người, mất của vậy các con làm gì để góp phần vào chống thiên tai ?

_ Gv chốt: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây, không phá hoại

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- Quan sát và nêu nội dung - Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc toàn bài - Hs nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Không, chỉ biết qua báo TNTP - Chia buồn với Hồng.

Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn - Chắc Hồng cũng tự hào ...

- HS: trồng cây, giữ vệ sinh trường lớp, nhà ở…

(4)

môi trường.

- Gv KL, chuyển ý

- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

- Bức thư cho em biết gì về bạn Lương ? - Ghi nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ

cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

- Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào thiên tai mà em biết.

* KNS: Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn?

c. Đọc diễn cảm (8’)

- Nêu cách đọc của từng đoạn.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Mình hiểu ...như mình.”

- Cần nhấn mạnh những từ ngữ nào ? - Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Theo em bạn Lương là người thế nào ?

*QTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại con cái cần biết quan tâm, yêu thương đến mọi người.

- Khi người dân khó khăn như vậy các con sẽ làm gì?

- Gv chốt: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, các con hãy chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ với những người ko may mắn có cuộc sống như mình tùy theo sức của các con.

- Nhận xét tiết học.

Lương an ủi, động viên bạn

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm, . + Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn, ...

- 2 học sinh phát biểu.

- HS trả lời - HS trả lời

- 3 hs đọc nối tiếp bài - Nêu cách đọc

- 1 hs nêu

- Hs luyện đọc theo cặp - Hs thi đọc

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Thương bạn, muốn chia sẻ buồn vui cùng bạn

-

- HS: quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt,…

_______________________________________

Đạo đức

TIẾT 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được:Bất kì ai cũng đều có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống và học tập.

(5)

2. Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

3. Thái độ:Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

* KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

*QTE: Mọi trẻ em đều có quyền được đi học, vượt khó trong học tập là bổn phận của trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa, thẻ màu 2. Học sinh: VBT Đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là trung thực trong học tập, em hãy cho một ví dụ ?

- GV nhận xét - đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb(1’) b. Nội dung Hoạt động 1(9’)

- Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó

- Gv kể chuyện cho học sinh nghe.

Hoạt động 2(12’): Tìm hiểu nội dung bài - Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận.

+ Thảo đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và học tập ?

+ Trong hoàn cảnh đó bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ?

* KNS: Gv kết luận Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống nhưng quan trọng là mỗi con người đều phải có nghị lực, niềm tin để vượt qua những khó khăn đó.

- Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 3(8’):Thực hành Bài tập 1.Sgk

- Gv hướng dẫn hs cách làm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu cần.

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét bài

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc lại câu chuyện.

- Thảo luận nhóm

+ Nhà nghèo, xa trường, mồ côi cha mẹ, bố mẹ đau ốm ...

+ Khắc phục: học bài khuya, sáng dậy sớm làm việc nhà chu đáo, .., giúp đỡ bố mẹ ...

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 HS đọc

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm việc cá nhân.

(6)

- Kl: a, b, đ là những cách giải quyết tích cực.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

* QTE: Mọi trẻ em đều có quyền được đi học, vượt khó trong học tập là bổn phận của trẻ em.

- Em đã gặp những khó khăn gì trong học tập, hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn ?

* GV chốt: trong học tập ai cũng có lúc gặp khó khăn nhưng các con cần phải cố gắng để vượt qua khó khăn ấy bằng cách nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo, bạn bè và gia đình mình.

- Gv nhận xét tiết học.

- Vn học bài, sưu tầm những tấm gương vượt khó trong học tập.

- Hs báo cáo, nhận xét.

- Lớp lắng nghe, chia sẻ với bạn những tâm sự riêng của mình.

______________________________________

Ngày soạn : 19/9/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 12: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

2.Kĩ năng: Nhận biết được giá trị từng chữ số trong một số.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm 2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2, 3 VBT - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb: (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1.(8’). Viết theo mẫu

- Gv đưa bảng phụ đã chép sẵn bài tập 1 như Sgk.

- Gv làm mẫu, hướng dẫn hs: Dựa vào cách đọc số đã cho sẵn, yêu cầu hs phân tích cấu tạo số, viết số.

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

(7)

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2.(7’) Đọc các số - Đọc các số sau:

- Yêu cầu hs viết số và đọc số - Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3.(8’) Viết các số sau:

- Viết các số sau:

- Yêu cầu hs dựa vào cách đọc số cho trước để viết số.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) 613 000 000 b) 131 326 103 c) 512 326 103 d) 86 004 702 e) 800 004 720

Bài tập 4.(6’) Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau:

a) 715 638 b) 571 638 c) 836 571 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Gv giao bài tập trên máy tính bảng.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Chốt: a) 5000 b) 500 000 c) 500 - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Đọc các số sau:

182 337 980; 822 873;

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc bài của mình trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên làm bảng lớp.

- Lớp làm vở ôli.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nêu: Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau:

- Hs làm bài, báo cáo, nhận xét.

____________________________________

Tập đọc

TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết cách chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh.

* KNS:

- Xác định giá trị ( nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

(8)

- Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Suy nghĩ sáng tạo ( nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện)

*QTE: lợi ích dành cho mọi người trong đó có trẻ em

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : Bảng phụ. Tranh minh hoạ Sgk.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu hs đọc theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin ntn ?

* QTE: lợi ích dành cho mọi người trong đó có trẻ em

Gv tiểu kết, chuyển ý.

KNS:

- Xác định giá trị ( nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Yêu c

ầu hs đọc đoạn còn lại và TLCH

- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt,, ...

Ông lão ăn xin thật đáng thương + Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm...

+ Lời nói: Xin ông đừng giận - HS lắng nghe

Cậu bé tốt bụng, thương người

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

(9)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

* KNS:

- Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Suy nghĩ sáng tạo ( nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện)

- GV ghi nội dung chính lên bảng d. Đọc diễn cảm(8’)

- Nêu cách đọc bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:“Tôi chẳng biết làm ...

chút gì của ông lão.”

- Gv đọc mẫu.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật cậu bé trong câu chuyện?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài, biết chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh. Chuẩn bị bài: Một người chính trực

- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- 3 hs đọc nối tiếp.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc – nhận xét bạn đọc

- Cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót ...

_____________________________________

BUỔI CHIỀU Khoa học

TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm( thịt, cá, trrứng, tôm, cua,...) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo( mỡ, dầu, bơ,...).

- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A , D, E, K.

2. Kĩ năng: Có ý thức ăn đủ các thức ăn chứa chất đạm và chất béo để cơ thể luôn khoẻ mạnh.

3. Thái độ: Có ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

*QTE: Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

(10)

- Tranh sách giáo khoa, phiếu học tập.

2. Học sinh:

- VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể tên 1 vài thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? Vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung:

Hoạt động1(15’): Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

Mục tiêu:

- Nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất béo.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs trao đổi.

- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở trong hình tranh 12 ?

+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ?

+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?

- Tương tự, gv đặt câu hỏi với thức ăn chứa nhiều chất béo.

* QTE:

- Theo các con hàng ngày chúng ta phải ăn uống như thế nào để đảm bảo sức khỏe?

Gv chốt: Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển.

- Kết luận: Bạn cần biết.

Hoạt động 2(14’): Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động, thực vật.

Cách tiến hành:

- 2 HS lên bảng trả lời - Lớp théo dõi, nhận xét bài

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs làm việc theo cặp

- Hs nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình tranh 12, 13 và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm và chất béo ở Bạn cần biết.

- Làm việc cả lớp.

- Thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, đậu, lạ

- Chất đạm cung cấp năng lượng xây dựng cơ thể.

- Ăn chất đạm, ăn nhiều rau, uống đủ nước,…

- 2 học sinh đọc nội dung.

(11)

- Gv phát phiếu học tập.

- Chữa bài tập cả lớp.

Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường

* Không khí rất quan trọng với con người vậy các con phải làm gì để giữ cho không khí trong lành?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo mà em thường ăn ?

*BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ...

- Nhận xét chung giờ học

- Hs làm việc với phiếu học tập.

- Hs trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS lắng nghe

- HS: Không vứt rác bừa bãi, tham gia trồng nhiều cây xanh, ……

____________________________________________

Kể chuyện

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: Giáo dục Hs luôn có tấm lòng nhân hậu.

* ĐĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

* QTE: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm 2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện (8’)

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ quan trọng.

- 2 hs kể chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

(12)

- Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn ? - Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu ?

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể, em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu ?

- Gv hướng dẫn hs cách giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

c. Kể chuyện

* Kể chuyện trong nhóm (7’) - Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gvi quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs.

* Thi kể trước lớp(14’)

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nx - Gv nhận xét, đánh giá.

* ĐĐHCM:

Tình thương yêu bao la của Bác dành cho các em thiếu niên, nhi đồng.

* Bác Hồ dù có bận chăm công nghìn việc nhưng Bác luôn dành thời gian cho các cháu thiếu nhi

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ?

* QTE: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể...

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

- Hs tập nêu trước lớp

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS lắng nghe

- HS nêu

- HS lắng nghe

____________________________________________

Địa lí

TIẾT 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn: Thái ,Mông , Dao … - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt

2. Kĩ năng: Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:

+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ …

+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa

(13)

+ Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu và khám phá xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: UDPHTM

- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội 2. Học sinh: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn?

- Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1: HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người (9’) Làm viêc cá nhân + Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời:

- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ?

- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?

- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao ?

- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ?

- GVnhận xét, bổ sung sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

- Kết luận: HLS có dân cư thưa thớt. Ở đây có một số dân tộc ít người như: Thái, Dao,

Mông…

Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn (10’) Thảo luận nhóm

+ Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.

- Bản làng thường nằm ở đâu ? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?

- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước ?

- GV nhận xét, bổ sung và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

- Kết luận: Các dân tộc ở HLS thường sống tập

- HS trả lời

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs đọc thầm nội dung phần 1 và trả lời câu hỏi.

- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng.

- Thái, Mông, Dao - Thái - Dao - Mông.

- Người dân thường đi bộ, đi ngựa - HS trả lời từng câu hỏi trước lớp - HS lắng nghe.

HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời:

- Ở sườn núi hoặc thung lũng.

- Có ít nhà

- Để tránh ẩm thấp và thú dữ - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.

- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe.

(14)

trung thành bản, các bản nằm cách xa nhau. Ở sườn núi cao…

Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục (10’) Làm việc cả lớp UDPHTM

- Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi

- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?

- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào?

trong lễ hội có những hoạt động gì ?

- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4, 5 và 6

- GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học: Chợ phiên họp vào những ngày nhất định.

Có nhiều lề hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống động…

- Cho hs xem video về lễ hội, phiên chợ của người dân Hoàng Liên Sơn.

3.Củng cố, dặn dò (5’)

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục, lể hội của một số dân tộc ở HLS.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau .

- HS dựa vào mục 3 tranh, ảnh về chợ phiên và trả lời các câu hỏi:

- Mua bán, trao đổi hàng hoá - Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ…

- Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được

- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng …

- Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát, múa sạp, múa còn …

- Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, thêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS trình bày

____________________________________________

Ngày soạn: 20/9/2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020

BUỔI SÁNG Luyện từ và câu

TIẾT 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

- Phân biệt được từ đơn và từ phức.

2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển.

2. Học sinh: VBT TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu cấu tạo của tiếng, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb: (1’) b. Nhận xét Bài 1:(6’)

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ câu đã cho, suy nghĩ và phân tích.

- Gv giúp đỡ hs nếu cần.

- Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: Đặt câu hỏi.(7’)

- Từ gồm mấy tiếng, tiếng dùng để làm gì ?

- Từ dùng dể làm gì ?

* Ghi nhớ: (1’)

- Gv yêu cầu hs đọc, cho ví dụ?

3. Luyện tập Bài tập 1:(6’)

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:(5’)

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được nhiều từ.

Bài tập 3:(5’)

- Hs tự giác làm bài tập.

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét.

- Hs đọc phần nhận xét.

- Nhờ / bạn /giúp đỡ / lại / có/ chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiên tiến/.

- Hs làm Bt1, 1 hs làm bảng phụ.

Đáp án:

- Từ đơn (1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là .

- Từ phức: 2 tiếng trở lên

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

- Từ gồm chỉ 1 tiếng (từ đơn).

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

- Tiếng dùng để:

+ Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ (từ đơn).

+ Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ, đó là từ phức.

+ Cấu tạo câu.

- 3 hs đọc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc yêu cầu và mẫu.

- Hs nối tiếp đặt câu.

(16)

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau.

Vd: Em rất vui khi mình làm được việc tốt./ Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

____________________________________

Toán

TIẾT 13: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm 2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, 3. Sgk - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong dãy số sau:

- Gv yêu cầu hs phân tích nhanh cấu tạo số ( nhẩm) để làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(8’). Viết số, biết số đó gồm:

- Gv yêu cầu hs tự viết số vào

vở dựa vào cách đọc cấu tạo số đã cho - Gv củng cố bài

Bài tập 3(8’).

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

HS phân tích mẫu

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng phụ - Hs đọc bài trước lớp. Nhận xét.

Đáp án: a. 35 627 449;

+ Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên giá trị của nó là ba mươi triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là năm triệu…

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở.

- 2 hs lên làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

a, 5 760 342 b, 5 706 342 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Lớp làm vào vở ôli.

- Hs đọc bài trước lớp.

(17)

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4.(6’)

- Gv yêu cầu hs đếm thêm 100 triệu kể từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, ...

- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ?

- “ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ, 1 tỉ viết là 1 000 000 000”.

- Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng ?

- Từ đó gv nêu cách viết vào chỗ chấm.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Lớp triệu gồm những hàng nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đếm.

- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là 1000 triệu.

- 1000 triệu đồng.

- Trăm triệu, chục triệu, triệu ____________________________________________

Tập làm văn

TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩ câu chuyện.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Nhận xét(12’) Bài 1 + 2:

- Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

+ Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì - Gv nhận xét, chốt lại.

Bài 3:

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lời

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc bài: Người ăn xin.

- Làm bài vào Vbt.

+ Người nhân hậu, giàu tình thương người…

- 2 hs đọc nội dung.

(18)

nói, ý nghĩ nhân vật.

- Lời nói, ý nghĩ của người ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau ?

c. Ghi nhớ(2’) Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ ?

d. Luyện tập Bài tập 1(5’)

- Chú ý: Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(6’)

- Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp phải nắm vững đó là lời nói của ai ? Nói với ai ? ...

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(4’)

- Gv lưu ý hs xác định rõ là lời của ai.

+ Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs trao đổi theo cặp.

+ Cách 1: Kể trực tiếp, nguyên văn lời ông lão.

+ Cách 2: Kể gián tiếp.

- 3 hs đọc

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- 1 hs làm mẫu.

- Hs làm vào Vbt.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1hs lên làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không ?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

- 1 hs trả lời

__________________________________________

Khoa học

TIẾT 6: VAI TRÒ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh có thể: Nêu được vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:

+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất khoáng tham xây dựng dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

2. Kĩ năng: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau,...), chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,...) và chất xơ( các loại rau)

3.Thái độ: HS có ý thức trong việc ăn uống, biết ăn nhiều loại thức ăn để đảm bảo sức khỏe.

QTE: cần được ăn uống đủ chất, uống đủ nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

. 1.Giáo viên: Hình trang 14, 15. Sgk, - Bảng phụ, bút viết cho các nhóm.

2.Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’)

Trò chơi: Thi kể các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hs hoàn thiện bảng cho sẵn.

- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.

- Gv nhận xét, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng cuộc.

Hoạt động 2(17’): Thảo luận về vai trò của vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ.

+ Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết, nêu vai trò của vi - ta min đó ?

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi - ta - min đối với cơ thể ?

- Kl: Bạn cần biết. Sgk

+Thảo luận về vai trò của chất khoáng - Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết &

nêu vai trò của nó ?

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?

* Kl: Một số chất khoáng như sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể ... Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bệnh...

+Thảo luận về vtrò của chất xơ - nước.

- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa nhiều chất xơ ?

- Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh chơi trò chơi

- Các nhóm về vị trí của mình.

Thảo luận, trao đổi, điền bảng - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.

- Hoạt động cả lớp.

- Vi - ta - min A, B, C, D.

- Vi - ta - min là những chất không tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng cơ thể ... nhưng chúng cũng rất cần cho cơ thể.

- 1 HS đọc - Sắt, can – xi.

- Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can - xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim ...

- Lắng nghe

- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết ...

- Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/ 3

(20)

* Kl: Bạn cần biết. Sgk 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Hãy nêu vai trò của các chất vi - ta - min, chất khoáng & chất xơ ?

*QTE: cần được ăn uống đủ chất, uống đủ nước.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài tập

trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải ....

- 1 HS đọc

- Rất cần thiết cho cơ thể…

__________________________________________________

BUỔI CHIỀU TH Toán- Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU BỘ ROBOT WEDO 2.0 ___________________________________

HĐNGLL – ATGT

BÀI 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết thêm nội dung của 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.

- Hiểu ý nghĩa tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT 2. Kĩ năng:

- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.

3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.

- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.

II. ĐỒ DÙNG

- GV chuẩn bị 23 biển báo hiệu giao thông đường bộ.

- HS quan sát trên đường đi và vẽ 2 - 3 biển báo hiệu mà các em thường gặp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.

a. Mục tiêu: Hiểu nội dung các biển báo thông dụng, quen thuộc.

- Nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo đã học.

- Có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường.

b. Cách tiến hành

- Nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo hiệu đã học.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới

- 2 - 3 HS dán bản vẽ về biển báo hiệu đã nhìn thấy, nói tên và ý nghĩa của biển báo đó.

(21)

a. Mục tiêu: Biết thêm nội dung 12 biển báo mới

- Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng các loại biển báo hiệu.

b. Cách tiến hành:

- Đưa ra biển báo hiệu mới

- GV nhận xét và giới thiệu các biển báo mới: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu.

3. Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.

a. Mục tiêu: nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu

b. Cách tiến hành

- Chia lớp thành 5 nhóm, HS các nhóm thi tiếp sức gắn tên biển dưới biển báo được gắn trên bảng.

- Nhóm nào gắn tên đúng nhiều hơn sẽ đựơc khen.

4. Củng cố - dặn dò

- GV tóm tắt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học

- Dặn HS đi đường thực hiện theo biển

- Lắng nghe và đọc lại tên các biển báo

- Chơi trò chơi: Một số HS cầm biển báo và tìm đúng tên của biển báo.

- Lớp nhận xét

Nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.

- Nêu tên biển báo

- HS lắng nghe, ghi nhớ thực hiện an toàn giao thông.

____________________________________

Ngày soạn: 21/9/2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vẽ sẵn tia số như Sgk. Bảng phụ.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS chữa bài tập 2, 3 VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a.Gtb: (1’)

b.Giới thiệu STN và dãy số tự nhiên(5’)

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs kể

(22)

- Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ? - Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?

- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.

- Gv yêu cầu hs quan sát tia số: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.

- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào? Mỗi điểm ứng với những gì

Cuối tia số ứng với dấu gì?Thể hiện điều gì

c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên(6’) - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì ? - Số 1 đứng ở đâu trong dãy số ? - Tương tự

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được mấy, số này đứng ở đâu so với số 5 ?

- Có thể bớt 1 ở số 0 không ? - Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk d. Thực hành

Bài tập 1(4’). Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm ntn?

- Gv củng cố bài

Bài tập 2(4’). Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm ntn?

- Gv củng cố bài

Bài tập 3(5’). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài - Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4(6’)Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu hs tự làm bài tập.

- Cho HS chữa bài, nhận xét.

- Nêu quy luật viết các số ở các phần - Gv củng cố bài.

- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8...

- 2 hs nhắc lại.

- Hs quan sát.

- số 0, mỗi số - Dấu mũi tên.

- Số 1.

- Sau số 0.

- HS trả lời

- Không, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa.

6,7; 29, 30; 99, 100; 100, 10;

1000, 1001

- Ta cộng thêm 1 hoặc đếm thêm 1.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm rồi đọc kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

- Ta bới đi 1 hoặc trừ đi 1

- Đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài - báo cáo kết quả - Đổi chéo bài kiểm tra.

- Đọc yêu cầu - Hs tự làm bài.

- Báo cáo và nhận xét bài bạn.

a) 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916

b) 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20

(23)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết. Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết, biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.

2. Kĩ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. Biết cách sử dụng Từ điển.

3.Thái dộ: Yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

* BVMT: Giáo dục hs sống nhân hậu, biết yêu thương mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển. Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ bt2, nội dung bt3.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(10’): Tìm các từ

- Gv hdẫn hs tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, mở từ điển tìm chữ h, vần iên, tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a, tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm, phát phiếu cho hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại

- Củng cố về cách mở rộng vốn từ Bài tập 2(7’): Xếp vào bảng các từ ..

- Gv cho hs dùng từ điển (nếu cần), yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a,Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền lành, hiền thảo, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả trước lớp. Nhận xét, bổ sung.

(24)

để xếp vào cột cho phù hợp.

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 3(6’):Chọn từ trong ( ) điền - Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4(7’): Nghĩa của các thành ngữ...

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng ...

* BVMT: Con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau, sống nhân hậu đoàn kết.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nói về lòng nhân hậu ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Từ ghép , từ láy

+ -

Nhân hậu

nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,

đôn hậu, trung hậu,

nhân từ.

tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.

Đoàn kết

cưu mang, che chở, đùm bọc

bất hoà, lục đục, chia rẽ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS làm, nối tiếp nhau đọc, nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, đánh giá.

- Lá lành đùm lá rách, nhường cơm sẻ áo…

_____________________________________

BUỔI CHIỀU Lịch sử

TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

+ Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.

+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật…..

(25)

+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…

+ Biết được những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay:

đua thuyền, đấu vật,…

2. Kiến thức: Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá và tìm hiểu lịch sử.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS . 2. Học sinh: VBT Lịch sử

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu cách sử dụng bản đồ.

- Kể tên số con sông được thể hiện trên bản đồ SGK – trang 9

- GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Tìm hiểu bài

*Hoạt động cá nhân (5’)

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi :

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.

*Hoạt động theo cặp(7’) phát phiếu học tập + Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang: xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

- Nước Văn Lang.

- Khoảng 700 năm trước.

- 1 HS lên xác định.

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS làm bài.

- Là vua gọi là Hùng vương.

- Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.

(26)

+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?

- GV kết luận.

*Hoạt động theo nhóm(10’)

- GV đưa ra bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất; ăn, uống ; mặc và trang điểm; ở Lễ hội ( lúa, khoai, cây ăn quả, ươm tơ, dệt vải, đúc đồng(giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày), nặn đồ đất, đóng thuyền, cơm, xôi bánh chưng, bánh giầy, uống rượu, làm mắm, phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, nhà sàn, quây quần thành làng, vui chơi nhảy múa, đua thuyền, đấu vật)

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.

- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động cả lớp( 5’)

- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

3.Củng cố, dặn dò (5’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ.

- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nước Âu Lạc”.

- Dân thường gọi là lạc dân.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS làm bài, nhận xét, bổ sung.

- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …

- Một số HS đại diện nhóm trả lời.

- Cả lớp bổ sung.

- 3 HS kể: Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

- Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…

- 3 HS đọc.

- Vài HS mô tả.

_________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ ch; hỏi/ ngã).

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

(27)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: Sgk,VBT, bảng phụ 2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết(23’) - Gv đọc bài thơ cần viết.

- Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? - Tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết nháp: trước, làm, lưng, lối.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập(8’).

Bài tập 2a.Điền vào chỗ trống ch hay tr - Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

3.Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: hoàn thiện VBT, cbị bài sau

- 3 hs lên bảng viết từ, lớp viết nháp - Nhận xét, Hs đọc các từ

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, dòng 8 tiếng viết sát lề.

Tìm và nêu.

- Hs viết nháp, 2 hs lên bảng, lớp nhận xét.

- Hs nghe - Hs viết bài - Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào Vbt.

Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại sau khi đã điền đúng.

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất... là bạn của con người.

_________________________________

Thực hành Toán

Ôn tập số tự nhiên đến 100 000 (tiết 3) I. MỤC TIÊU:

(28)

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh hạn chế năng lực chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh năng khiếu thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b.Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20p):

Bài 1. Tính các giá trị của biểu thức sau (theo mẫu): HS cả lớp

a 8 x a b 36 : b c 82 + c d 76 - d

2 4 15 32

7 6 39 18

6 9 48 42

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: HS HTT môn học

a) Nếu m = 8 thì 61 + 3 x m = …………...

b) Nếu m = 5 thì 72 – 35 : n = …………...

c) Nếu một hình vuông có độ dài cạnh là a = 7cm thì chu vi h vuông đó là:

P = a x 4 = …...

(29)

Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu): HS HTT môn học

p Biểu thức Giá trị của biểu thức

14 40  p 26

72 28 + p

17 p  2 + 20

8 (46  p) : 2

45 p : 3  10

Bài 4. HS cả lớp

Khoanh vào chữ ở dưới đồng hồ thích hợp: vào buổi chiều, đồng hồ chỉ 15 giờ 20 phút là:

A B C D

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học và nhắc hs chuẩn bị bài

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

______________________________________

Ngày soạn: 22/9/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020

BUỔI SÁNG

(30)

Tập làm văn TIẾT 6: VIẾT THƯ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nắm chắc hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.

3.Thái độ: Giáo dục hs biết quan tâm dến người khác.

* KNS:

- Kĩ năng giao tiếp: cần ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Phát triển tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết đề văn. VBT 2. Học sinh: Vở Tập làm văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Một bức thư thường gồm có mấy phần?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’)

- Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?

- Người ta viết thư để làm gì ?

- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?

- Qua lá thư đã học, em thấy 1 lá thư thường được mở đầu và kết thúc như thế nào ?

c. Ghi nhớ(1’): Sgk d. Luyện tập (19’)

Bài tập 1: Viết thư cho một bạn ở trường khác...

- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư-

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm