• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyên đề câu hỏi đuôi hay dễ hiểu

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chuyên đề câu hỏi đuôi hay dễ hiểu"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

1

TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI) Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật.

Ex : It’s a lovely day, isn’t it ? Hình thức :

- Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu) : auxiliary verb (+ not) + pronoun.

- Câu hỏi đuôi phủ định (auxiliary verb + not + pronoun) được dùng sau câu trần thuật xác định.

- Hình thức phủ định thường được rút gọn: not = n’t

positivie statement + negative question tag Ex : The children can swim, can’t they ?

- Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb + pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định.

negative statement + positive question tag Ex : You haven’t seen Mary today, have you ?

Lưu ý :

- Nếu trong câu trần thuật có trợ đt hoặc động từ “to be” thì trợ động từ này đc lặp lại trog câu hỏi đuôi.

Ex : She will come, won’t she ? Ex : There was a lot of traffic, wasn’t there ? Ex : We don’t have to pay, do we ?

- Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ to do (do/does/did)

Ex : You live near here, don’t you ? Ex : You locked the door, didn’t you ? - Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I” nhưng nếu không có “not” thì lại dùng “am I” ? Ex : I am late, aren’t I ?

- Let’s có câu hỏi đuôi là “shall we” ? Ex : Let’s go, shall we ?

- Hãy lưu ý rằng các câu có những từ như neither, no, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom.. được xem như là những lời tường thuật phủ định và được theo sau bởi một câu hỏi đuôi khẳng định.

Ex : No salt is allowed, is it ? Ex : Peter hardly ever goes to parties, does he ? Ex : Neither of them complained, did they ?

- Với everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ “they”

Ex : Everyone warned you, didn’t they ? Ex : Someone had recognized him, hadn’t they ? - Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you” dù có not hay không có not.

Ex : Don’t drop that vase, will you ?

Intonation (ngữ điệu)

Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt.

- Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là ko thật sự đặt câu hỏi, chỉ muốn người nghe đồng ý với mình.

- Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thực sự.

Nâng cao :

Những dạng đặc biệt :

+ Câu đầu là “I wish” – dùng “may” Ex: I wish to study English, may I ? + Chủ từ là “one” – dùng “you” hoặc “one” Ex: One can be one’s master, can’t you/one ? + Câu đầu có “must”:

Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau.

(2)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

2

- Must chỉ sự cần thiết, dùng needn’t Ex : They must study hard, needn’t they ? - Must chỉ sự cấm đoán, dùng must Ex : You mustn’t come late, must you ? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must.

Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he ?

- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has Ex : You must have stolen my bike, haven’t you ?

+ Let ở đầu câu :

Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt.

- Let’s trong câu rủ - dùng shall we ? Ex : Let’s go out, shall we ?

- Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ? Ex : Let us use the telephone, will you ? - Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ?

Ex : Let me help you do it, may I ? + Câu cảm thán

=>Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are Ex : What a beautiful dress, isn’t it ?

Ex : What a stupid boy, isn’t he ?

+ Câu đầu có: I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ

=>Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ex : I think he will come here, won’t he ?

Ex : I don’t believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ).

- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ex : She thinks he will come, doesn’t she ? + Câu đầu có It seems that + mệnh đề

=>Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ex : It seems that you are right, aren’t you ? + Chủ từ là mệnh đề danh từ

=>Dùng “it”

Ex : What you have said is wrong, isn’t it ?

Ex : Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

Nếu câu điều kiện là câu hỏi, động từ của mệnh đề chính là “asked” và đổi động từ đặc biệt của. mệnh đề trong ngoặc ra sau chủ từ, còn bỏ trợ động

III. Trong khi tham gia lớp học, nếu bị thoát ra khỏi lớp sẽ tiếp tục đăng nhập lại với ID của tiết học để tiếp tục tham gia lớp học.. 2. HS có ý thức không tốt sẽ bị

Hãy chọn một phương án đúng nhất và ghi chữ cái trước đúng. Câu 4: Loại đất nào có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên núi ba dan thì

Để tham khảo những bài văn tiểu học

xương mũi rất cứng. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:. b)

Exercise 2: Choose the best option to complete these following sentences?. have you Exercise 3: Choose the best option to complete these

Thay đổi động từ tường thuật: Động từ tường thuật của lời nói trực tiếp phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nói gián tiếp.. Eg: He said, “Do