TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
TỔ HÓA – KHỐI 12
Amin-Amino axit Peptit- Protein
Chương 3
TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
KHỐI 12
/
H OH+ −
⎯⎯⎯⎯ →
Alanin Glyxin Phenylalanin
Liên kết peptit 1.Khái niệm :
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 đơn vị α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
/
H OH+ −
⎯⎯⎯⎯ →
Alanin Glyxin Phenylalanin
Liên kết peptit
2.Phân loại :
- Oligopeptit : là các peptit được tạo nên từ 2 đến 10 gốc -amino axit - Polipeptit : là các peptit được cấu tạo nên từ 11 gốc gốc -amino axit trở lên
Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa 2 đơn vị -amino axit .
Nhóm –CO-NH- giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là nhóm peptit.
Đi ,tri ,tetrapeptit… : phân tử chứa 2 ,3 ,4 … gốc α-amino axit CHỨA : 1, 2, 3 liên kết peptit
Ví dụ 1 : H2N – R1 – CO – NH – R2 – CO – NH – R3 - COOH có 3 gốc -aminoaxit tripeptit 2 liên kết peptit
Ví dụ 2 : H2N–R1–CO–NH–R2–CO–NH–R3–CO–NH – R4 - COOH có 4 gốc -aminoaxit tetrapeptit 3 liên kết peptit
Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit
= (n-1).
KẾT LUẬN
NH2– CH – CONH-CH2-COOH CH3
a.a đầu N a.a đầu C
Ala -Gly
a.a đầu C
Gly - Ala H2N – CH2 – CONH – CH – COOH
CH3 a.a đầu N
Vậy đi từ Alanin và glyxin , sẽ tạo ra tối đa 4 đipeptit (A-G ; G-A ; A-A ; G-G) , trong đó có 2 peptit chứa đủ amino axit ban đầu (G-A ; A-G)
Đi từ 2 amino axit là Glyxin và Alanin
Thủy phân
thủy phân hòan tòan
các α-amino axit Peptit
thủy phân không hòan tòan các peptit ngắn hơn
Thủy phân
Xét đoạn heptapeptit G-G-G-A-A-G-V
Khi thủy phân hoàn toàn: sẽ tạo thành 7 đơn vị α-amino axit ban đầu : 4G + 2A +1V
Khi thủy phân không hoàn toàn : sẽ cho hỗn hợp rất nhiều sản phẩm :
G-G-G + A-A-G-V ; G-G-G-A + A-A-G-V ;
G-G + G-A-A-G-V ; ……….
Thuốc thử : Cu(OH)
2vào dung dịch lòng trắng trứng Hiện tượng : tạo phức màu tím
Lưu ý :
Phản ứng màu Biure
Chỉ có tripeptit (2 liên kết peptit) trở lên mới có phản ứng màu Biure
Vấn đề : Phân biệt đipeptit G-A và tripeptit G-G-A ?
Là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
A.Khái niệm
Protein chia làm 2 loại :
Protein hình cầu - Tan trong nước tạo dung dịch keo
Protein hình sợi
- Không tan trong nước
3. Vai trò của protein đối với sự sống
CỦNG CỐ BÀI HỌC
NaOH Cu(OH)
2AgNO
3/NH
3HNO
3Câu 1. Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, etanol và lòng trắng trứng?
C D
A B
C
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng gốc α-amino axit.
Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng n-1.
A
B
C
D D
H2N-CH2CO-NH-CH2CO-NH-CH2-COOH
H2N-CH2CH2CO-NH-CH2CH2-COOH H2N-CH2CO-NH–CH(CH3)-COOH
H2N-CH2CH2CO-NH-CH2-COOH
Câu 3. Hợp chất nào sau đây là đipeptit?
C D A
B α
β
α
β
β α
B
ngưng tụ đông đặc
đông tụ
trùng ngưng Câu 4. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng
"riêu cua" nổi lên. Hiện tượng trên gọi là gì?
C D
A B B
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit
Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit
Câu 5. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
C D A B
A
Câu 6. Peptit có công thức cấu tạo như sau:
H
2N-CH(CH
3)-CO-NH-CH
2-CO-NH-CH(CH(CH
3)
2)-COOH Tên gọi đúng của peptit trên là:
Ala-Ala-Val.
Gly–Ala–Gly.
Ala-Gly-Val.
Gly-Val-Ala
C D
A B
Glyxinalaninglyxin.
Alaninglyxinalanin.
Glyxylalanylglyxin
Alanylglyxylalanin.
Câu 7. Peptit: H2NCH2CONHCH(CH3 )CONHCH2 –COOH có tên là:
C D A B B
Câu 8. Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-
amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?
Val-Phe-Gly-Ala.
Gly-Ala-Val-Phe
Ala-Val-Phe-Gly Gly-Ala-Phe-Val.
C D
A
D
B